CÁC PHƯƠNG THỨC NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT
by hanh hien
Các ý nghĩa ngữ pháp của từ, tổ hợp từ hay câu được thể hiện bằng những hình thức nhất định. Trong khi nghiên cứu các ngôn ngữ khác nhau trên thế giới các nhà ngôn ngữ học đã khái quát các hình thức đó lại thành những phương thức chính gọi là phương thức biểu thị ý nghĩa ngữ pháp hay ngắn gọn hơn là phương thức ngữ pháp. Các phương thức ngữ pháp chủ yếu được tìm thấy ở phần lớn các loại hình ngôn ngữ khác nhau bao gồm: phương thức phụ tố, phương thức biến dạng chính tố, phương thức thay từ căn, phương thức trọng âm, phương thức lặp, phương thức hư từ, phương thức trật tự từ, phương thức ngữ điệu
Bài viết này khảo sát biểu thị cụ thể của các phương thức này trong tiếng Anh và trong tiếng Việt.
1. Phương thức phụ tố: (affixation)
Phương thức phụ tố được sử dụng phổ biến trong các ngôn ngữ có biến hình như tiếng Nga, Anh, Pháp. Phương thức này chủ yếu dung để cấu tạo từ mới hay dạng thức mới của từ (từ loại). Yếu tố chính mang ý nghĩa cơ bản của từ được gọi là căn tố (root - từ căn, gốc từ). Những phụ tố được thêm vào trước căn tố được gọi là tiền tố (prefix) và phương thức tương ứng được gọi là thêm tiền tố (prefixation). Các yếu tố thêm vào sau gốc từ được gọi là hậu tố (suffix), và phương thức tương ứng được gọi là thểm hậu tố (suffixation). Các hậu tố thường làm thay đổi từ loại của từ.
Ví dụ trong tiếng Anh: Từ căn tố NATION (nghĩa là quốc gia) thêm vào hậu tố -AL ta có tính từ NATIONAL (thuộc về quốc gia), thêm hậu tố -IST vào sau tính từ này ta có danh từ NATIONALIST (người theo chủ nghĩa quốc gia). Thêm hậu tố -ISM vào sau tính từ ta có danh từ NATIONALISM (chủ nghĩa quốc gia). Từ các từ vừa được cấu tạo thêm tiền tố INTER- ta có các từ tương ứng là INTERNATIONAL (thuộc quốc tế), INTERNATIONALIST (người theo chủ nghĩa quốc tế) và INTERNATIONALISM (chủ nghĩa quốc tế).
Bảng sau đây mô tả các tiền tố và hậu tố thường gặp trong tiếng Anh.
(Phần nghĩa của từ được bổ sung bởi người viết.)
Prefix
|
Meaning
|
Example
|
Nghĩa tiếng Việt
|
a-/an-
|
lacking in, lack of
|
asexual, anemic
|
vô tính, thiếu máu
|
a-
|
verb > predicative adjective with progressive aspect
|
afloat, atremble
|
nổi, run rẩy
|
anti-
|
against
|
anti-war, antivirus, anti-human
|
chống chiến tranh, chống virus, chống loài người
|
arch-
|
supreme, highest, worst
|
arch-rival, archangel
|
đối thủ lớn, tổng lãnh thiên thần
|
be-
|
equipped with, covered with, beset with (pejorative or facetious)
|
bedeviled, becalm, bedazzle, bewitch
|
làm bối rối, liên từ, làm say mê
|
co-
|
joint, with, accompanying
|
co-worker, cooperation
|
đồng nghiệp, hợp tác
|
counter-
|
against, in opposition to
|
counteract, counterpart
|
chống lại, đối tác
|
de-
|
reverse action, get rid of
|
de-emphasise
|
nhấn mạnh
|
dis-
|
not, opposite of
|
disloyal, disagree
|
không trung thành, không đồng ý
|
dis-
|
reverse action, get rid of
|
disconnect, disinformation
|
ngắt kết nối, thông tin sai
|
en-/em-
|
to make into, to put into, to get into
|
enmesh, empower
|
Khía vào, trao quyền cho
|
ex-
|
former
|
