Beijing Pressures
Spain Over Tibet Genocide Case
|
Bắc Kinh gây sức ép
lên Tây Ban Nha về vụ án diệt chủng Tây Tạng
|
|
|
A Tibetan monk
arrives at Spain's National Court in Madrid, on Monday May 19, 2008, ready to
give evidence about genocide by the Chinese Communist Party's troops in
Tibet. After the court issued arrests warrants against former CCP head Jiang
Zemin and four other high-ranking officials in connection with this case, the
Chinese regime warned Spain the case could damage Chinese-Spanish relations.
(AP Photo/Paul White)
|
Một nhà sư Tây Tạng
đến Tòa án Quốc gia ở Madrid, Tây Ban Nha, hôm thứ hai 19 tháng 5 năm 2008, để
đưa ra bằng chứng về tội ác diệt chủng của quân đội Đảng Cộng sản Trung Quốc
ở Tây Tạng. Sau khi tòa án ban hành lệnh bắt giữ đối với cựu lãnh đạo ĐCSTQ
Giang Trạch Dân và bốn quan chức cấp cao khác liên quan với vụ việc này,
chính quyền Trung Quốc đã cảnh báo Tây Ban Nha rằng vụ án này có thể làm tổn
thương mối quan hệ Trung Quốc-Tây Ban Nha. (AP Photo / Paul White)
|
By Anastasia Gubin
Epoch Times
November 24, 2013
|
Anastasia Gubin
Epoch Times
November 24/11/2013
|
In diplomatic meetings in Beijing and Madrid, the Chinese
regime made known its displeasure with a Nov. 18 decision by the Spanish
National Court to issue arrest warrants for former Chinese regime head Jiang
Zemin and four other high-ranking officials. The warrants are in connection
with the court’s investigation of genocide in Tibet.
|
Trong các cuộc gặp ngoại giao ở Bắc Kinh và Madrid, chế độ
Trung Cộng thể hiện sự không hài lòng với quyết định ngày 18 tháng 11 của tòa
án quốc gia Tây Ban Nha về việc ra lệnh bắt cựu lãnh đạo Trung Quốc Giang
Trạch Dân và bốn quan chức cấp cao khác. Các lệnh bắt có liên quan đến vụ
điều tra tội ác diệt chủng ở Tây Tạng của tòa án.
|
MENU
BILINGUAL BLOG – BLOG SONG NGỮ ANH VIỆT – SHARE KNOWLEGE AND IMPROVE LANGUAGE
--------------------------- TÌM KIẾM TRÊN BLOG NÀY BẰNG GOOGLE SEARCH ----------------------------
TXT-TO-SPEECH – PHẦN MỀM ĐỌC VĂN BẢN
Click phải, chọn open link in New tab, chọn ngôn ngữ trên giao diện mới, dán văn bản vào và Click SAY – văn bản sẽ được đọc với các thứ tiếng theo hai giọng nam và nữ (chọn male/female)
CONN'S CURENT THERAPY 2016 - ANH-VIỆT
Showing posts with label LAW-LUẬT PHÁP. Show all posts
Showing posts with label LAW-LUẬT PHÁP. Show all posts
Sunday, December 8, 2013
Beijing Pressures Spain Over Tibet Genocide Case Bắc Kinh gây sức ép lên Tây Ban Nha về vụ án diệt chủng Tây Tạng
Thursday, November 28, 2013
OUTLINE OF THE U. S. LEGAL SYSTEM HỆ THỐNG PHÁP LUẬT HOA KỲ P9
OUTLINE
OF THE U. S. LEGAL SYSTEM
|
HỆ THỐNG
PHÁP LUẬT HOA KỲ P9
|
|
|
8 IMPLEMENTATION
AND IMPACT OF JUDICIAL POLICIES
|
CHƯƠNG 8: VIỆC THỰC
THI VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH TÒA ÁN
|
After a court's decision is reached, a variety
of individuals -- other judges, public officials, even private citizens --
may be called upon to implement the decision. This chapter looks at the
various actors involved in the implementation process, their reactions to
judicial policies, and the methods by which they may respond to a court's
decision.
|
Sau khi tòa án đưa ra phán quyết, rất nhiều cá nhân - các
thẩm phán khác, các quan chức công, thậm chí cả các công dân bình thường - có
thể được triệu tập để thực thi phán quyết. Chương nà y xem xét rất nhiều tác
nhân khác nhau tham gia vào quá trình thực thi phán quyết, sự phản ứng lại
của họ trước các chính sách của tòa án và những biện pháp mà họ có thể sử
dụng để phản ứng lại một phán quyết của tòa.
