SURROGATE
SCHOLARS ARE BIG BUSINESS IN VIETNAM |
GIAN
LẬN HỌC THUẬT LÀ NGÀNH KINH DOANH LỚN Ở VIỆT NAM
|
Asia
Sentinel 24-1-22 |
Asia
Sentinel 24-1-22 |
Our
Correspondent |
Phóng
viên của chúng tôi |
Ghostwriters,
plagiarism abound |
Viết
mướn, đạo văn |
|
|
At 4 am recently in Ho Chi Minh City, a
woman who identifies herself only by the name Nguyễn tried her best not to
wake up her newborn son. She had an online exam on Business Fundamentals in
an hour in Australia – not her own, but rather a final exam she had been paid
to take. In an hour, a stranger would copy and paste all his exam questions
onto a Google doc file and send them to her. Nguyễn would have two and a half
hours to send back the answers.
|
Lúc bốn giờ sáng tại thành phố Hồ Chí Minh
mới đây, một phụ nữ tự xưng là Nguyễn đã cố gắng để không đánh thức đứa con
trai sơ sinh. Cô đang có một bài thi trực tuyến môn Kinh Doanh Căn Bản ở Úc,
phải làm trong một giờ nữa - không phải buổi thi của cô, chỉ là bài kiểm tra
cuối khóa mà cô được thuê làm. Trong một giờ, một người lạ sẽ sao chép các
câu hỏi của đề thi vào một văn bản Google Doc và gửi cho cô. Nguyễn có hai tiếng
rưỡi để làm bài và gửi lại câu trả lời.
|
MENU
BILINGUAL BLOG – BLOG SONG NGỮ ANH VIỆT – SHARE KNOWLEGE AND IMPROVE LANGUAGE
--------------------------- TÌM KIẾM TRÊN BLOG NÀY BẰNG GOOGLE SEARCH ----------------------------
TXT-TO-SPEECH – PHẦN MỀM ĐỌC VĂN BẢN
Click phải, chọn open link in New tab, chọn ngôn ngữ trên giao diện mới, dán văn bản vào và Click SAY – văn bản sẽ được đọc với các thứ tiếng theo hai giọng nam và nữ (chọn male/female)
CONN'S CURENT THERAPY 2016 - ANH-VIỆT
Showing posts with label EDUCATION-GIÁO DỤC. Show all posts
Showing posts with label EDUCATION-GIÁO DỤC. Show all posts
Thursday, January 27, 2022
SURROGATE SCHOLARS ARE BIG BUSINESS IN VIETNAM GIAN LẬN HỌC THUẬT LÀ NGÀNH KINH DOANH LỚN Ở VIỆT NAM
Sunday, July 16, 2017
DISTINCTIONS BETWEEN INTELLECTUALS AND PSEUDO-INTELLECTUALS Phân biệt giữa trí thức và ngụy trí thức
|
|
DISTINCTIONS BETWEEN
INTELLECTUALS AND PSEUDO-INTELLECTUALS
|
Phân biệt giữa trí
thức và ngụy trí thức
|
By Sydney Harris,
Detroit Free Press,
(11/20/81)
|
Sydney Harris,
Detroit Free Press,
(20/11/81)
|
*The intellectual is looking for the right questions to
ask; the pseudo is giving what he claims to be the right answers.
|
* Người trí thức tìm cách đặt
ra những câu hỏi đúng;
ngụy trí thức đưa ra cái mà họ cho là câu trả lời đúng.
|
*The intellectual is evidently motivated by a disinterested
love of truth; the pseudo is interested in being right, or being thought to
be right, whether he is or not.
|
* Trí thức có động cơ rõ ràng là tình yêu không
thiên vị đối
với sự thật; ngụy
trí thức quan tâm đến
việc mình đúng, hoặc cứ cho là mình đúng, cho dù có
đúng hay không.
|
*The intellectual is willing to admit that what he does
not know is far greater than what he knows; the pseudo claims to know as much
as can be known about the subject under consideration.
|
* Người trí thức sẵn sàng thừa nhận rằng những gì họ không biết là nhiều hơn nhiều so với những gì đã biết; ngụy trí
thức tuyên bố biết tuốt về chủ đề đang
được xem xét.
|
Thursday, July 13, 2017
WHAT IS THE MEANING OF LIFE? Ý nghĩa của cuộc sống là gì?
WHAT IS THE MEANING
OF LIFE?
