| 
Fareed Zakaria: How   to beat bribery | 
Fareed Zakaria: Làm   thế nào để diệt trừ tham nhũng? | 
| 
One out of every four people on   this planet paid a bribe last year. Bribery has been said to cost the world   $1 trillion a year. The United Nations says bribes accounted for one fourth   of Afghanistan's annual GDP. | 
Một trong số bốn người trên hành tinh này phải trả một   khoản tiền hối lộ trong năm ngoái. Người ta ước tính: thế giới đã phải chi   tới 1 ngàn tỷ Mỹ kim/năm, cho tệ nạn hối lộ/tham nhũng. Riêng Afghanistan,   Liên Hiệp Quốc nói rằng hối lộ chiếm một phần tư GDP hàng năm của nước này. | 
| 
So I was intrigued to hear   about an innovative idea to deal with corruption from one of the places most   plagued by it - India. | 
Vì thế, tôi rất tò mò muốn nghe về một ý tưởng sáng tạo   đối phó với nạn tham nhũng, từ một trong những nơi bị nạn tham nhũng tràn   ngập nhất: Ấn Độ. | 
| 
India's Chief Economic Adviser, the economist Kaushik   Basu, posted a paper on his personal website in which he made a case for   legalizing certain types of bribes. | 
Trưởng Cố vấn kinh tế Ấn, nhà   kinh tế Kaushik Basu, mới đây đăng trang web cá nhân của mình một bài viết   trong đó ông đề nghị thực hiện việc cho hợp thức hóa một số cách thức để hối   lộ. | 
| 
Corruption is a huge and growing problem in India. More   than half of all Indians say they had to pay a bribe last year. Many of those   are what Basu calls "harassment bribes" - illegal payments to get   basic services, like an extra 100 rupees to get a driver's license or a   routine permission. | 
Tham nhũng là một vấn đề lớn và đang tái diễn ở Ấn Độ. Hơn   một nửa dân số người Ấn Độ nói rằng năm   ngoái họ đã phải trả tiền hối lộ. Đa số những khoản tiền hối lộ đó, được Kaushik Basu gọi là "hối   lộ quấy rối – harassment bribes" – các khoản thanh toán bất hợp pháp để   có được dịch vụ cơ bản, như thêm 100 rupee để có được giấy phép lái xe hoặc   một giấy phép bình thường. | 
| 
These are the kinds of bribes Basu wants to change the law   on. Under current Indian law, both the bribe giver and the bribe taker are   guilty. If they're caught, both are fined an equal amount, say 100 rupees. So   the state gets 200 rupees total. | 
Đây là những loại hối lộ Kaushik Basu muốn luật chống hối   lộ phải thay đổi. Theo luật Ấn Độ hiện nay, cả người cho hối lộ và người lấy   tiền hối lộ đều phạm tội. Nếu họ bị bắt, cả hai đều bị xử phạt một số tiền   bằng nhau, ví dụ như 100 rupee. Vậy, nhà nước được thu vô 200 rupee.  | 
| 
Basu has a radical proposal.   Fine the bribe taker, the government official, 200 rupees, he says. Let the   bribe giver go scot-free. So the government collects the same amount in   fines, but the person who had to pay the bribe is not fined. Instead, he gets   his bribe money back. | 
Kaushik Basu có một đề nghị cấp   tiến hơn vì ông đề nghị phạt các quan chức nhân viên nhà nước, người lấy tiền   hối lộ, 200 rupee và tha người đưa tiền hối lộ. Vậy, nhà nước thu vô, cũng   cùng một lượng tiền phạt, nhưng người đã phải trả tiền hối lộ lại không bị   phạt. Thay vào đó, quí vị nhận được tiền hối lộ của quí vị trở lại. | 
