Photograph: Duan Biansheng, one of   many unmarried men in the 'bachelor village' of Banzhushan in Hunan province.    By Tania Branigan 
Tania   Branigan 
  
Sept   2nd ,2011 
  
 |    
Ảnh: Anh Duan Biansheng, một trong   những người đàn ông chưa lập gia đình trong “ngôi làng đàn ông độc thân”   Banzhushan, tỉnh Hồ Nam. Người chụp: Tania Branigan. 
  
02-09-2011 
  
  
  
 |   
   
News World news China China's village   of the bachelors: no wives in sight in remote settlement -  
 |    
Làng đàn ông độc thân ở Trung Quốc –   Viễn cảnh không vợ tại các vùng hẻo lánh 
  
 |   
   
Surplus of males caused by preference   for sons means poor subsistence farmers have no chance of finding a mate 
  
 |    
Dư thừa đàn ông do mong ước có con   trai cũng có nghĩa là nông dân nghèo khổ không có cơ hội tìm được bạn đời. 
  
  
 |   
   
He   wants a wife, of course. But ask what kind of woman he seeks and Duan   Biansheng looks perplexed. 
  
 |    
Dĩ   nhiên là anh Duan Biansheng muốn có một người vợ, nhưng khi hỏi anh kiếm mẫu   người phụ nữ nào, trông anh có vẻ lúng túng. 
  
  
  
 |   
   
"I   don't have any requirements at all," said the 35-year-old farmer.   "I would be satisfied with just a wife." His prospects of finding   one, he added, are "almost zero". There are dozens of single men in   Banzhushan village, perched high on a remote mountain peak in central Hunan   province – and not one unattached woman of marriageable age. 
  
 |    
Người   nông dân 35 tuổi này nói: “Tôi hoàn toàn không có bất cứ đòi hỏi nào. Chỉ cần   có một người vợ, là tôi sẽ hài lòng“. Viễn cảnh tìm được một người vợ của anh   “gần như số không”, anh nói thêm. Có mấy chục người đàn ông độc thân ở trong   làng Banzgushan, trên đỉnh núi xa xôi, hẻo lánh ở trung tâm tỉnh Hồ Nam mà   không có lấy một phụ nữ độc thân nào ở độ tuổi lập gia đình. 
  
  
  
 |   
   
Tens   of millions of men across China face a future as bachelors. They are a source   of pity, not envy, in a country where having children is central to life. 
  
 |    
Hàng   chục triệu đàn ông ở Trung Quốc đang phải đối mặt với một tương lai làm đàn   ông độc thân. Giờ đây họ là khởi nguồn của sự thương hại, chứ không phải là   sự ghen tị ở một đất nước mà con cái là hết sức quan trọng trong đời. 
  
  
  
 |   
   
Duan   worries about growing old with no one to care for him. He chafes at the   unhelpful pressure to wed from his parents and neighbours. The worst thing of   all is the loneliness. 
  
 |    
Anh   Duan lo sẽ không có ai chăm sóc cho anh khi về già. Anh nổi cáu do các áp lực   vô vọng thúc giục cưới vợ từ cha mẹ và hàng xóm. Ðiều tồi tệ nhất trong tất   cả mọi điều, là sự cô độc. 
  
  
  
 |   
   
This   is the perverse outcome of the country's longstanding preference for sons,   and its sudden modernisation. Traditionally, the family line is passed via   men. When a woman marries, she joins her husband's family. 
  
 |    
Ðây   là hậu quả éo le của việc mong muốn có con trai từ lâu đời ở Trung Quốc, và   sự hiện đại hóa đột ngột của đất nước. Về mặt truyền thống, giòng dõi gia   đình được truyền lại [từ đời này sang đời khác] qua đàn ông. Khi một người   phụ nữ lấy chồng, cô gia nhập vào gia đình chồng. 
  
  
  
 |   
   
Having   a boy is a cultural and a pragmatic choice: you expect him to continue your   lineage and support you in old age. The result has long been a surplus of   men, because of female infanticide or excess female deaths through neglect.   But in the last 20 years, the problem has exploded thanks to the spread of   prenatal scans. 
  
 |    
Có   con trai là một sự lựa chọn vừa văn hóa và vừa thực dụng: bạn trông đợi người   con trai tiếp tục duy trì nòi giống và nuôi dưỡng bạn khi già yếu. Kết quả   là, từ lâu đã có sự dư thừa đàn ông, do việc giết trẻ sơ sinh gái hoặc do [tỷ   lệ] chết cao hơn của phụ nữ vì bị bỏ rơi, không được chăm sóc. Nhưng trong 20   năm qua, vấn đề này bùng nổ do sự phổ biến [kỹ thuật] chụp hình kiểm tra thai   nhi. 
  