|
OUTLINE OF THE U. S. LEGAL SYSTEM HỆ THỐNG PHÁP LUẬT HOA KỲ P8
OUTLINE
OF THE U. S. LEGAL SYSTEM
|
HỆ THỐNG
PHÁP LUẬT HOA KỲ P8
|
|
|
7 FEDERAL JUDGES
|
CHƯƠNG 7: CÁC THẨM
PHÁN LIÊN BANG
|
The main actors in the federal system are the
men and women who serve as judges and justices. What characteristics do these
people have that distinguish them from the rest of the citizenry? What are
the qualifications -- both formal and informal -- for appointment to the
bench? How are judges selected and who are the participants in the process?
How do judges learn to be judges? How are judges disciplined and when are
they removed from the bench?
|
Các nhân vật chính của hệ thống pháp lý liên bang là những
người đảm nhiệm chức vụ thẩm phán và chánh án. Những người này có đặc điểm gì
để phân biệt họ với toàn thể các công dân còn lại? Có những phẩm chất nào -
cả chính thức và không chính thức - để những người này được bổ nhiệm vào đội
ngũ đó? Các thẩm phán được lựa chọn như thế nào và ai là người tham gia trong
quá trình này? Các thẩm phán phải học tập như thế nào để trở thành thẩm phán?
Các thẩm phán được rèn luyện như thế nào và khi nào họ sẽ bị bãi miễn?
|
Wednesday, November 27, 2013
OUTLINE OF THE U. S. LEGAL SYSTEM HỆ THỐNG PHÁP LUẬT HOA KỲ P7
OUTLINE
OF THE U. S. LEGAL SYSTEM
|
HỆ THỐNG
PHÁP LUẬT HOA KỲ P7
|
|
|
The
Civil Court Process
|
Chương 6: Thủ tục
tại tòa án dân sự
|
Civil actions are separate and distinct from
criminal proceedings. This chapter focuses on civil courts: how civil law
differs from criminal law, the most important categories of civil law,
alternatives to trials, and a step-by-step look at the civil trial process.
|
Những hành động dân sự là riêng biệt và tách rời khỏi việc
tố tụng hình sự. Chương này tập trung vào các tòa án dân sự: luật dân sự khác
với luật hình sự như thế nào, những hạng mục quan trọng nhất trong luật dân
sự, những biện pháp thay thế cho việc xét xử, và từng bước một xem xét thủ
tục xét xử dân sự.
|
OUTLINE OF THE U. S. LEGAL SYSTEM HỆ THỐNG PHÁP LUẬT HOA KỲ P6
OUTLINE
OF THE U. S. LEGAL SYSTEM
|
HỆ THỐNG
PHÁP LUẬT HOA KỲ P6
|
|
|
5 THE CRIMINAL COURT PROCESS
|
CHƯƠNG 5: THỦ TỤC TỐ
TỤNG HÌNH SỰ
|
The criminal process begins when a law is
first broken and extends through the arrest, indictment, trial, and appeal.
There is no single criminal, or civil, court process in the United States.
Instead, the federal system has a court process at the national level, and
each state and territory has its own set of rules and regulations that affect
the judicial process. Norms and similarities do exist among all of these
governmental entities, and the discussion will focus primarily on these, but
no two states have identical judicial systems and no state's system is
identical to that of the national government.
|
Tố tụng hình sự bắt đầu khi một đạo luật bị vi phạm và
trải qua các giai đoạn bắt giữ, cáo trạng, xử sơ thẩm và phúc thẩm. Ở Mỹ
không có một trình tự tố tụng hình sự hoặc dân sự thống nhất. Thay vào đó, hệ
thống liên bang có một trình tự tố tụng ở cấp độ quốc gia, và mỗi bang và
lãnh thổ có những quy tắc và quy định riêng tác động lên thủ tục tố tụng.
