|
|
Things You Need to
Know Before Getting Married to Avoid a Rude Shock
|
Những điều bạn cần
biết trước khi kết hôn để tránh sốc nặng
|
Marriage is the
toughest decision to take. Here are a few things to know before getting
married, that can help you to decide your future better.
|
Hôn nhân là quyết
định khó khăn nhất. Dưới đây là một vài điều cần biết trước khi kết hôn giúp bạn quyết định
tương lai tốt
đẹp hơn.
|
As I write this, I can see a spate of both, men and women,
whine about their marriage woes. Its funny, because all of them were in love
(with their respective partners) at one point of time. So, what happened?
Well, it was a lot like love, probably. Matches may be made in heaven, but
marriages are made here, on earth, by testing compatibility. In the beginning
of every relationship, every moment of it seems hunky-dory. Precisely, in
these rosy times, a couples plunges into a wedlock, locking their destinies
forever, and thus entering into a joint venture for life. A marriage is a
joint venture with added romance. If the articles of association, and the
memorandum of understanding aren't framed well before entering this venture,
it is a sure recipe for tumultuous ride till the end.
|
Khi tôi viết bài này, tôi có thể nhìn thấy cả hai, nam và
nữ, gia tăng ca cẩm về những đau khổ do hôn nhân mang lại. Thật buồn cười, bởi vì tất cả họ
đều đang yêu
nhau (từng đôi một) tại một thời điểm. Vậy thì chuyện gì đã xảy ra? Vâng, có lẽ cũng nhiều như tình yêu. Xe
duyên có thể được
thực hiện trên trời cao, nhưng hôn nhân được thực hiện ngay đây, trên mặt đất, bằng cách thử
thách sự
tương thích
của hai người. Bắt đầu mối quan hệ, mỗi khoảnh khắc
của nó có vẻ như êm ấm, ngọt ngào. Chính xác, trong những thời kỳ đẹp
như hoa hồng này, một
cặp đôi bước vào kết hôn, mãi mãi khóa chặt số phận của họ
vào nhau, và do đó
tham gia vào một liên minh suốt đời. Một cuộc hôn nhân là một liên
doanh có bổ sung chút lãng mạn. Nếu các điều khoản của thỏa ước, và bản ghi nhớ không được
soạn thảo tốt trước
khi tham gia vào liên doanh này, thì chắc chắn sẽ có những
chuyện trục trặc cho
đến khi kết thúc.
|
MENU
BILINGUAL BLOG – BLOG SONG NGỮ ANH VIỆT – SHARE KNOWLEGE AND IMPROVE LANGUAGE
--------------------------- TÌM KIẾM TRÊN BLOG NÀY BẰNG GOOGLE SEARCH ----------------------------
TXT-TO-SPEECH – PHẦN MỀM ĐỌC VĂN BẢN
Click phải, chọn open link in New tab, chọn ngôn ngữ trên giao diện mới, dán văn bản vào và Click SAY – văn bản sẽ được đọc với các thứ tiếng theo hai giọng nam và nữ (chọn male/female)
CONN'S CURENT THERAPY 2016 - ANH-VIỆT
Tuesday, August 8, 2017
Things You Need to Know Before Getting Married to Avoid a Rude Shock Những điều bạn cần biết trước khi kết hôn để tránh sốc nặng
Monday, June 5, 2017
You May Want to Marry My Husband Có thể bạn muốn kết hôn với chồng tôi đó
You May Want to
Marry My Husband
|
Có thể bạn muốn kết hôn với chồng tôi đó
|
Amy Krouse Rosenthal
died on March 13, 2017, 10 days after this essay was published.
|
Amy Krouse Rosenthal
qua đời
ngày 13
tháng 3 năm 2017, mười ngày sau khi bài viết này
được đăng.i
|
I have been trying to write this for a while, but the
morphine and lack of juicy cheeseburgers (what has it been now, five weeks
without real food?) have drained my energy and interfered with whatever prose
prowess remains. Additionally, the intermittent micronaps that keep whisking
me away midsentence are clearly not propelling my work forward as quickly as
I would like. But they are, admittedly, a bit of trippy fun.
|
Tôi đã cố gắng viết bức thư này trong một
thời gian khá dài,
nhưng do morphin và thiếu món thị băm pho-ma ngon tuyệt (năm tuần
nay rồi không được dùng thực phẩm đúng nghĩa) đã làm
cạn kiệt năng lượng
trong tôi và phá hỏng luôn chút kỹ năng viết lách còn sót lại. Chưa hết, những giấc ngủ ngắn chập
chờn thường xuyên, làm tôi phải bỏ
dở nửa chừng câu viết, rõ ràng đã khiến tôi không thể thúc đẩy công việc nhanh như
tôi muốn. Những
cũng phải thừa nhận, những
giấc ngủ đó
cũng mang lại đôi chút thú vị như đang
dạo chơi vậy.