| 
So how does this reduce   corruption? Well, Basu's game theory simulation suggests that bribery in   general will decrease because people who are asked for bribes can pay the   money and they can still go and complain without worrying that they will be   prosecuted. And the corrupt official who takes the bribe will know that if   they take the money they face twice the penalty. | 
Vậy điều này làm giảm tệ trạng tham nhũng như thế nào? Lý   thuyết trò chơi mô phỏng [game theory simulation] của Kaushik Basu cho thấy   hối lộ nói chung sẽ giảm vì những người bị đòi cho hối lộ có thể trả tiền hối   lộ và họ vẫn có thể đi khiếu nại mà không lo lắng rằng họ sẽ bị truy tố. Và   các nhân viên quan chức tham nhũng nhận hối lộ sẽ biết rằng: nếu họ lấy tiền   hối lộ, họ phải đối mặt với hình phạt gấp đôi. | 
| 
It's a fascinating idea. It has   come in for lots of criticism in India, but the critics are missing the   point. India needs creative thinking to cure the cancer of corruption that is   actually getting much worse, and not just in India. | 
Đây là một ý tưởng hấp dẫn. Nó đã bị rất nhiều chỉ trích ở   Ấn Độ, nhưng các nhà phê bình không nhận thấy điểm này. Ấn độ cần có tư duy   sáng tạo để chữa trị căng bệnh ung thư thối nát của tham nhũng vì nó càng   ngày càng tồi tệ hơn nữa, và không chỉ ở Ấn Độ thôi, mà còn các nơi khác, như   trong bản đồ dưới đây, cho thấy. | 
|  | |
| 
It's a corruption index, put together by Transparency   International. The redder a country is, the more corrupt its bureaucrats. The   yellow spots are less corrupt. You notice here in the U.S. we're not doing   too badly. | 
Đây là chỉ số tham nhũng, do Tổ chức Minh bạch Quốc tế   nghiên cứu. Các màu đỏ: càng đỏ ở một quốc gia, nói đó càng có nhiều quan   chức tham nhũng của mình. Các chỗ màu vàng, lại ít tham nhũng hơn. Như bạn có   thể thấy ở nước Mỹ này chúng ta cũng xử sự không tồi lắm. | 
| 
So what's the least corrupt   country in the world? Singapore. 
About five decades ago, that tiny country was newly   independent, and for all of the rapid growth, it had the usual third world   baksheesh culture. That changed under Lee Kuan Yew. He decided to pay   government officials at par with those in the private sector. That killed the   incentive for officials to be corrupt. | 
Vậy, nước tham nhũng ít nhất   trên thế giới là nước nào? Singapore. 
Khoảng năm thập kỷ trước đây, đất nước nhỏ bé này vừa được   độc lập, và dù cho có đạt được những thành tựu nhanh chóng, Singapore cũng có   một văn hóa baksheesh “xin-cho nhũng nhiễu” ở thế giới thứ ba, như bình   thường. Điều đó bị thay đổi dưới thời Lý Quang Diệu. Lý Quang Diệu quyết định   trả tiền nhân viên quan chức chính phủ ngang bằng với những người trong khu   vực tư nhân. Điều đó tiêu diệt những khích lệ cho các cán bộ muốn tham nhũng. | 
| 
The Singapore solution is   expensive, especially for large countries with large bureaucracies, but it   would probably still be a bargain considering how much corruption costs most   economies. 