In a busy life, Copi is a father who tries to teach the
right way to his son, Paste. But…what is the correct path?
|
Ý nghĩa của cuộc
sống là gì?
Trong một cuộc sống bận rộn, Copi (Sao Chép) là một người
cha cố gắng dạy con trai mình đi theo con đường đúng đắn, Paste (Dán). Nhưng
... thế nào là con đường đúng đắn?
|
And where is the place in life for our dreams? If we forget to dream, how long will it be
before we drift into a meaningless existence of drudgery.
|
Và đâu là nơi cuộc sống dành cho những giấc mơ của chúng
ta? Nếu chúng ta quên ước mơ, nó sẽ còn bao lâu trước khi chúng ta trôi dạt
vào một sự tồn tại nhọc nhằn vô nghĩa.
|
‘Alike’ is a powerful animated short film about the meaning
of life.
|
'Giống như nhau' là một bộ phim hoạt hình ngắn
đầy sức mạnh về ý nghĩa của cuộc sống.
|
http://upliftconnect.com/remember-the-meaning-of-life/
|
Tuesday, July 11, 2017
What is the Best Age to Learn a Foreign Language? Có nên dạy con trẻ nói hai thứ tiếng cùng lúc hay không?
|
|
|
|
What is the Best Age to
Learn a Foreign Language?
|
Có nên dạy con trẻ nói hai
thứ tiếng cùng lúc hay không?
|
by Olga S.E.
|
Olga S.E
|
|
Lời người dịch: Rất nhiều
bà mẹ Việt
|
The fact that my father dealt with native English
speakers in his job as an interpreter didn’t facilitate my learning the
language when I went to a Russian school with English bias at the age of
seven. I encountered a lot of difficulties and didn’t make good progress in
understanding grammar. It resulted in my inability to communicate in English
in India where I had to spend seven months of my life being a ten-year-old. I
only began to understand English grammar taking lessons from a private
teacher before entering the institute. An idea began to form in my mind that
it would be great to teach my future child to speak two languages at once.
|
Việc cha tôi giao dịch với người nói tiếng Anh bản
ngữ trong công việc thông dịch của ông đã không tạo điều kiện cho tôi học ngoại
ngữ tốt khi tôi vào học một trường Nga có dùng nhiều tiếng Anh năm tôi lên
bảy tuổi. Tôi gặp rất nhiều khó khăn và không đạt được tiến bộ tốt trong việc
nắm bắt ngữ pháp. Kết quả là tôi đã không đủ khả năng để giao tiếp bằng tiếng
Anh ở Ấn Độ, nơi tôi lưu lại bảy tháng trời vào năm tôi được mười năm tuổi.
Tôi chỉ bắt đầu hiểu ngữ pháp tiếng Anh khi đi học với một giáo viên dạy tư
trước khi vào đại học. Một ý tưởng bắt đầu hình thành trong tâm trí của tôi
rằng thật là tuyệt vời nếu dạy cho đứa con tương lai của mình nói hai ngôn
ngữ cùng một lúc.
|
When Is the Best Time for Your Child to Start Learning a Second Language? Khi nào thì thời điểm tốt nhất để con bạn bắt đầu học một ngôn ngữ thứ hai?
|
|
When Is the Best
Time for Your Child to Start Learning a Second Language?
|
Khi nào thì thời
điểm tốt nhất để con bạn bắt đầu học một ngôn ngữ thứ hai?
|
by Kaytie Norman
May 26, 2017
|
Kaytie Norman
May 26/5/2017
|
|
|
Until the 1990s, many American parents refrained from
teaching their young children a second language for fear of confusing them.
|
Cho đến những năm 1990, nhiều bậc phụ huynh Mỹ vẫn không dạy trẻ nhỏ ngôn ngữ thứ
hai vì sợ làm đầu óc chúng lẫn
lộn.
|
In fact, as recently as 1999, researchers had published
papers claiming that teaching your child a second language before they have
mastered a first language could result in double semi-lingualism; i.e., the
child does not develop full proficiency in either of the two languages.