|
Monday, May 13, 2013
The Praying Hands Bàn tay cầu nguyện
The Praying Hands
|
Bàn tay cầu nguyện
|
|
|
Albrecht Durer's 'Praying Hands'
|
|
Back in the fifteenth century, in a tiny village near
Nuremberg, lived a family with eighteen children. Eighteen!
|
Vào thế kỷ thứ mười lăm, tại một ngôi làng
nhỏ gần Nuremberg, có một
gia đình với mười tám người
con. Mười tám!
|
In order merely to keep food on the table for this big
family, the father and head of the household, a goldsmith by profession,
worked almost eighteen hours a day at his trade and any other paying chore he
could find in the neighbourhood.
|
Chỉ đơn thuần kiếm thức ăn đủ cho cả gia đình lớn
này thì người
cha và là người
đứng đầu của gia đình, một thợ kim hoàn chuyên nghiệp, phải làm nghề gần mười tám
giờ một ngày và làm bất
cứ việc vặt nào khác được trả công lương mà ông có thể
tìm thấy trong khu phố. |
Friday, March 22, 2013
What is the Difference Between Infatuation and Love? Sự khác biệt giữa si mê và tình yêu?
|
|
What is the
Difference Between Infatuation and Love?
|
Sự khác biệt giữa si
mê và tình yêu?
|
It can sometimes be difficult to tell the difference
between infatuation and love. This is especially true at the beginning of a
relationship. It is easy to think that you have found true love as the
intensity of infatuation takes over your life. Love, however, rarely comes on
suddenly. It is a slow, gradual process that can only happen after the rush
of infatuation starts to ebb.
|
Đôi khi khó có thể phân biệt giữa si mê và tình yêu. Điều
này đặc biệt đúng vào lúc bắt đầu một mối quan hệ. Thật dễ dàng nghĩ rằng bạn
đã tìm thấy tình yêu đích thực khi cường độ của sự si mê chiếm lĩnh cuộc sống
của bạn. Tuy nhiên, tình yêu, hiếm khi xuất hiện đột ngột. Nó là một quá
trình dần dà chậm rãi mà chỉ có thể xảy ra sau khi cơn bột phát mê say bắt
đầu suy giảm. |
Thursday, March 14, 2013
What is compassion? Lòng Trắc ẩn là gì?
What is compassion?
|
Lòng Từ bi/trắc ẩn là gì?
|
If you want others
to be happy, practice compassion. If you want to be happy, practice
compassion.
- Dalai Lama
|
Nếu bạn muốn người
khác hạnh phúc, hãy thực hành từ bi. Nếu bạn muốn chính mình hạnh phúc, hãy
động lòng trắc ẩn.
Đạt lai lat ma |
Friday, January 25, 2013
When will my fingers grow back? Khi nào tay con mọc lại?
|
|
When will my fingers
grow back?
|
Khi nào tay con mọc
lại?
|
A man was polishing his new car.
His 4-year-old son picked up a stone and scratched on the
side of the car. In anger, the furious man took his child's hand and hit it
many times, not realizing he was using a wrench.
|
Một người đàn ông đang đánh bóng chiếc xe mới của mình.
Đứa con trai 4 tuổi của ông nhặt một hòn đá và làm trầy
xước một bên hông xe. Trong lúc giận dữ, người đàn ông tức tối túm lấy tay con mình mad đánh liên tục, không thấy
rằng ông đánh tay thằng bé bằng cái cờ-lê đang cầm.
|
At the hospital, the child lost all his fingers due to
multiple fractures.
When the child saw his father with painful eyes, he asked:
"Dad when will my fingers grow back?"
|
Tại bệnh viện, đứa trẻ bị mất hết các ngón tay do gãy nhiều
xương.
Khi đứa trẻ nhìn thấy cha với đôi mắt đau đớn, nó hỏi:
"Bố ơi khi nào thì ngón tay con sẽ mọc lại?"
|
The man was so hurt and speechless.
He went back to the car and kicked it many times.
|
Người đàn ông đau xót, không nói nên lời.
Ông tới chỗ cái xe và đá nó nhiều lần.
|
Devastated by his own actions.
Sitting in front of the car he looked at the scratches.
His son had written "I LOVE YOU DAD".
|
Đau khổ vì hành động của mình.
Ngồi phía trước chiếc xe, ông nhìn lên chỗ có vết trầy xước.
Con trai ông đã viết "CON YÊU BỐ".
|
|
|
Anger and Love have no limits ...