ex-husband, ex-boss, ex-colleague
|
chồng cũ, ông chủ cũ, cựu đồng nghiệp
|
fore-
|
before
|
forearm, forerunner
|
cẳng tay, tiền bối
|
in-/il-/im-/ir-
|
not, opposite of
|
inexact, irregular
|
không chính xác, không thường xuyên
|
inter-
|
between, among
|
interstate, interact
|
giữa các bang, tương tác
|
mal-
|
bad(ly)
|
malnourish
|
suy dinh dưỡng
|
mid-
|
middle
|
midlife
|
tuổi trung niên
|
mini-
|
small
|
minimarket, mini-room
|
chợ nhỏ, phòng
nhỏ
|
mis-
|
wrong, astray
|
misinformation, misguide
|
thông tin sai lạc, hướng dẫn sai
|
out-
|
better, faster, longer, beyond
|
outreach, outcome
|
vượt xa, kết quả
|
over-
|
too much
|
overreact, overact
|
phản ứng thái quá, hành động quá trớn
|
pan-
|
all, worldwide
|
pan-African
|
Liên, xuyên Châu Phi
|
post-
|
after
|
post-election, post-graduation
|
sau bầu cử, sau tốt nghiệp
|
pre-
|
before
|
pre-election, pre-enter
|
trước cuộc bầu cử, tiền nhập
|
pro-
|
for, on the side of
|
pro-life
|
yêu cuộc sống
|
re-
|
again, back
|
rerun
|
chạy trở lại
|
self-
|
self
|
self-sufficient
|
tự cung tự cấp
|
step-
|
family relation by remarriage
|
stepbrother
|
anh em cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha
|
trans-
|
across, from one place to another
|
transatlantic
|
xuyên ĐạiTây Dương
|
twi-
|
two
|
twibill, twilight
|
Rìu hai lưỡi, chạn vạng, tranh tối tranh sáng
|
ultra-
|
beyond, extremely
|
ultraviolet,
|
tử ngoại
|
un-
|
not, opposite of
|
unnecessary, unequal
|
không cần thiết, bất bình đẳng
|
un-
|
reverse action, deprive of, release from
|
undo, untie
|
làm ngược lại, cởi trói
|
under-
|
below, beneath, lower in grade/dignity, lesser, insufficient
|
underachieve, underground, underpass
|
có thành tích kém, dưới đất, ngầm, đường chui
|
up-
|
|
upgrade
|
nâng cấp
|
vice-
|
deputy
|
vice-president, vice-principal
|
phó thổng thống, hiệu phó
|
with-
|
against
|
withstand
|
chịu đựng
|
2. Hậu tố tiếng Anh
Hậu tố tiếng Anh gồm hai loại:
2.1. Các hậu tố làm thay đổi dạng thức từ (word form) nhưng không là thay đổi từ loại, ví dụ số ít hay số nhiều của danh từ: a book ð books. Các hậu tố này còn gọi là biến tố (inflect). Trong tiếng Anh hiện nay chỉ tồn tại 5 biến tố: -s (es), -er, -est, -ing và -ed.
- Biến tố -s (es) dùng cấu tạo danh từ số nhiều (car ð cars), động từ thì hiện tại đơn ngôi 3 số ít (play ð plays, go ð goes), và dạng sở hữu cách của danh từ
- Biến tố -er dùng cấu tạo dạng so sánh hơn của tính từ (comparative degree): nice ð nicer.
- Biến tố -est dùng cấu tạo dạng so sánh nhất của tính từ (superlative degree): nice ð nicest.
- Biến tố -ing dùng cấu tạo dạng hiện tại phân từ (present participle) (work – I’m working), danh động từ (gerund) (my working)
- Biến tố -ed dùng cấu tạo dạng thức thì quá khứ đơn của động từ (play - she played), quá khứ phân từ (past participle) (She has played.)
2.2. Các hậu tố làm thay đổi từ loại (part of speech), ví dụ như hậu tố cấu tạo nên danh từ (-er,
-or), động từ (-ize, -ate), tính từ (-y, -ous, -al) trạng từ (-ly, ise)
Bảng sau đây mô tả các hậu tố thông dụng trong tiếng Anh
(Phần nghĩa của từ được bổ sung bởi người viết.)