People who follow this school of thought believe children should not be
exposed to a second language until the age of approximately 11-13 years.
|
Quả thực, gần đây nhất
là năm 1999, các nhà
nghiên cứu đã công bố các bài báo nói rằng dạy con bạn một ngôn ngữ thứ
hai trước khi chúng thành thạo ngôn ngữ đầu tiên có thể dẫn đến hiện
tượng bán
song ngữ; nghĩa là đứa trẻ không phát triển
thành thạo cả hai ngôn ngữ. Những người theo
trường phái tư duy này tin rằng trẻ em không nên tiếp
xúc với ngôn ngữ thứ hai cho đến độ tuổi khoảng 11 tới 13.
|
However, most current research suggests this fear is
unfounded, and evidence suggests that we may never be able to become
perfectly bilingual if we start learning the second language after age 10.
There are, indeed, many benefits to starting to learn a second language as
soon as possible.
|
Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu hiện nay
cho thấy nỗi sợ hãi
này là vô căn cứ, và có bằng chứng cho thấy rằng chúng ta không bao giờ có
thể trở thành song ngữ hoàn hảo nếu chúng ta bắt đầu học ngôn ngữ thứ hai
sau 10 tuổi. Quả thật, có nhiều lợi ích nếu
bắt đầu học một ngôn
ngữ thứ hai càng sớm càng tốt.
|
Friday, July 7, 2017
INTELLECTUALS AND PSEUDOINTELLECTUALS TRÍ THỨC VÀ NGỤY TRÍ THỨC
|
|
INTELLECTUALS AND PSEUDOINTELLECTUALS
|
TRÍ THỨC VÀ NGỤY TRÍ THỨC
|
Intellectuals want to understand a subject for their own
sake, whereas pseudo-intellectuals want to understand just enough to tell
other people that they understand it, so I think their lack of a truly deep
understanding should be clear if they try to hide their points using
colourful language, metaphors, unnecessarily complex words (such as using
uncommon words while common words would be enough).
|
Các trí thức muốn tìm hiểu một chủ đề vì quan
tâm của họ, trong khi
các ngụy trí thức muốn tìm hiểu đủ để nói với người khác rằng họ hiểu nó, vì
vậy tôi nghĩ rằng việc họ thiếu sự hiểu biết thực sự sâu sắc hẳn
sẽ rõ ràng nếu họ tìm
cách che
giấu các luận
điểm của họ bằng cách
sử dụng ngôn ngữ đầy màu sắc, ẩn dụ, các từ phức tạp không cần thiết (chẳng hạn
như sử dụng các từ không phổ biến trong khi dùng ngôn từ thông dụng là đủ
rồi).
|
If they have written something which sounds great and all
that, but is actually meaningless for the question asked, chances are they
are a pseudo-intellectual.
|
Nếu họ đã viết một cái gì đó mà nghe thì rất
hay và chỉ
thế thôi, nhưng thực
sự là chẳng ăn nhập gì với vấn đề được đặt ra, thì rất có thể là họ là một ngụy trí
thức.
|
Saturday, July 1, 2017
Valuable Intellectual Traits Các Đặc Điểm Quan trọng của Trí thức
|
|
Valuable
Intellectual Traits
|
Các Đặc Điểm Quan trọng của Trí thức
|
Intellectual
Humility
Having a consciousness of the limits of one's knowledge,
including a sensitivity to circumstances in which one's native egocentrism is
likely to function self-deceptively; sensitivity to bias, prejudice and
limitations of one's viewpoint. Intellectual humility depends on
recognizing that one should not claim more than one actually knows.
It does not imply spinelessness or submissiveness. It implies the lack of intellectual
pretentiousness, boastfulness, or conceit, combined with insight
or lack of insight into
the logical foundations.
|
Tính khiêm tốn của Trí thức
Có ý thức về những giới hạn trong tri thức của mình, bao gồm sự nhạy cảm đối với các
hoàn cảnh trong đó thói tự đề cao mình có thể có tác
dụng tự lừa dối
chính họ; nhạy cảm với thiên kiến, thành kiến
và với các hạn chế trong quan điểm của mình. Sự khiêm nhường trí thức phụ thuộc vào nhận thức rằng người
ta không nên khẳng
định nhiều hơn cái người ta thực sự biết. Nó không ngụ ý thói
nhu nhược hay thói phục tùng. Nó ngụ ý sự
thiếu khôn ngoan trí tuệ, sự huênh
hoang, hay tự phụ, được kết hợp với sự hiểu biết/
hay thiếu hiểu biết sâu sắc về nền tảng logic.