Always remember ...
|
Sự giận dữ và lòng yêu thương không có giới hạn ...
Hãy luôn nhớ rằng...
|
"THINGS ARE TO BE USED AND PEOPLE ARE TO BE LOVED "
but the problem in today's world is
"People are being USED & Things are being LOVED"
|
"Đồ VậT LÀ Để Sử DụNG VÀ CON NGƯờI LÀ Để YÊU THƯƠNG"
nhưng vấn đề là trong thế giới ngày nay
"Con người thì được sử dụng và đồ vật lại được yêu
quí"
|
http://annieyew.blogspot.com/2012/12/a-touching-story-to-share.html
|
Clean Your Mother’s Hands Cầm bàn tay Mẹ
|
|
Clean Your Mother’s
Hands
|
Cầm bàn tay Mẹ
|
By Georgy
|
Georgy
|
Story of Appreciation
|
Câu chuyện về lòng biết ơn
|
One young academically excellent person went to apply for
a managerial position in a big company. He passed the first interview, the
director did the last interview, made the last decision. The director
discovered from the CV that the youth’s academic achievements were excellent
all the way, from the secondary school until the postgraduate research, never
had a year when he did not score.
|
Một thanh niên học hành xuất sắc nộp đơn vào chức vụ quản
trị viên của một công ty lớn. Anh ta vừa xong đợt phỏng vấn đầu tiên, ông
giám đốc công ty muốn gặp trực tiếp để có quyết định nhận hay không nhận anh
ta. Và ông thấy từ học bạ của chàng thanh niên, tất cả đều tốt và năm nào, từ
bậc trung học đến các chương trình nghiên cứu sau đại học cũng đều xuất sắc,
không năm nào mà anh chàng thanh niên này không hoàn thành vượt bậc.
|
The director asked, “Did you obtain any scholarships in
school?” the youth answered “none”. The director asked,” Was it your father
who paid for your school fees?” The youth answered, “My father passed away
when I was one year old, it was my mother who paid for my school fees.
|
Viên giám đốc hỏi:
- Anh đã được học bổng của những trường nào?
- Thưa không
- Thế cha anh trả học phí cho anh đi học sao?
- Cha tôi mất khi tôi vừa mới một tuổi đầu. Mẹ tôi mới là
người lo trả học phí.
|
The director asked,” Where did your mother work?” The
youth answered, “My mother worked as clothes cleaner. The director requested
the youth to show his hands. The youth showed a pair of hands that were
smooth and perfect.
|
- Mẹ của anh làm việc ở đâu?
- Mẹ tôi làm công việc giặt áo quần.
Viên giám đốc bảo chàng thanh niên đưa đôi bàn tay của anh
cho ông ta xem. Chàng thanh niên có hai bàn tay mịn màng và hoàn hảo.
|
The director asked,” Have you ever helped your mother wash
the clothes before?” The youth answered, “Never, my mother always wanted me
to study and read more books. Furthermore, my mother can wash clothes faster
than me.
The director said, “I have a request. When you go back
today, go and clean your mother’s hands, and then see me tomorrow morning.”
|
- Vậy trước nay anh có bao giờ giúp mẹ giặt giũ áo quần
không?
- Chưa bao giờ. Mẹ luôn bảo tôi lo học và đọc thêm nhiều
sách. Hơn nữa, mẹ tôi giặt áo quần nhanh hơn tôi - Chàng thanh niên đáp.
- Tôi yêu cầu anh một việc. Hôm nay khi trở lại nhà, lau
sạch đôi bàn tay của mẹ anh, và rồi ngày mai đến gặp tôi.
|
The youth felt that his chance of landing the job was high.
When he went back, he happily requested his mother to let him clean her
hands. His mother felt strange, happy but with mixed feelings, she showed her
hands to the kid.
|
Ðến lúc ấy thì chàng thanh niên có cảm tưởng là công việc
tốt này đang sẵn sàng là của mình. Về đến nhà, chàng ta sung sướng khoe với
me, và chỉ xin được cầm lấy đôi bàn tay của bà. Mẹ chàng trai cảm thấy có
điều gì đó khác lạ. Với một cảm giác vừa vui mà cũng vừa buồn, bà đưa đôi bàn
tay cho con trai xem.
|
The youth cleaned his mother’s hands slowly. His tear fell
as he did that. It was the first time he noticed that his mother’s hands were
so wrinkled, and there were so many bruises in her hands. Some bruises were
so painful that his mother shivered when they were cleaned with water. This
was the first time the youth realized that it was this pair of hands that
washed the clothes everyday to enable him to pay the school fee. The bruises
in the mother’s hands were the price that the mother had to pay for his graduation,
academic excellence and his future.
|
Chàng thanh niên từ từ lau sạch đôi bàn tay của mẹ. Vừa
lau, nước mắt chàng tuôn tràn. Ðây là lần đầu tiên chàng thanh niên mới có
dịp khám phá đôi tay mẹ mình: đôi bàn tay nhăn nheo và đầy những vết bầm đen.