Another innovative idea came   out of Africa. The Sudanese-born billionaire Mo Ibrahim often wondered why   his continent had the richest resources, the richest natural resources, and   yet the poorest people. | 
Nhưng giải pháp Singapore tốn   nhiều tiền, nhất là đối với các nước lớn với hệ thống quan liêu lớn, nhưng nó   vẫn có thể là một giao kèo có lợi nhiều cho Singapore, khi cứu xét tệ trạng   tham nhũng làm tổn hại nhiều đến các nền kinh tế trên thế giới như thế nào. Một   ý tưởng sáng tạo khác đề ra từ Châu Phi. Tỷ phú người Sudan Mo Ibrahim thường   tự hỏi tại sao lục địa của mình có nguồn tài sản và tài nguyên thiên nhiên   giàu có nhất, nhưng lại là những người nghèo nhất. | 
| 
Identifying corrupt leaders is   the problem. Ibrahim tried to change those leaders' incentives. He instituted   the annual Ibrahim Prize. It awards $5 million to an African leader who is   not corrupt and leads office peacefully. The winner then goes on to get an   additional $200,000 annually for life. | 
Nhận thấy rằng tệ trạng tham những trong cấp lãnh đạo là   vấn đề chính. Mo Ibrahim đã cố gắng đề ra các khích lệ dành cho những người lãnh   đạo ở cấp quốc gia. Ông lập ra Giải thưởng Ibrahim hàng năm và trao tặng 5   triệu USD cho một nhà lãnh đạo châu Phi, nếu không tham nhũng trong thời gian   cầm quyền và rời bỏ chính trường một cách yên ổn. Người đoạt giải thưởng, sau   đó, sẽ nhận được thêm $ 200,000/năm, trọn đời.  | 
| 
A great incentive, right? The problem is they couldn't   find a winner for 2009 or 2010. The jury simply refused to make the award to   someone who was not truly deserving. | 
Đây có phải là một khích lệ   tuyệt vời không cho châu Phi? Vấn đề là họ không thể tìm thấy một người, để   đề cử vào Giải thưởng Ibrahim năm 2009 và 2010. Ban giám khảo đã từ chối trao   giải thưởng cho những người không thực sự xứng đáng.  | 
| 
But the point of this story isn't to despair. Corruption   or bribery are not innate cultural qualities. Singapore shows that cultures   can change. Studies show that these crimes are due to inertia. If everyone's   doing it, then there's incentive to take and offer bribes as well. But how do   you get to a critical mass where people stop doing it? Well, smart government   policies and good leadership from the private and public sector help. | 
Điểm chính của đây này không   phải là sự vô vọng. Tham nhũng hay hối lộ không phải là phẩm chất văn hóa bẩm   sinh. Singapore cho thấy văn hóa có thể thay đổi được mà. Các cuộc nghiên cứu   cho thấy những tội ác này là do quán tính. Nếu tất cả mọi người đều làm như   thế, thì mọi người có động cơ để đòi và lấy hối lộ. Nhưng làm thế nào để quí   vị đi tới một khối điểm quan trọng khi mọi người cùng ngừng làm việc đó? Khi   mà chính sách thông sáng của chính phủ và sự lãnh đạo tốt đẹp từ khu vực tư   nhân và công cộng sẽ giúp tệ trạng này giảm bớt đi. | 
| 
It is possible. This is the year of change, after all. And   remember, much of the popular anger against governments in the Arab world   this year was fueled by the sense that they were out of touch, repressive and   corrupt. So let's try more ideas like the one from Mr. Basu in India. | 
Đây là điều có thể làm được vì đây là năm của sự thay đổi.   Và hãy nhớ rằng, cơn nổi giận từ quần chúng chống lại chính phủ trong thế   giới Ả Rập năm nay đã được thúc đẩy bởi sự nhận thức rằng các chính quyền họ   đã rời xa quần chúng, tàn ác và tham nhũng. Vì vậy, hãy thử những ý tưởng mới   lạ hơn, như một trong những ý tưởng của Kaushik Basu ở Ấn Độ. | 
| 
Nguyễn Lan lược dịch | |
MENU
BILINGUAL BLOG – BLOG SONG NGỮ ANH VIỆT –  SHARE KNOWLEGE AND IMPROVE LANGUAGE
--------------------------- TÌM KIẾM TRÊN BLOG NÀY BẰNG GOOGLE SEARCH ----------------------------
TXT-TO-SPEECH – PHẦN MỀM ĐỌC VĂN BẢN
Click phải, chọn open link in New tab, chọn ngôn ngữ trên giao diện mới, dán văn bản vào và Click SAY – văn bản sẽ được đọc với các thứ tiếng theo hai giọng nam và nữ (chọn male/female)
CONN'S CURENT THERAPY 2016 - ANH-VIỆT
Saturday, May 28, 2011
Fareed Zakaria: How to beat bribery? =Làm thế nào để diệt trừ tham nhũng?