Những chuẩn mực và sự tương đồng tồn tại giữa tất cả các thực thể chính quyền
này, và ở đây chúng tôi sẽ tập trung trao đổi về các chuẩn mực và tương đồng
đó, mặc dù thực tế không có hai bang nào có hệ thống tòa án hoàn toàn giống
nhau, và không bang nào có hệ thống tòa án hoàn toàn giống với hệ thống tòa
án của chính quyền quốc gia.
|
Tuesday, November 26, 2013
OUTLINE OF THE U. S. LEGAL SYSTEM HỆ THỐNG PHÁP LUẬT HOA KỲ P5
OUTLINE
OF THE U. S. LEGAL SYSTEM
|
HỆ THỐNG
PHÁP LUẬT HOA KỲ P5
|
|
|
4 LAWYERS, LITIGANTS, AND INTEREST GROUPS IN THE JUDICIAL PROCESS
|
CHƯƠNG 4: CÁC LUẬT
SƯ, NGUYÊN ĐƠN VÀ NHÓM LỢI ÍCH TRONG THỦ TỤC TỐ TỤNG
|
This chapter focuses on three crucial actors
in the judicial process: lawyers, litigants, and interest groups. Judges in
the United States make decisions only in the context of cases that are brought
to the courts by individuals or groups who have some sort of disagreement or
dispute with each other. These adversaries, commonly called litigants,
sometimes argue their own cases in such minor forums as small claims courts,
but they are almost always represented by lawyers in the more important
judicial arenas. Following an examination of the legal profession, the
chapter discusses the role of individual litigants and interest groups in the
judicial process.
|
Chương này tập trung vào ba nhân vật quan trọng trong thủ
tục tố tụng: các luật sư, nguyên đơn và các nhóm lợi ích. Các thẩm phán ở Mỹ
ra phán quyết chỉ trong các vụ án được các cá nhân hay nhóm có bất đồng hay
tranh chấp với nhau đưa ra tòa. Những đối thủ này, thường được gọi là nguyên
đơn, đôi khi tự tranh tụng trong những vụ án của mình tại các cơ quan xét xử
nhỏ như tòa khiếu nại, nhưng họ hầu như thường được đại diện bởi các luật sư
trong những vũ đài pháp lý quan trọng hơn. Sau khi xem xét nghề luật chuyên
nghiệp, chương này sẽ bàn về vai trò của từng nguyên đơn và nhóm lợi ích
trong thủ tục tố tụng.
|
OUTLINE OF THE U. S. LEGAL SYSTEM HỆ THỐNG PHÁP LUẬT HOA KỲ P4
OUTLINE OF
THE U. S. LEGAL SYSTEM
|
HỆ THỐNG
PHÁP LUẬT HOA KỲ P4
|
|
|
3 JURISDICTION AND POLICY-MAKING BOUNDARIES
In setting the jurisdictions of courts,
Congress and the U.S. Constitution -- and their state counterparts -- mandate
the types of cases each court may hear. This chapter considers how Congress,
in particular, can influence judicial behavior by redefining the types of
cases judges may hear. It also discusses judicial self-restraint, examining
10 principles, derived from legal tradition and constitutional and statutory
law, that govern a judge's decision about whether to review a case.
|
CHƯƠNG 3: RANH GIỚI
TÀI PHÁN VÀ LẬP CHÍNH SÁCH
Về vấn đề thẩm quyền xét xử tòa án, Quốc hội và Hiến pháp
Hoa Kỳ, cũng như Quốc hội và hiến pháp bang, đã quy định chặt chẽ những loại
vụ việc mà mỗi tòa án có thể xét xử. Chương này sẽ xem xét cụ thể xem Quốc
hội có thể tác động lên hành vi tư pháp như thế nào thông qua việc thay đổi
quy định những loại vụ việc thẩm phán được xét xử. Đồng thời, chương này cũng
sẽ thảo luận về 10 nguyên tắc thẩm tra tự hạn chế tư pháp, xuất phát từ
truyền thống pháp lý, hiến pháp và luật, nhằm điều chỉnh quyết định của thẩm
phán có thể xem xét lại một vụ việc hay không.