Những vết bầm làm đau nhức đến nỗi bà đã rùng mình khi được lau bằng nước.
Lần đầu tiên trong đời, chàng thanh niên nhận thức ra rằng, chính từ đôi bàn
tay giặt quần áo mỗi ngày này đã giúp trả học phí cho chàng từ bao nhiêu lâu
nay.
|
After finishing the cleaning of his mother hands, the youth
quietly washed all the remaining clothes for his mother. That night, mother
and son talked for a very long time.
|
Những vết bầm trong đôi tay của mẹ là giá mẹ chàng phải
trả dài đăng đẳng cho đến ngày chàng tốt nghiệp, cho những xuất sắc trong học
vấn và cho tương lai sẽ tới của chàng. Sau khi lau sạch đôi tay của mẹ,chàng
thanh niên lặng lẽ giặt hết phần áo quần còn lại cho mẹ. Tối đó, hai mẹ con
tâm sự với nhau thật là lâu.
|
Next morning, the youth went to the director’s office. The
Director noticed the tears in the youth’s eyes, asked:” Can you tell me what
have you done and learned yesterday in your house?” The youth answered,” I
cleaned my mother’s hand, and also finished cleaning all the remaining clothes’
|
Sáng hôm sau, chàng thanh niên tới trụ sở công ty. Viên
giám đốc còn thấy những giọt nước mắt chưa ráo hết trong đôi mắt của chàng
thanh niên, ông hỏi: “Anh có thể cho tôi biết những gì anh đã làm và đã học
được hôm qua ở nhà không?” Chàng thanh niên đáp: “Tôi lau sạch đôi tay của
mẹ, và cũng giặt hết phần áo quần còn lại.”
|
The Director asked,” please tell me your feelings.”
The youth said, Number 1, I know now what is appreciation.
Without my mother, there would not the successful me today. Number 2, by
working together and helping my mother, only I now realize how difficult and
tough it is to get something done. Number 3, I have come to appreciate the
importance and value of family relationship.
|
Viên giám đốc: “Cảm tưởng của anh ra sao?”
Chàng thanh niên nói: “Thứ nhất, bây giờ tôi mới thấu hiểu
thế nào là ý nghĩa của lòng biết ơn: Không có mẹ, tôi không thể thành tựu
được như hôm nay. Thứ hai, qua việc hợp tác với nhau, và qua việc giúp mẹ
giặt quần áo, giờ tôi mới ý thức được rằng thật khó khăn và gian khổ để hoàn
tất công việc. Thứ ba, tôi hiểu sâu xa được tầm mức quan trọng và giá trị của
liên hệ gia đình.”
|
The director said,” This is what I am looking for to be my
manager. I want to recruit a person who can appreciate the help of others, a
person who knows the sufferings of others to get things done, and a person
who would not put money as his only goal in life. You are hired.
|
Viên giám đốc nói: “Ðây là những gì tôi cần tìm thấy ở nơi
con người sẽ là quản trị viên trong công ty chúng tôi. Tôi muốn tuyển dụng
một người biết ơn sự giúp đỡ của những người khác, một người cảm thông sự
chịu đựng của những người khác để hoàn thành nhiệm vụ, và một người không chỉ
nghĩ đến tiền bạc là mục đích duy nhất của cuộc đời. Em được nhận.”
|
Later on, this young person worked very hard, and received
the respect of his subordinates. Every employee worked diligently and as a
team. The company’s performance improved tremendously.
|
Sau đó, chàng thanh niên làm việc hăng say, và nhận được
sự kính trọng của các nhân viên dưới quyền. Tất cả nhân viên làm việc kiên
trì và hợp tác như một đội. Thành tựu của công ty mỗi ngày mỗi được cải thiện.
|
A child,
who has been protected and habitually given whatever he wanted, would develop
“entitlement mentality” and would always put himself first. He would be
ignorant of his parent’s efforts. When he starts work, he assumes that every
person must listen to him, and when he becomes a manager, he would never know
the sufferings of his employees and would always blame others.
|
Một đứa
trẻ, thường xuyên được bảo bọc và cưng chiều theo ý muốn, sẽ phát triển
"tâm lý hưởng lợi" và sẽ luôn luôn đặt mình lên hàng đầu. Y sẽ
không biết gì về những khó nhọc của cha mẹ mình. Khi y bắt đầu làm việc, y cho rằng mọi người phải lắng nghe y, và khi trở thành người quản lý, y
không bao giờ biết những đau khổ của nhân viên mình và sẽ luôn luôn trách
mắng người khác.