Adolf Hitler 'honorary citizen' row grips Austria - Dân Áo cãi chắc về chuyện 'Công dân danh dự' Adolf Hitler
| Adolf Hitler 'honorary citizen' row grips Austria By Bethany Bell | Dân Áo cãi chắc về chuyện 'Công dân danh dự' Adolf Hitler  Bell Bethany | 
| Several towns in Austria have   been checking their archives this week to see if Adolf Hitler is still an   honorary citizen of their communities. | Tuần ni mấy thị trấn bên Áo đã tiến hành kiểm   tra hồ sơ lưu trữ để coi có phải Adolf Hitler còn là công dân danh dự của cộng đồng họ hay khôông. | 
| It follows an announcement by   the town of Amstetten that - after more than 60 years - it was finally   revoking Hitler's honorary title. | Việc ni được mần sau khi có thông báo của thị   trấn Amstetten nói rằng - sau hơn 60 năm – rốt cục thị trấn ni mới thu lại danh   hiệu công dân danh dự của Hitler. | 
| Hitler visited Amstetten - west   of Vienna - in 1938, and was made an honorary citizen the following year. | Hitler đã đến thăm Amstetten – nằm phía tây của   Vienna - năm 1938, và đã được phong công dân danh dự năm sau nớ. | 
| The Green Party sponsored the   move to strike his name from the honours list. | Đảng Xanh chủ trì vận động gạch tên Hitler khỏi danh   sách danh dự. | 
| The decision was passed by a   large majority in the town council. | Quyết định ni đã được đa số người trong hội đồng   thành phố thông qua rồi. | 
| But two members of the   far-right Freedom Party abstained. | Rứa   mà hai   thành viên cực hữu của Đảng Tự do lại bỏ phiếu trắng. | 
| They argued the move was   unnecessary, because they said the title expired with Hitler's death in 1945. | Họ lí luận động thái ni là không cần thiết, vì họ nói ri danh hiệu nớ đã hết hạn khi Hitler chết từ năm 1945 rồi tề. | 
| Motion filed | Nộp hồ sơ   vận động | 
| The debate has unsettled   Austria, which is still grappling with the legacy of its Nazi past, and has   sent historians and politicians rushing to check their archives. | Mấy cuộc tranh luận ni đã mần nước Áo không yên,   mà nước ni còn phải “vất” với mấy cái di sản quá khứ của Đức Quốc xã, nên đã phái   mấy ông sử gia và chính trị gia đổ xô đi kiểm tra hồ sơ lưu trữ. | 
| The mayor of the southern city   of Klagenfurt, Christian Scheider, did not even wait for a debate on the   issue, but used emergency powers to officially strike Hitler's name from the   city's roll of honour. | Ôông thị trưởng thành phố phía nam Klagenfurt, tên   Christian Scheider, thậm chí còn không thèm chờ đợi tranh luận chi về vấn đề   ni hết, mà sử dụng quyền khẩn cấp để chính thức gạch tên Hitler khỏi danh   sách công dân danh dự của thành phố. | 
| He said he wanted to distance   Klagenfurt from the crimes of Nazism and had filed the following motion: | Ôông nói ri ôông muốn kéo Klagenfurt ra khỏi tội   ác của chủ nghĩa phát xít và đã đệ trình động thái ni: | 
| "If it should emerge that   Adolf Hitler ever received an honorary citizenship of the provincial capital   Klagenfurt from anyone - a supposition which lies before us - this is   officially revoked and disallowed." | "Nếu như   có việc   rằng Adolf Hitler đã từng nhận danh hiệu công dân danh dự của thủ phủ tỉnh Klagenfurt từ bất cứ người mô đó – thì một giả thuyết xuất hiện ngay trước mắt chúng ta – chuyện ni phải chính thức bị hủy   bỏ và   không được phép mần" | 