|
Sunday, November 24, 2013
OUTLINE OF THE U. S. LEGAL SYSTEM HỆ THỐNG PHÁP LUẬT HOA KỲ P2
Saturday, November 23, 2013
OUTLINE of the U. S. LEGAL SYSTEM HỆ THỐNG PHÁP LUẬT HOA KỲ P1
OUTLINE
of the U. S. LEGAL SYSTEM
|
HỆ THỐNG
PHÁP LUẬT HOA KỲ
|
United States Department of State
|
Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ
|
|
|
CONTENTS
CHAPTER 1 History and Organization of the Federal
Judicial System
CHAPTER 2 History and Organization ofState
Judicial Systems
CHAPTER 3 Jurisdiction and Policy-Making
Boundaries
CHAPTER 4 Lawyers, Litigants, and Interest
Groups in the Judicial Process
CHAPTER 5 The Criminal Court Process
CHAPTER 6 The Civil Court Process
CHAPTER 7 Federal Judges
CHAPTER 8 Implementation and Impact ofJudicial
Policies
The Constitution of the United States
Amendments to the Constitution of the United
States. Glossary
Bibliography
Index
|
NỘI DUNG
Giới thiệu hệ thống pháp luật Hoa Kỳ
Chương 1: Lịch sử và tổ chức của hệ thống tư
pháp liên bang
Chương 2: Lịch sử và tổ chức của các hệ thống
tư pháp bang
Chương 3: Ranh giới tài phán và lập chính sách
Chương 4: Các luật sư, nguyên đơn và nhóm lợi
ích trong thủ tục tố tụng
Chương 5: Thủ tục tố tụng hình sự
Chương 6: Thủ tục tại tòa án dân sự
Chương 7: Các thẩm phán liên bang
Chương 8: Việc thực thi và tác động của các
chính sách tòa án
Hiến Pháp Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ
Chú giải các thuật ngữ và Danh mục tài liệu
tham khảo
|
INTRODUCTION:
U. S. LEGAL SYSTEM
|
GIỚI
THIỆU: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT HOA KỲ
|
Tuesday, November 19, 2013
CONVENTION AGAINST TORTURE CÔNG ƯỚC CHỐNG TRA TẤN
CONVENTION AGAINST
TORTURE AND OTHER CRUEL, INHUMAN OR
DEGRADING TREATMENT OR PUNISHMENT
|
CÔNG ƯỚC CHỐNG TRA
TẤN VÀ CÁC HÌNH THỨC TRỪNG PHẠT HAY ĐỐI XỬ TÀN ÁC, VÔ NHÂN ĐẠO HOẶC HẠ THẤP
NHÂN PHẨM, 1984
|
|
|
A/RES/39/46
|
A/RES/39/46
|
10 December 1984
Meeting no. 93
|
10 tháng 12 năm 1984
Phiên họp thứ 93
|
Convention against
Torture and Other Cruel, Inhuman or
Degrading Treatment or Punishment
|
Công ước chống tra
tấn và các hình thức trừng phạt hay đối xử tàn ác, vô nhân đạo hoặc hạ thấp
nhân phẩm
|
The General Assembly,
|
Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc,
|
Recalling the Declaration on the Protection of All Persons
from Being Subjected to Torture and Other Cruel, Inhuman or Degrading
Treatment or Punishment, adopted by the General Assembly in its resolution
3452 (XXX) of 9 December 1975,
|
Nhắc lại Tuyên bố về bảo vệ mọi người không bị chịu tra
tấn và các hình thức trừng phạt hay đối xử tàn ác, vô nhân đạo hoặc hạ thấp
nhân phẩm khác, đã được thông qua bởi Đại hội đồng trong nghị quyết 3452
(XXX) ngày 09 tháng 12 1975,
|
Recalling also its resolution 32/62 of 8 December 1977, in
which it requested the Commission on Human Rights to draw up a draft
convention against
torture and other cruel, inhuman or degrading treatment or
punishment, in the light of the principles embodied in the Declaration,
|
Nhắc lại nghị quyết 32/62 ngày 08 tháng 12 năm 1977, trong
đó yêu cầu Ủy ban Nhân quyền xây dựng một dự thảo công ước chống tra và các hình
thức trừng phạt hay đối xử tàn ác, vô nhân đạo hoặc hạ thấp nhân phẩm khác, dưới
ánh sáng của những nguyên tắc thể hiện trong Tuyên Ngôn,
|
Sunday, March 31, 2013
The Charter of the United Nations Hiến chương Liên Hiệp Quốc
|
|
The Charter of the
United Nations
|
Hiến chương Liên
Hiệp Quốc
|
PREAMBLE
|
Lời mở đầu
|
WE THE PEOPLES OF THE UNITED NATIONS DETERMINED
to save succeeding generations from the scourge of war,
which twice in our lifetime has brought untold sorrow to mankind, and
|
CHÚNG TÔI, NHÂN DÂN CÁC QUỐC GIA LIÊN HIỆP, QUYẾT TÂM
* phòng ngừa cho những thế hệ tương lai khỏi thảm hoạ
chiến tranh, đã xảy ra hai lần trong đời chúng ta, gây cho nhân loại đau
thương không kể xiết, và
|
Thursday, March 28, 2013
International Convention on the Elimination of All Forms of Racial Discrimination CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ XOÁ BỎ MỌI HÌNH THỨC PHÂN BIỆT CHỦNG TỘC
|
|
International