|
For this
kind of people, who may be good academically, may be successful for a while,
but eventually would not feel sense of achievement. He will grumble and be
full of hatred and fight for more. If we are this kind of protective parents,
are we really showing love or are we destroying the kid instead?
|
Loại
người này, có thể học hành giỏi giang, có thể thành công trong một thời gian,
nhưng cuối cùng sẽ không hề cảm thấy thành tựu. Gắt gỏng, đầy thù hận trong lòng,
y tranh giành để có nhiều thêm. Nếu chúng ta là loại cha mẹ hay bảo bọc con
cái như thế, thì liệu chúng ta đang thực sự thể hiện tình yêu hay là thay vào
đó, chúng ta đang hủy hoại tâm hồn con trẻ?
|
You can let
your kid live in a big house, eat a good meal, learn piano, watch a big
screen TV. But when you are cutting grass, please let them experience it.
After a meal, let them wash their plates and bowls together with their
brothers and sisters. It is not because you do not have money to hire a maid,
but it is because you want to love them in a right way. You want them to
understand, no matter how rich their parents are, one day their hair will
grow gray, same as the mother of that young person.
|
Bạn có
thể cho con bạn sống trong một ngôi nhà lớn, ăn một bữa ăn ngon, học piano,
xem TV màn hình lớn. Nhưng khi bạn đang cắt cỏ, xin vui lòng cho con trải
nghiệm nó. Sau khi ăn, cho chúng rửa đĩa và bát của mình cùng với anh chị em.
Không phải là vì bạn không có tiền để thuê một người giúp việc, nhưng đó là vì
bạn muốn yêu thương con một cách đúng đắn. Bạn muốn con hiểu, cho dù cha mẹ
giàu có thế nào đi nữa, thì một ngày nào đó tóc cũng sẽ bạc màu, như mẹ của chàng
trai trong câu chuyện này.
|
The most
important thing is your kid learns how to appreciate the effort and
experience the difficulty and learns the ability to work with others to get
things done.
|
Điều quan
trọng nhất là con của bạn học được cách biết ơn những nỗ lực của người khác, trải
nghiệm khó khăn và học cách cộng tác với người khác để thực hiện công việc
chung.
|
http://www.turnbacktogod.com/clean-your-mothers-hands/
|
Wednesday, July 25, 2012
Animal Rights Activist Lies Naked On a Human-Sized Dinner Plate to Protest Eating of Animals as Food Nhà hoạt động vì quyềnđộng vật nằm trần truồng trên một đĩa ăn to bằng cỡ người để phản đối ăn thịt động vật
An animal rights activist lies nude on a human-sized
dinner plate during a protest in central Barcelona on Dec 15, 2011. Activists
from the NGO Anima Naturalis staged the "performance" to raise
awareness about animal cruelty.
|
Một nhà hoạt động vì quyền động vật nằm khỏa thân trên một
chiếc đĩa ăn có kích thước to bằng cỡ người trong một cuộc biểu tình ở trung
tâm Barcelona vào ngày 15 tháng 12 năm 2011. Các nhà hoạt động từ các tổ chức
phi chính phủ Anima Naturalis tổ chức "trình diễn" để nâng cao nhận
thức về sự tàn ác đối với động vật.
|
Judging from the reaction they got in the centre of Barcelona,
it would seem they certainly gave onlookers food for thought. Unveiling a
giant plate of human flesh in the middle of a busy marketplace, Spanish
pressure group AnimaNaturalis served up their latest animal cruelty campaign
on a platter.
|
Theo các phản ứng mà người ta thể hiện ở trung tâm Barcelona,
có vẻ như màn trình diễn chắc chắn đã khiến cho người xem có điều phải suy
nghĩ. Trình diễn một đĩa thịt người khổng lồ ở giữa một khu chợ đông đúc, nhóm gây áp lực AnimaNaturalis Tây Ban Nha đã
phấ động chiến dịch chống ngược đãi động vật mới nhất của họ trên một đĩa ăn.
|
Braving the elements and chilly temperatures, an activist
stripped off to lie naked on a plate - accompanied by various side dishes and
simulated blood - to raise awareness among the city's meat-eaters.
|
Bất chấp các yếu tố và nhiệt độ lạnh, một nhà hoạt động
cởi nằm trần truồng trên chiếc đĩa ăn đi kèm với các món ăn phụ khác nhau và
máu giả để nâng cao nhận thức của thành phố về ăn thịt.
|
Aida Gaston, director of the Spanish pressure group
AnimaNaturalis, said: 'Every year we do a Christmas campaign because it
assumes that people are more sensitive and think about the animals.'
|
Aida Gaston, Giám đốc của nhóm áp lực AnimaNaturalis Tây
Ban Nha, cho biết: "Hàng năm chúng tôi tổ chức một chiến dịch Giáng Sinh
với mong muốn rằng mọi người có nhạy cảm hơn và suy nghĩ nhiều hơn về các
loài động vật.
|
'Today, the consumption of meat is a habit that can be
disposed of perfectly.'