Suffix
|
Used to form
|
Meaning
|
Examples
|
Nghĩa tiếng Việt
|
-able, -ible
|
adj
|
capable of, worthy
|
agreeable, comfortable, credible
|
dễ chịu, thoải mái, đáng tin cậy
|
-acy, -isy
|
n
|
quality
|
hypocrisy, piracy
|
đạo đức giả, vi phạm bản quyền
|
-age
|
n
|
act of or state of
|
salvage, bondage
|
cứu hộ, cảnh nô lệ tù tội
|
-al, -eal, -ial
|
adj, n
|
on account of related to, action of
|
judicial, official arrival, refusal
|
tư pháp, chính thức đến, từ chối
|
-ance, -ence
|
n
|
act or fact of doing state of
|
violence, dependence allowance, insurance
|
bạo lực, phụ thuộc phụ cấp, bảo hiểm
|
-ant
|
adj, n
|
quality of one who
|
defiant, expectant, reliant occupant, accountant
|
thách thức, có thai, phụ thuộc người ở, kế toán
|
-dom
|
n
|
state, condition of
|
wisdom, kingdom, martyrdom
|
khôn ngoan, vương quốc, tử đạo
|
-ed
|
adj
|
past
|
jumped, baked
|
nhảy, nướng
|
-en
|
v
|
made of, to make
|
woolen, wooden, darken
|
len, gỗ, tối
|
-ent
|
adj, n
|
having the quality of
|
different, dependent, innocent
|
khác nhau, phụ thuộc, vô tội
|
-er
|
n
|
degree of comparison
|
harder, newer, older
|
khó khăn hơn, mới hơn, lớn hơn
|
-er, -or
|
n
|
agent, one who
|
author, baker, winner
|
tác giả, thợ làm bánh, người chiến thắng
|
-ery
|
adj, n
|
a place to practice of condition of
|
nunnery, cannery surgery bravery, drudgery
|
Ni viện, nhà máy đồ hộp, phẫu thuật, dũng cảm, công việc khó khăn
|
-est
|
adj, comparative
|
highest of comparison
|
cleanest, hardest, softest
|
sạch, khó khăn nhất, mềm nhất
|
-eur, -er, -or
|
n
|
one who
|
dictator, chauffeur, worker
|
độc tài, tài xế, nhân viên
|
-ful
|
adj
|
of
|
graceful, restful, faithful
|
duyên dáng, yên tĩnh, trung thành
|
-hood
|
n
|
state of being
|
boyhood, knighthood, womanhood
|
thời niên thiếu, tước hiệp sĩ, phái nữ
|
-ible, -ile, -il
|
adj
|
capable of being
|
digestible, responsible, docile, civil
|
tiêu hóa, có trách nhiệm, ngoan ngoãn, dân sự
|
-ic
|
adj
|
like, made of
|
metallic, toxic, poetic
|
kim loại, độc hại, thơ mộng
|
-ier, -ior
|
n
|
one who
|
carrier, warrior
|
vận chuyển, chiến binh
|
-ify
|
v
|
to make
|
magnify, beautify, falsify
|
phóng đại, đẹp, làm sai lệch
|
-ing
|
gerund, present participle
|
action of
|
running, wishing
|
chạy, ao ước
|
-ion
|
n
|
act or state of
|
confusion, correction, protection
|
nhầm lẫn, sửa chữa, bảo vệ
|
-ish
|
adj
|
like
|
childish, sheepish, foolish
|
trẻ con, bẽn lẽn, ngu ngốc
|
-ism
|
n
|
fact of being
|
communism, socialism
|
chủ nghĩa cộng sản, chủ nghĩa xã hội
|
-ist
|
adj. n
|
a person who does
|
artist, geologist
|
nghệ sĩ, nhà địa chất học
|
-itis
|
n
|
inflammation of
|
appendicitis, tonsillitis
|
viêm ruột thừa, viêm amiđan
|
-ity, -ty
|
n
|
state of
|
majesty, chastity, humanity
|
uy nghiêm, thanh tịnh, nhân loại
|
-ive
|
adj
|
having nature of
|
attractive, active
|
hấp dẫn, năng động
|
-ize
|
v
|
to make
|
pasteurize, motorize
|
diệt khuẩn theo phương pháp Pasteur, cơ giới hóa
|
-less
|
adj, comparative
|
without
|
motionless, careless, childless
|
bất động, bất cẩn, không có con
|
-let
|
n
|
small
|
starlet, eaglet
|
ngôi sao, chim ưng con
|
-ly
|
adj, adv
|
like, in a manner happening