Convention on the Elimination of All Forms of Racial Discrimination
|
CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ
XOÁ BỎ MỌI HÌNH THỨC PHÂN BIỆT CHỦNG TỘC
|
Adopted and opened
for signature and ratification by General Assembly resolution 2106 (XX) of 21
December 1965 entry into force 4 January 1969, in accordance with Article 19
|
Được thông qua và để ngỏ cho các quốc gia ký,
phê chuẩn theo Nghị quyết số 2106 A (XX) ngày 21/12/1965 của Đại hội đồng
Liên Hợp Quốc. Có hiệu lực từ ngày 4/1/1969, căn cứ theo Điều 19 |
International Covenant on Economic, Social and Cultural Rights CÔNG ƯỚC QUỐC VỀ CÁC QUYỀN KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ
|
|
International
Covenant on Economic, Social and Cultural Rights
|
CÔNG ƯỚC QUỐC VỀ CÁC
QUYỀN KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ
|
Adopted and opened
for signature, ratification and accession by General Assembly resolution
2200A (XXI) of 16 December 1966 entry into force 3 January 1976, in
accordance with article 27
|
Được thông qua và để
ngỏ cho các nước ký, phê chuẩn và gia nhập theo Nghị quyết số 2200A (XXI)
ngày 16/12/1966 của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc. Có hiệu lực từ ngày
3/01/1976, căn cứ theo Điều 27.
|
INTERNATIONAL COVENANT ON CIVIL AND POLITICAL RIGHTS CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ
|
|
INTERNATIONAL
COVENANT ON CIVIL AND POLITICAL RIGHTS
|
CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ
CÁC QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ
|
Adopted and opened
for signature, ratification and accession by General Assembly resolution
2200A (XXI) of 16 December 1966 entry into force 23 March 1976, in accordance
with Article 49
|
Được thông qua và để
ngỏ cho các quốc gia ký, phê chuẩn và gia nhập theo Nghị quyết số 2200 (XXI)
ngày 16/12/1966 của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc. Có hiệu lực ngày 23/3/1976,
căn cứ theo điều 49. |
Wednesday, March 27, 2013
Rule of Law as a Goal of Development Policy Pháp quyền dưới góc nhìn từ chính sách phát triển
|
|
Rule of Law as a
Goal of Development Policy
|
Pháp quyền dưới góc
nhìn từ chính sách phát triển
|
Law and Justice Institutions–The World Bank
|
Các thiết chế luật pháp và tư pháp – Ngân hàng Thế Giới
|
A prominent concern in the development community is the
"rule of law" and the related concepts from other legal systems --
"etat de droit," "estado de derecho,"
"rechsstaat." Economic
growth, political modernization, the protection of human rights, and other
worthy objectives are all believed to hinge, at least in part, on "the
rule of law." Policymakers in developing and transition nations are thus
seeking ways to establish or strengthen the rule of law in their
countries. Investment rating services,
non-governmental organizations, and other students of development are
producing indices that try to measure the degree to which a nation enjoys the
rule of law.
|
Một trong những thuật ngữ được quan tâm nhất trong việc
xây dựng và phát triển chính sách là “pháp quyền” [thượng tôn pháp luật], còn
được biết với những cái tên gọi khác như “rule of law” trong tiếng Anh, “etat
de droit” trong tiếng Pháp, “estado de derecho” trong tiếng Tây Ban Nha và
“rechsstaat” trong tiếng Đức. Sự tăng trưởng kinh tế, quá trình hiện đại hóa
chính trị, bảo vệ nhân quyền, và nhiều vấn đề quan trọng khác không ít thì
nhiều đều được xây dựng trên nền tảng của “pháp quyền”. Do đó những nhà hoạch
định chính sách ở những nước đang phát triển hoặc vẫn còn trong thời kỳ quá
độ đang tìm kiếm phương pháp để thiết lập hoặc là củng cố pháp quyền ở đất
nước của họ. Các dịch vụ đánh giá chỉ số đầu tư, các tổ chức phi chính phủ,
và những nghiên cứu sinh trong các ngành phát triển nói chung đang tìm cách
xây dựng khung chỉ số để đo đạc mức độ hiệu quả của pháp quyền ở mỗi quốc gia. |
Thursday, July 21, 2011
The 48 Laws of Power - 48 quyền pháp
The 48 Laws of Power - Part 01
The 48 Laws of Power - Part 02
The 48 Laws of Power - Part 03
The 48 Laws of Power - Part 02
The 48 Laws of Power - Part 03
Subscribe to:
Posts (Atom)