According to figures released by AnimaNaturalis, the meat
industry results in the death of 50 billion animals killed for food each year
- and many of these days occur at Christmas.
|
Ngày nay, việc tiêu thụ thịt là một thói quen có thể được loại
bỏ hoàn toàn.
Theo số liệu của AnimaNaturalis, ngành công nghiệp thịt gây
ra cái chết của 50 triệu động vật bị giết làm thực phẩm mỗi năm - và nhiều trong
số những ngày này này xảy ra vào dịp Giáng Sinh.
|
The international organisation, which was founded in 2003
and has a presence in Spain and Latin American countries, says it is
dedicated to 'establish, disseminate and protect' the rights of animals.
|
Tổ chức quốc tế này, được thành lập vào năm 2003 và có một
sự hiện diện ở Tây Ban Nha và các nước Mỹ Latinh, nói rằng tổ chức này lập ra để "thiết lập, phổ biến và
bảo vệ quyền của động vật.
|
Friday, March 23, 2012
WHY I WANT A WIFE Vì sao tôi cần một người vợ
| |
WHY I WANT A WIFE
| Vì sao tôi cần một người vợ
|
Judy Syfers
| Judy Syfers
|
From The Story by American Public Radio: "In August 1970, a woman named Judy Syfers stood before a crowd gathered in San Francisco and read an essay she wrote entitled Why I Want A Wife. The crowd was gathered to celebrate the 50th anniversary of the 19th Amendment, which had given women the right to vote.
"Judy was heckled by men in the audience, but the essay had an immediate impact within the strengthening feminist movement. It was published in the first issue of Ms. Magazine in 1971. Today, the essay is read by students around the world as a classic example of feminist humor and satirical prose.
| Từ The Story, Đài phát thanh Mỹ: "Trong tháng 8 năm 1970, một phụ nữ tên Judy Syfers đứng trước một đám đông tụ tập tại San Francisco và đọc một bài luận cô viết mang tên I Want A Wife đám đông đã tụ tập để kỷ niệm lần thứ 50 Tu Chính Án 19, đã cho phụ nữ quyền bầu cử.
"Judy bị cật vấn bởi những người đàn ông trong đám khán giả, nhưng bài luận đã có một tác động ngay lập tức trong phong trào đòi tăng nữ quyền và đã được xuất bản trong số ra đầu tiên của Tạp chí Ms. năm 1971. Hôm nay, bài luận được sinh viên khắp thế giới đọc như một ví dụ kinh điển về hài hước kiểu nữ, và văn xuôi châm biếm.
|
I belong to that classification of people known as wives. I am A Wife. And, not altogether incidentally, I am a mother.
| Tôi thuộc về lớp người được gọi là những bà vợ. Tôi là Một Người Vợ. Và, hẳn nhiên chẳng có gì là lạ, tôi là một người mẹ.
|
Not too long ago a male friend of mine appeared on the scene fresh from a recent divorce. He had one child, who is, of course, with his ex-wife. He is obviously looking for another wife. As I thought about him while I was ironing one evening, it suddenly occurred to me that I, too, would like to have a wife. Why do I want a wife?
| Cách đây không lâu, anh bạn của tôi đến chơi ngay sau khi vừa ly dị vợ. Anh ta có một đứa con, tất nhiên là với cô vợ cũ. Anh chàng đang kiếm vợ mới. Lan man nghĩ về anh ta trong khi đang ủi đồ vào một tối nọ, tôi chợt nảy ra một ý, ừ nhỉ, mình cũng muốn có một người vợ. Tại sao tôi cần một người vợ?
|
I would like to go back to school so that I can become economically independent, support myself, and, if need be, support those dependent upon me. I want a wife who will work and send me to school. And while I am going to school I want a wife to keep track of the children's doctor and dentist appointments. And to keep track of mine, too. I want a wife to make sure my children eat properly and are kept clean. I want a wife who will wash the children's clothes and keep them mended. I want a wife who is a good nurturant attendant to my children, who arranges for their schooling, makes sure that they have an adequate social life with their peers, takes them to the park, the zoo, etc. I want a wife who takes care of the children when they are sick, a wife who arranges to be around when the children need special care, because, of course, I cannot miss classes at school. My wife must arrange to lose time at work and not lose the job. It may mean a small cut in my wife's income from time to time, but I guess I can tolerate that. Needless to say, my wife will arrange and pay for the care of the children while my wife is working.