|
heavenly, remarkably, suddenly every, absolutely, monthly
|
trời, đáng kể,
đột nhiên mỗi, hoàn toàn,
hàng tháng
|
-ment
|
n
|
state or quality act of doing
|
accomplishment, excitement placement, movement
|
hoàn thành,
hứng thú vị trí, phong trào
|
-meter
|
n
|
device for measuring
|
thermometer, barometer
|
nhiệt kế,
phong vũ biểu
|
-ness
|
n
|
state of
|
blindness, kindness
|
mù, lòng nhân ái
|
-ology
|
n
|
study of
|
geology, zoology, archaeology
|
địa chất, động vật học, khảo cổ học
|
-ous, -ious
|
adj
|
full of
|
joyous, marvelous, furious
|
vui mừng, kỳ diệu, tức giận
|
-scope
|
n
|
instrument for seeing
|
telescope, microscope
|
kính thiên văn, kính hiển vi
|
-ship
|
n
|
quality of or state of rank of
|
friendship, leadership governorship, lordship
|
hữu nghị, lãnh đạo chức thống đốc, lảnh địa
|
-some
|
adj
|
like
|
tiresome, lonesome
|
mệt mỏi, cô đơn
|
-tion, sion
|
n
|
action, state of being
|
condition, attention, fusion
|
điều kiện, sự chú ý, hòa tan, kết hợp
|
-ty
|
n
|
quality or state of
|
liberty, majesty
|
tự do, uy nghi
|
-ward
|
adv
|
toward
|
southward, forward
|
về phía nam, phía trước
|
-y
|
adj, n
|
like, full of action of diminutive, endearing
|
noisy, sooty, jealousy inquiry kitty, Billy
|
ồn ào, muội,
ghen tuông điều tra
Kitty, Billy
|
Trung tố không có trong tiếng Anh.
Tiếng Việt vốn là một ngôn ngữ đơn lập nên không có phương thức ngữ pháp này. Một số từ Hán-Việt có cấu tạo tương tự như thêm tiền tố: vô học, bất tử, khuyết danh, song hỷ, nhất trí hay tương tự như thêm hậu tố: giáo viên, sinh viên, học viên, bác sĩ, nghệ sĩ, nhân sĩ, thi sĩ nhưng trong tiếng Việt chúng được gọi là từ tố.
2. Phương thức biến dạng chính tố: Ý nghĩa ngữ pháp có thể được biểu hiện bằng sự biến đổi của thành phần ngữ âm của bản thân căn tố. Trong tiếng Anh, phương thức này thường dùng để cấu tạo số nhiều của danh từ và dạng thức quá khứ hay quá khứ phân từ. Sau đây là một số ví dụ minh họa.
— Cấu tạo danh từ:
- oo ð ee: foot ð feet
- ouse ð ice: mouse ð mice
- f ð ves: wolf ð wolves
- fe ð ves wife ð wives
- a ð e womanð women
— Cấu tạo dạng quá khứ của động từ:
a ð e fall ð fell
|
a ð o freeze ð froze
|
a ð oo take ð took
|
d ð t bend ð bent
|
e ð o forget ð forgot
|
ea ð o break ð broke
|
ee ð aw see ð saw
|
ee ð e meet ð met
|
i ð u cling ð clung
|
i ð a begin ð began
|
i ð o rise ð rose
|
i ð ou bind ð bound
|
l ð lt deal ð dealt
|
o ð a come ð came
|
o ð e blow ð blew
|
r ð rd hear ð heard
|
y ð id pay ð paid
|
Trong tiếng Việt không có phương thức biến dạng chính tố như trong tiếng Ann bởi tiếng Việt vốn là ngôn ngữ không biến hình
3. Phương thức thay căn tố: Theo phương thức này, người ta dùng hẳn một từ căn tố để thể hiện ý nghĩa ngữ pháp.
Trong tiếng Anh phương thức này ít gặp, chủ yếu dùng để cấu tạo số nhiều của danh từ, dạng quá khứ của động từ và dạng so sánh của tính từ và cấu tạo từ loại.
- Số nhiều của danh từ: person ð people,
- Dạng quá khứ của động từ: go ð went
- Dạng so sánh của tính từ good ð better/best, bad ð worse/worst, little ð less/least
- Cấu tạo từ loại steal(v) ð thief (n)
Vốn là ngôn ngữ không biến hình, tiếng Việt không có phương thức này.