|
Rise of the Pseudo-Intellectuals Sự nổi lên của ngụy trí thức
|
|
Rise of the Pseudo-Intellectuals
|
Sự nổi lên của ngụy trí thức
|
by Syahredzan Johan
|
Syahredzan Johan
|
According to Dictionary.com, a ‘pseudo-intellectual’ is ‘a
person exhibiting intellectual pretensions that have no basis in sound
scholarship or a person who pretends an interest in intellectual matters for
reasons of status’.
|
Theo Dictionary.com, một "ngụy trí
thức" là
"một người thể hiện những khoe khoang về trí tuệ không có cơ sở học thuật
hoàn hảo hay một
người giả vờ quan tâm đến các vấn đề trí tuệ để mưu cầu
địa vị".
|
(For the rest of this article, I am going to refer to
pseudo-intellectuals as ‘pseudo’ for the sake of brevity and because
‘pseudo-intellectual’ is far too long.)
|
(Trong phần còn lại của bài báo này, tôi
sẽ gọi ngụy trí thức là 'ngụy' cho ngắn gọn và bởi vì “ngụy trí thức” quá dài.)
|
Friday, May 12, 2017
If I Had My Child to Raise Over Again Nếu tôi được nuôi dạy con lần nữa
If I Had My Child to Raise Over
Again
|
Nếu tôi được nuôi dạy con lần
nữa
|
If I had
my child to raise over again,
|
Nếu tôi được
nuôi dạy con lần
nữa,
|
I’d
fingerpaint more and point the finger less.
|
Tay
tôi tô màu
nhiều và
chỉ trỏ ít hơn.
|
I’d do
less correcting and more connecting.
|
Chỉnh sửa ít hơn và hòa nhập nhiều hơn.
|
I’d take
my eyes off my watch, and watch with my eyes.
|
Thôi nhìn đồng hồ, và chú tâm nhìn con lớn.
|
I would
care to know less and know to care more.
|
Biết quan tâm nhiều hơn là quan tâm để biết.
|
I’d take
more hikes and fly more kites.
|
Nhiều thời gian hơn cho đi bộ, thả diều.
|
I’d stop
playing serious, and seriously play.
|
Ngừng đóng vai nghiêm để nghiêm túc vui chơi.
|
I’d run
through more fields and gaze at more stars.
|
Chạy qua nhiều ruộng đồng và cùng ngắm sao trời.
|
I’d do
more hugging and less tugging.
|
Ôm con nhiều hơn và sẽ bớt lắm lời.
|
I would
be firm less often, and affirm much more.
|
Ít khe khắt, và thêm nhiều đồng thuận.
|
I’d build
self-esteem first, and the house later.
|
Xây nhà sau khi đã xây lòng tự trọng.
|
I’d teach
less about the love of power, and more about the power of love.
|
Ít dạy con về yêu quyền lực, và dạy nhiều về quyền lực của tình yêu.
|
Diane Loomans
|
Diane Loomans
|
Saturday, July 16, 2016
ACADEMIC FREEDOM, GRADE SCALES, UNIFORMITY AND THINKING OUTSIDE THE BOX TỰ DO HỌC THUẬT, THANG LỚP, TƯ DUY ĐỒNG PHỤC VÀ SUY NGHĨ NGOÀI KHUÔN KHỔ
|
|
ACADEMIC FREEDOM, GRADE SCALES, UNIFORMITY AND THINKING
OUTSIDE THE BOX
|
TỰ DO HỌC THUẬT, THANG LỚP, TƯ
DUY ĐỒNG PHỤC VÀ SUY NGHĨ NGOÀI KHUÔN
KHỔ
|
OCTOBER 10, 2015
|
10 Tháng Mười 2015
|
Recently our school has looked into grades, grading and
grade scales. There was a meeting and the topic was addressed. I am no
traditionalist and if there is a better way, I will quickly follow long. It
was stated that there is a need for uniform
grade scales, that students are confused as they go from one class to another,
to what is expected.
|
Gần đây trường chúng tôi đã xem xét về
điểm số, chấm điểm và
xếp hạng. Đã
có một cuộc họp và
chủ đề đã được đề cập. Tôi không phải là người giữ thái độ truyền thống và nếu có một cách
tốt hơn, tôi sẽ nhanh chóng đi theo. Người ta tuyên bố rằng có một nhu cầu phải đồng phục
hóa việc xếp hạng, cho nên học sinh hoang mang không
biết những gì sẽ
xảy ra khi chúng
chuyển lớp,
|
Thursday, June 30, 2016
WHY IS SCHOOL COMPULSORY? Tại sao phải bắt buộc đến trường?