| Tôi muốn đi học lại để được độc lập về kinh tế, tự nuôi mình, và nếu cần, có thể nuôi những người ăn theo tôi. Tôi cần một người vợ biết làm việc và cho tôi đi học. Còn trong khi tôi miệt mài nơi giảng đường, tôi cần một người vợ chăm sóc con cái tôi, tôi cần một người vợ lo toan cho sức khoẻ của bọn trẻ, lưu ý giờ giấc đưa chúng đi khám bệnh và chữa răng. Và lưu ý giờ giấc cho tôi nữa. Tôi cần một người vợ chăm lo cho con tôi ăn uống đầy đủ và tắm rửa sạch sẽ. Tôi cần một người vợ lo giặt giũ và may vá áo quần cho lũ trẻ. Tôi cần một người vợ biết cách nuôi con nên người, sắp xếp việc học hành của chúng, theo dõi để giúp chúng chơi với bạn tốt và tránh bạn xấu, dẫn chúng đi chơi ở công viên, sở thú, vân vân và vân vân. Tôi cần một người vợ săn sóc con cái khi chúng bị bệnh, một người vợ biết sắp xếp sao cho luôn túc trực bên cạnh con cái khi chúng cần được chăm sóc đặc biệt, vì đương nhiên tôi không thể cúp cua được. Vợ tôi phải biết sắp xếp để bớt thời gian làm việc mà không mất việc. Như vậy có nghĩa là đôi khi thu nhập của vợ tôi có giảm đi chút ít, nhưng có lẽ tôi chấp nhận được. Khỏi cần phải nói, vợ tôi sẽ lo thuê người chăm sóc con cái trong khi vợ tôi đi làm.
|
I want a wife who will take care of *my* physical needs. I want a wife who will keep my house clean. A wife who will pick up after me. I want a wife who will keep my clothes clean, ironed, mended, replaced when need be, and who will see to it that my personal things are kept in their proper place so I can find what I need the minute I need it. I want a wife who cooks the meals, a wife who is a *good* cook. I want a wife who will plan the menus, do the necessary grocery shopping, prepare the meals, serve them pleasantly, and then do the cleaning up while I do my studying. I want a wife who will care for me when I am sick and sympathize with my pain and loss of time from school. I want a wife to go along when our family takes a vacation so that someone can continue to care for me and my children when I need a rest and change of scene.
| Tôi cần một người vợ biết phục vụ cho những nhu cầu thể xác của tôi. Tôi cần một người vợ dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ. Một người vợ biết chiều chuộng con tôi, một người vợ biết chiều chuộng tôi. Tôi cần một người vợ giặt giũ, ủi, may vá quần áo tôi, và nếu cần thì mua đồ mới, một người vợ lưu tâm sắp xếp vật dụng của tôi đúng chỗ để khi nào cần là tôi tìm thấy ngay. Tôi cần một người vợ biết làm bếp, mà là phải nấu ăn ngon. Tôi cần một người vợ biết trù tính thực đơn, đi chợ, làm bữa, bày biện món ăn trông thật đẹp, rồi sau bữa ăn phải lo dọn rửa chén bát trong khi tôi ôn bài. Tôi cần một người vợ quan tâm chu đáo đến tôi khi tôi bị ốm và thông cảm với cơn đau của tôi và thời gian tôi phải nghỉ học. Tôi cần một người vợ đi cùng khi cả gia đình đi nghỉ mát để có người tiếp tục săn sóc cho tôi và các con khi tôi cần nghỉ ngơi và đổi gió.
|
I want a wife who will not bother me with rambling complaints about a wife's duties. But I want a wife who will listen to me when I feel the need to explain a rather difficult point I have come across in my course of studies. And I want a wife who will type my papers for me when I have written them.
| Tôi cần một người vợ không làm tôi bực mình vì cứ suốt ngày lải nhải mè nheo kêu ca về những bổn phận của một người vợ. Nhưng tôi cần một người vợ chịu lắng nghe khi tôi cần giải thích về một điểm hơi khó tôi tình cờ đụng phải trong quá trình học của mình. Và tôi cần một người vợ chịu đánh máy bài vở, luận văn của tôi khi tôi đã viết xong.