4. Phương thức trọng âm: Phương thức này thay đổi từ loại của từ bằng cách chuyển vị trí của trọng âm. Trong tiếng Anh phương thức này chủ yếu xảy ra ở từ hai âm tiết và thường là thay đổi từ loại giữa danh từ/tính từ với động từ
Sau đây là một số ví dụ minh họa:
record (n) ð record (v) present (n, adj) ð present (v)
complement (n) ð complement (v) conduct (n) ð conduct (v)
subject (n) ð subject (v) object (n) ð object (v)
contrast (n) ð contrast (v)
5. Phương thức lặp (láy): Phương thức này bao gồm lặp toàn phần (nhanh nhanh, xa xa, câng câng) hay lặp bộ phận (tàm tạm, nho nhỏ, làm ăn làm iếc).
Phương thức này hiếm gặp trong tiếng Anh trừ một số dạng nhấn mạnh dung trong khẩu ngữ:
She is very very very tall. No, no, no, I will never leave you.
Phương thức này, trái lại, khá phổ biến trong tiếng Việt. Nó dùng để cấu tạo mới với các sắc thái nghĩa mới, thường là làm giảm nghĩa (xanh xanh, đo đỏ, nho nhỏ, chầm chậm, đẹp đẹp, to to, hay hay, be bé, ti tí, tròn tròn, gầy gầy, beo béo, ), dạng thức số nhiều (nhà nhà, người người, ngành ngành, ngày ngày, đêm đêm, tầng tầng,lớp lớp) hay trong các thành ngữ đúc sẵn (sạch sành sanh, chàng ràng chấu rấu, hàng hàng lớp lớp, lấm la lấm lét, tí ta tí tách, thủ thủ thỉ thỉ, hay lam hay làm, cục ta cục tác, cầu bất cầu bơ, dở dở ương ương, tủn mủn tùn mùn, thậm thì thậm thụt
6. Phương thức hư từ: Các ý nghĩa ngữ pháp có thể biểu hiện không phải bên trong từ mà ở ngoài từ. Phương thức dùng từ hư là một phương thức như vậy. Từ hư (functional word) là những từ mất đi ý nghĩa định danh mà chỉ biểu hiện ý nghĩa quan hệ giữa các thành phần câu hoặc giữa các câu cũng như chỉ ra các ý nghĩa ngữ pháp độc lập với tổ hợp từ trong câu. Phương thức này phổ biến cả trong tiếng Anh lẫn tiếng Việt.
Các loại hư từ phổ biến trong tiếng Anh là determiners (từ kèm danh), prepositions (giới từ) và conjunctions (liên từ).
Determiners là những hư từ đi trước danh từ để xác định danh từ về vị trí, số lượng, sở hữu, thứ tự… Các loại từ kèm danh tiếng Anh gồm có:
- articles (mạo từ) ví dụ a book, the books,
- demonstratives (từ chỉ định), ví dụ this boat, that boat, these boats, those boats,
- possessives (tử chỉ sở hữu) ví dụ my name, your car,
- distributive (từ phân bố) ví dụ all things, every thing, each thing, either thing, neither thing, any thing
- quantifiers (từ chỉ số lượng không xác định) ví dụ many things, much money, a lot of money, some money, a little money, a few cars,
- cardinal numbers và ordinal numbers (số đếm và số thứ tự) ví dụ three men, the first man, the last cup
Prepositions (giới từ) là những hư từ đi trước danh từ hay đại để chỉ quan hệ của nó với các thành phần khác trong câu hay tổ hợp từ. Về ý nghĩa có thể phân giới từ thành nhóm chỉ địa điểm (in, at, on), thời gian (in, at, on), nguyên nhân (because of), lý do (for), cách thức, phương tiện (by, through), nhượng bộ (in spite of), so sánh (like, as), điều kiện (without, but for)…
Bảng sau đây liệt kê các giới từ tiếng Anh thông dụng.
about
above
according to
across
after
against
along
along with
among
apart from
around
as
as for
at
because of
before
behind
below
beneath
beside
between
beyond
but
by
by means of
|
concerning
despite
down
during
except
except for
excepting
for
from
in
in addition to
in back of
in case of
in front of
in place of
inside
in spite of
instead of
into
like
near
next
of
off
on
|
onto
on top of
out
out of
outside
over
past
regarding
round
since
through
throughout
till
to
toward
under
underneath
unlike
until
up
upon
up to
with
within
without
|
Trong tiếng Anh một số danh từ, động từ và tính từ đòi hỏi những giới từ nhất định đi sau nó mà chúng ta phải học thuộc lòng. Bảng dưới đây minh họa một số động từ thông dụng thuộc loại này
- accuse someone of something
"He accused her of stealing."