|
|
WHY IS SCHOOL COMPULSORY?
|
Tại sao phải bắt buộc
đến trường?
|
Kevin Currie-Knight
Wednesday, June 29, 2016
|
Kevin Currie-Knight
Thứ 4 ngày 29 Tháng 6, 2016
|
School has nothing to do with freedom. First, there are
state laws mandating that you have either attended school or have learned the
very specific kinds of things you’d learn in school. That form of education
is not a choice: it is legally compulsory.
|
Trường học chẳng có gì liên quan
tới sự tự do. Trước
hết, đó là pháp luật
nhà nước bắt buộc bạn hoặc phải tới trường hoặc phải học những cái rất cụ thể được
dạy ở trường. Hình thức giáo dục này
không phải là một lựa
chọn: nó cưỡng bức về mặt pháp lý.
|
But schooling is culturally compulsory as well. That’s
what Austrian philosopher and Roman Catholic priest Ivan Illich said.
|
Nhưng trường học cũng là cưỡng bức về mặt văn hóa
nữa. Đó là điều
mà nhà triết học và
linh mục Công giáo La Mã người Áo Ivan Illich đã nói.
|
Illich was a critic of state education systems who, in
1970, wrote a now celebrated book called Deschooling
Society, in which he boldly argued that, like the separation of church
and state, we need a corresponding right protecting people from state
establishment of education. He suggested that the article should read, “The State shall make no law with respect
to the establishment of education.”
|
Illich là một nhà phê bình các hệ thống giáo dục quốc gia, vào năm 1970, ông
đã viết một cuốn sách
bây giờ nổi tiếng có tên là Xã hội không đến trường, trong đó ông mạnh dạn cho rằng,
giống như sự tách biệt giữa nhà thờ và nhà nước, chúng ta cần một quyền tương
ứng bảo vệ con người khỏi thiết chế giáo dục của nhà nước. Ông đề nghị có
nên điều này trong luật,
"Nhà nước sẽ không ban hành luật
liên quan đến việc thiết lập giáo dục."
|
Sunday, June 26, 2016
ACADEMIC FREEDOM Tự do học thuật
TỰ DO HỌC
THUẬT THEO TÔI HIỂU LÀ QUYỀN ĐƯỢC TÌM KIẾM SỰ THẬT VÀ CÔNG BỐ VÀ GIẢNG DẠY
NHỮNG GÌ ĐƯỢC CHO LÀ SỰ THẬT.
ANHXTANH
|
|
ACADEMIC FREEDOM
|
Tự do học thuật
|
The Editors of Encyclopædia Britannica
|
Ban biên tập viên Tự
điển Bách khoa Encyclopædia Britannica
|
Academic freedom, the freedom of teachers and students to
teach, study, and pursue knowledge and research without unreasonable
interference or restriction from law, institutional regulations, or public
pressure. Its basic elements include the freedom of teachers to inquire into
any subject that evokes their intellectual concern; to present their findings
to their students, colleagues, and others; to publish their data and
conclusions without control or censorship; and to teach in the manner they
consider professionally appropriate. For students, the basic elements include
the freedom to study subjects that concern them and to form conclusions for
themselves and express their opinions.
|
Tự do học thuật, tự do của người dạy và người học trong giảng dạy, học
tập, và theo đuổi những
tri thức và nghiên cứu mà không bị những can thiệp hoặc hạn chế bất hợp lý
từ phía pháp luật, các quy định về thể chế, hoặc áp lực công
chúng. Yếu tố cơ bản của tự do học thuật bao gồm tự do của giáo viên về tìm hiểu bất kỳ chủ đề nào
mà khêu
gợi trí tuệ của họ quan tâm; tự do trình bày phát
hiện của họ cho sinh viên, đồng nghiệp, và những người khác; tự do công
bố các dữ liệu và kết
luận của họ mà không bị kiểm soát hoặc kiểm duyệt; và tự do dạy theo cách
mà họ cho là thích hợp về mặt chuyên môn. Đối với người học, các yếu tố cơ bản bao gồm tự
do nghiên cứu các đối tượng mà họ quan tâm và hình thành kết luận cho bản thân và biểu
đạt ý kiến của mình.
|
Subscribe to:
Posts (Atom)