|
I want a wife who will take care of the details of my social life. When my wife and I are invited out by my friends, I want a wife who will take care of the babysitting arrangements. When I meet people at school that I like and want to entertain, I want a wife who will have the house clean, will prepare a special meal, serve it to me and my friends, and not interrupt when I talk about the things that interest me and my friends. I want a wife who will have arranged that the children are fed and ready for bed before my guests arrive so that the children do not bother us. I want a wife who takes care of the needs of my guests so that they feel comfortable, who makes sure that they have an ashtray, that they are passed the hors d'oeurves, that they are offered a second helping of the food, that their wine glasses are replenished when necessary, that their coffee is served to them as they like it.
| Tôi cần một người vợ biết chăm chút cho chuyện giao thiệp xã hội của tôi. Khi tôi và vợ được bạn bè mời đi chơi, tôi cần một người vợ lo kiếm người giữ trẻ. Khi tôi gặp bạn bè ở trường mà tôi mến và muốn mời về nhà chơi, tôi cần một người vợ biết dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ, sửa soạn một bữa tiệc thịnh soạn, chiêu đãi tôi và bạn bè tôi, và không được ngắt lời khi tôi đang nói về những chuyện mà chỉ có tôi và bạn bè tôi thích thú. Tôi cần một người vợ biết dàn xếp cho con cái ăn và đi ngủ trước khi khách của tôi đến để lũ trẻ không quấy rầy chúng tôi. Tôi cần một người vợ biết ân cần đáp ứng những gì mà khách của tôi cần để họ cảm thấy thoải mái; một người vợ phải bảo đảm sao cho họ cần gạt tàn thuốc là có ngay, muốn thử món đồ nguội khai vị là dọn liền, muốn dùng thêm đồ ăn là phải tiếp liền, ly họ vơi là phải rót thêm rượu nếu cần, họ muốn nhấm nháp cà phê là pha liền. Và tôi cần một người vợ hiểu rằng thỉnh thoảng tôi muốn đi chơi đêm một mình.
|
And I want a wife who knows that sometimes I need a night out by myself. I want a wife who is sensitive to my sexual needs a wife who makes love passionately and eagerly when I feel like it, a wife who makes sure that I am satisfied. And, of course, I want a wife who will not demand sexual attention when I am not in the mood for it. I want a wife who assumes the complete responsibility for birth control, because I do not want more children. I want a wife who will remain sexually faithful to me so that I do not have to clutter up my intellectual life with jealousies. And I want a wife who understands that *my* sexual needs may entail more than strict adherence to monogamy. I must, after all, be able to relate to people as fully as possible.
| Tôi cần một người vợ nhạy cảm với những nhu cầu chăn gối của tôi, một người vợ biết ái ân say đắm và nồng cháy khi tôi thích, một người vợ biết cách dìu tôi vào cõi tiên. Và đương nhiên, tôi cần một người vợ không đòi hỏi “trả bài” khi tôi chẳng có hứng thú. Tôi cần một người vợ đảm nhận toàn bộ trách nhiệm kế hoạch hóa gia đình bởi vì tôi không muốn có thêm con. Tôi cần một người vợ luôn chung tình để tôi khỏi phải đau đầu nhức óc vì những trò ghen tuông. Và tôi cần một người vợ hiểu rằng những nhu cầu tình dục của tôi có thể không cứ chỉ nhất nhất tuân thủ chế độ một vợ một chồng. Dù sao đi nữa, tôi cần phải mở rộng quan hệ với thiên hạ càng nhiều càng tốt.
|
If, by chance, I find another person more suitable as a wife than the wife I already have, I want the liberty to replace my present wife with another one. Naturally, I will expect a fresh, new life; my wife will take the children and be solely responsible for them so that I am left free.
| Nếu tình cờ tôi tìm được một người khác có thể trở thành một người vợ thích hợp hơn người vợ tôi đã có, tôi muốn được tự do thay thế người vợ hiện nay bằng một người khác. Dĩ nhiên, tôi sẽ mong đợi một cuộc sống hoàn toàn mới mẻ, vợ tôi sẽ lo nuôi con và chỉ một mình chịu trách nhiệm về chúng để tôi có thể được rảnh tay.
|
When I am through with school and have a job, I want my wife to quit working and remain at home so that my wife can more fully and completely take care of a wife's duties. My God, who *wouldn't* want a wife? | Khi tôi tốt nghiệp và kiếm được việc làm, tôi muốn vợ tôi nghỉ làm và ở nhà để có thể toàn tâm toàn ý làm tròn bổn phận của một người vợ.
Trời ơi, ai mà lại chẳng cần một người vợ nhỉ? ♥
|
| Translated by Phạm Vũ Lửa Hạ |
|
|
http://maggiesmetawatershed.blogspot.com/2008/04/feminism-unadulterated-why-i-want-wife.html