- agree with someone / something
"I agree with you – you are absolutely right."
- agree to something
"She agreed to my suggestion."
- agree on something
"We've agreed on all the major points."
- apply for
"I'm going to apply for a new job."
- apologise for something
"She apologised for being late."
- ask someone for something
"She asked him for some money."
ask someone about something
"She asked her about my boss."
- believe in
"I believe in hard work."
- belong to
"This pen belongs to me."
- blame someone for doing something
"He blamed her for driving too fast."
- blame something on someone
"He blamed the accident on her."
- borrow something from someone
"He borrowed some money from the bank."
- care about something
"I don't care about money."
- care for someone
"She really cares for her grandmother."
- take care of something / someone
"Please take care of yourself on holiday."
- complain to someone (about something)
"He complained to her about the food."
- concentrate on something
"The student concentrated on her homework."
- congratulate someone on doing something
"He congratulated her on passing her exam."
- consist of something
"The department consists of five people."
|
- depend on someone for something
"She depended on her friends for support."
- explain something to someone
"She explained the new system to them."
- listen to someone
"The students listened to their teacher."
- look at something
"Look at that view – it's wonderful."
- look for something / someone
"Will you help me look for my book?"
- look after someone
"I need to look after my mother – she's ill."
- pay someone for something
"Can you pay me for the shopping later?"
- prefer someone / something to someone
"I prefer coffee to tea."
- protect someone from something
"A scarf will protect you from the cold."
provide someone with something
"They provide families with housing."
- regard someone as
"She regarded her sister as her best friend."
- rely on someone for something
"Can I rely on you for my shopping?"
- search something for something /someone
"The police searched the building for bombs."
- spend money / time on
"I spent all my money on books as a student."
- think about someone / something
"I think about you all the time."
- think about / of doing something
"I'm thinking about / of buying a new car."
- think of something
"I've just thought of a new idea."
"What do you think of the new magazine?"
- translate from something into something else
"Don't translate from English into French."
- wait for someone
"I waited an hour for him, then went home."
- warn someone about something
"The doctor warned her about smoking."
|
Bảng dưới đây minh họa một số tính từ thông dụng và giới từ đi kèm.
- accustomed to
I’m accustomed to his face
- afraid of
She is afraid of spiders.
- attached to
He is attached to his family.
- aware of
Everyone must be aware of HIV and AIDS
- capable of
He is capable of managing the office
- dependent on
I am dependent on him for food.
- different to/from
Tom is different to/from his brother in taste for music.
- doubtful about
We are doubtful about our win.
- enthusiastic about
Nina is very enthusiastic about our activities.
- excited about
The fans were excited about the match
- famous for
Trinh Cong Son is famous for his music, poetry and paintings.
- fond of
Linda is very fond of cooking.
- guilty of
I feel guilty of stealing her money.
- interested in
Nobody is interested in my poems.
- keen on
Charles is so keen on sports and travelling.
- opposed to
We are opposed to your plan.
- pleased with
I’m pleased with what I have
- suspicious of
She is suspicious of his loyalty.
- used to
I can’t be used to getting up early
|
- popular with
Dam Vinh Hung is very popular with teenagers
- proud of
We are proud of our country and people.
- related to
He is related to my family.
- rich in
I need a man rich in knowledge not money.
- satisfied with
She never feels satisfied with what he has done.
- serious about
My mother is always serious about what she does.
- similar to
My conclusion is similar to yours.
- suitable for
The man is suitable for this task.
- annoyed about something
The Ministry was annoyed about criticism in the paper
- annoyed with someone
They were annoyed with us for charging them
- good/bad at something
I’m very bad at mathematics.
- good/bad for something
The expected cut in interest will be good for industry.
- good/bad with something
She should be in Marketing. She’s very good with customers.
- responsible to someone
The Export Manager is responsible to the Sales Director.
- responsible for something
He is responsible for preparing handouts.
- sorry about something
I am sorry about the job. It’s a shame you didn’t get it.
- sorry for doing something
He said he was sorry for keeping me waiting.