| Historians in Klagenfurt have   found Nazi-era newspapers that describe the ceremony honouring Hitler in   1938. | Mấy sử gia ở Klagenfurt đã tìm ra rằng báo chí   từ cái thời Đức quốc xã đã tả lại lễ tôn vinh Hitler năm 1938. | 
| Several other Austrian towns   continue to argue about whether the honorary titles of Hitler and other   prominent Nazis have expired or not. | Một số thị trấn khác ở Áo tiếp tục cãi   chắc về   việc liệu mấy cái danh hiệu công dân danh dự của Hitler và mấy tay Đức Quốc xã nổi tiếng khác đã hết hạn hay còn lưa. | 
| Amstetten shot to notoriety in   2008, when it was revealed that Josef Fritzl had imprisoned his daughter in a   cellar in his house there and fathered seven children with her. | Amstetten nổi tiếng trung năm 2008, khi người   ta tiết lộ   chuyện ni Josef Fritzl đã giam cầm con cấy trung một căn hầm trung nhà hắn và còn mần cha của bảy đứa con với cô cấy của hắn nữa chư. | 
|  | Dịch loạn bởi nguyễn quang | 
From humanities to sciences, six faculty members receive named appointments - Từ nhân văn đến khoa học, sáu học giả đại học được phong giáo sư chính d
| From humanities to sciences, six faculty members receive named   appointments | Từ nhân văn đến khoa học, sáu học giả đại học được phong giáo sư chính   danh | 
| Six University of Chicago   scholars from the Humanities, the Physical Sciences and the Social Sciences   have received named and distinguished service professorships.  | Sáu học giả Đại học Chicago từ Nhân văn, Khoa học vật lý và các môn khoa   học xã hội đã được phong danh hiệu giáo sư chính danh và có công trạng xuất chúng. | 
| Ngô Bao Châu, Gregory Voth, and   Paul Wiegmann have received distinguished service professorships and Michael   Kremer, John List and Lisa Wedeen have received named chairs. | Ngô Bảo Châu, Gregory Voth, và Paul Wiegmann đã nhận được danh   hiệu giáo sư có công trạng   xuất sắc và Michael Kremer, John và   Lisa Wedeen đã được ghế giáo sư chính danh. | 
| Fields medalist Ngô Bao Châu,   professor in mathematics and the College, has been named the Francis and Rose   Yuen Distinguished Service Professor. | Người đoạt huy chương Fields, Ngô Bảo Châu, giáo sư toán học và trường Chicago, đã được phong danh hiệu giáo sư Francis và Rose Yuen có công trạng xuất sắc. | 
| Ngô specializes in algebraic   geometry, automorphic representations and group theory. He joined the   UChicago faculty last September, shortly after receiving the Fields Medal,   which is regarded as the highest professional honor a mathematician can   attain. Fields Medals are given every four years to the most distinguished   mathematicians aged 40 or under. | Giáo sư Ngô chuyên về hình học giải tích, phương trình tự đẳng cấu và lý thuyết nhóm. Ông tham gia vào khoa   UChicago tháng Chín năm ngoái, ngay sau khi nhận được huy chương Fields, vốn được   coi là vinh dự cao nhất mà một nhà toán học chuyên nghiệp có thể đạt được.   Huy chương Fields được trao mỗi bốn năm cho các nhà toán học xuất sắc nhất ở   độ tuổi 40 hoặc trẻ hơn. | 
| The International Congress of   Mathematicians awarded Ngô the Fields Medal “for his proof of the Fundamental   Lemma in the theory of automorphic forms through the introduction of new   algebro-geometric methods.” | Đại hội Quốc tế về toán học đã trao Huy chương Fields cho Gs. Ngô "vì   ông đã chứng minh Bổ đề cơ bản trong lý thuyết về hình thức tựu đẳng cấu   thông qua việc giới thiệu các phương pháp mới đại số-hình học." | 
 
 