- sorry for someone
I feel very sorry for Peter. He has been fired.
|
Cọnunctions nối kết hai hay nhiều từ, tổ hợp từ hay mệnh đề, gồm hai loại: liên từ đẳng lập (coordinators – and, or, but, either … or, neither… nor, not only… but also) và liên từ chính phụ (subordinators – when, where, that, if, so that, because, since, before, after, while, as soon as, although). Các liên từ chính phụ tham gia cấu tạo nên ba loại mệnh đề quan trọng trong câu phức là mệnh đề danh từ, mệnh đề tính từ (quan hệ) và mệnh đề trạng ngữ.
Cũng như trong tiếng Anh, trong tiếng Việt ta có nhóm giới từ chỉ địa điểm (trên, trong ngoài, dưới, trước, sau, tại), thời gian (lúc, vào lúc, trước, sau, trong, trong lúc), nguyên nhân (do, vì, bởi, tại), lý do (do), cách thức, phương tiện (bằng, bởi), nhượng bộ (dù, dầu, dẫu, mặc dầu, bất chấp), so sánh (như, hệt như), điều kiện (thiếu)…
Trong tiếng Việt cũng có một số danh từ, động từ và tính từ đòi hỏi một số giới thì nhất định, ví dụ: sự cống hiến cho dân tộc, tin tưởng vào tương lai, ảnh hưởng đến/ tới tôi, phụ thuộc vào ngoại bang, nhiệt tình với công việc, nghiêm khắc với bản thân,
7. Phương thức trật tự từ: Trong câu, hay trong tổ hợp từ khi các từ được sắp xếp theo những trật tự trước, sau khác nhau thì sẽ tạo ra những ý nghĩa khác nhau. Cả trong tiếng Anh cũng như tiếng Việt, trật tự từ là phương thức ngữ pháp quan trọng nhất. Người ta phân biệt trật tự của các từ trong tổ hợp từ (tổ hợp danh từ, tính từ và động từ) và trật tự của thành phần câu (chủ ngữ, động từ vị ngũ, tân ngữ và trạng ngữ. Trong đó trật tự từ trong tổ hợp danh từ là phức tạp nhất.
- Trong tổ hợp danh từ tiếng Anh yếu tố bổ nghĩa thông thường đi trước yếu tố được bổ nghĩa. Trong tiếng Việt thì ngược lại: my house: nhà tôi, good books: sách hay, this man: người này…
- Trong câu Tiếng Anh và tiếng Việt trật tự các thành phần câu thường tương tự như nhau đó là trật tự: S + V + O + A (subject + Verb + Object + Adverbial – chủ ngữ, động từ, tân ngữ và trạng ngữ).
I greeted him very politely at school yesterday. Tôi đã chào ông ấy rất lịch sự ở trường ngày hôm qua.
Tuy nhiên trạng ngữ chỉ thời gian và địa điểm thường đứng đầu câu trong tiếng Việt
I greeted him very politely at school yesterday. Hôm qua ở trường, tôi đã chào ông ấy rất lịch sự.
- Một khác biệt quan trọng là trong câu hỏi do có trợ động từ nên tiếng Anh dùng trật tự đảo so với câu trần thuật. Trong tiếng Việt thông thường không có sự thay đổi trật từ nhiều để cấu tạo câu hỏi. Và hư từ được dùng thay vào đó.
Ví dụ:
Câu trần thuật:
Tiếng Anh: Linda has cooked dinner Tiếng Việt: Linda đã nấu bữa tối.
Câu hỏi:
Tiếng Anh: Has Linda cooked dinner? Tiếng Việt: Linda đã nấu bữa tối chưa?
How long did you cooked dinner? Bạn đã nấu bữa tối trong bao lâu?
8. Phương thức ngữ điệu. Phương thức này thường dùng để thay đổi chức năng thông báo của câu, hay diễn tả thái độ, tình cảm của người nói.
Ví dụ: She loves tom!
Là câu trần thuật, được đọc bằng cách hạ giọng.
She loves Tom?
Được đọc bằng cách lên giọng.
Phương thức này không phổ biến lắm trong cả hai ngôn ngữ, và chủ yếu dung trong khẩu ngữ:
Con bé xinh lắm! Con bé xinh lắm?
Kết luận: Tiếng Anh sử dụng nhiều phương thức ngữ pháp hơn Tiếng Việt. Trong khi đó tiếng Việt phụ thuộc quá nhiều vào phương thức trật tự tự mà chủ yếu với từ bổ nghĩa nằm phía sau. Đây là điểm cần chú ý trong khi học tiếng Anh để khỏi mắc lỗi do ảnh hưởng của Tiếng mẹ đẻ.