  
  
 |   
   
Sex-selective   abortion is illegal, but is clearly widely practised. 
  
 |    
Phá   thai để lựa chọn giới tính là bất hợp pháp, nhưng rõ ràng là nó được thực   hành rộng rãi 
  
 |   
   
The   normal human birth ratio is 106 males for every 100 females. In China, that   has risen to 118 boys. That means 30 to 50 million men will fail to find   wives over the next two decades, according to Prof Li Shuzhuo of the   institute for population and development studies at Xi'an Jiaotong   University. 
  
 |    
Tỷ   lệ sinh nở bình thường của con người là 106 nam/ 100 nữ. Ở Trung Quốc, tỷ lệ   đó đã tăng lên 118 con trai[/ 100 nữ]. Ðiều đó có nghĩa là từ 30 đến 50 triệu   đàn ông sẽ không tìm được vợ trong 20 năm tới, theo Giáo sư Li Shuzhuo, thuộc   viện nghiên cứu dân số và phát triển, Ðại học Xian Jiaotong. 
  
 |   
   
  
  |    
  
  |   
   
It is equivalent to every male in the   UK dying a bachelor. 
  
 |    
Con số đó tương đương với tất cả đàn   ông ở nước Anh, sống độc thân cho đến chết. 
  
  
 |   
   
Experts   have warned that these unmarried "bare branches" pose a threat to   social stability. Some suggest that excess men leads to more crime and sexual   violence; officials have warned of increased women trafficking. Already,   women are kidnapped and sold as wives, as villagers in Banzhushan   acknowledge. 
  
 |    
Các   chuyên gia đã cảnh báo rằng, những người không gia đình “trơ trọi” đó đặt ra   mối đe dọa đối với sự ổn định xã hội. Một số chuyên gia cho rằng, quá nhiều   đàn ông độc thân sẽ dẫn tới nhiều tội ác và bạo lực tình dục hơn; các quan   chức đã cảnh báo về việc buôn bán phụ nữ gia tăng. Ðã xảy ra các vụ bắt cóc   phụ nữ để bán làm vợ, dân làng Banzhushan thừa nhận. 
  
  
  
 |   
   
Other   commentators say that while some women are at greater risk, many will benefit   from better treatment due to their scarcity. "We can find no evidence,   as yet, for a destabilising influence," said Prof Therese Hesketh of the   UCL's institute of global health, who has co-authored a paper on the impact   of the imbalance. Crime is not higher in high sex ratio areas, but it may be   too early [to see the effects]. Women want to marry men with money or   prospects. 
  
 |    
Các   nhà bình luận khác nói rằng, trong khi một số phụ nữ chịu nhiều rủi ro hơn,   nhiều phụ nữ sẽ được lợi do được đối xử tốt hơn vì khan hiếm phụ nữ. “Chúng   tôi chưa tìm thấy bằng chứng về ảnh hưởng do mất ổn định“, theo Giáo sư   Therese Hesketh, thuộc viện y tế toàn cầu UCL, đồng tác giả một bài báo về   ảnh hưởng của sự mất cân bằng. Tội ác không cao hơn ở những vùng có tỷ lệ   giới tính cao, nhưng có thể còn quá sớm nên chưa [thấy hậu quả của việc mất   cân bằng giới tính].  Phụ nữ muốn kết   hôn với đàn ông có tiền hoặc có tương lai sáng sủa. 
  
  
 |   
   
"This   is not about men oppressing women – maybe the reverse. The situation is good   for women." 
  
  
 |    
“Không   có sự áp bức phụ nữ, có lẽ ngược lại là đằng khác. Điều này tốt cho phụ nữ“. 
  
 |   
   
Poverty   is as much to blame for "bachelor villages" as the skewed sex   ratio. Women can improve their status by "marrying up"; men are   rarely able to do so. Girls born in poor areas leave and outsiders stay away. 
  
 |    
Nghèo   khổ, cũng như mất cân đối giới tính bị cho là nguyên nhân chính của “các làng   đàn ông độc thân”. Phụ nữ có thể cải thiện tình trạng bằng cách “kết hôn với   những người đàn ông có địa vị và giàu có hơn”; đàn ông hiếm khi có thể làm   được như vậy.  Các cô gái sinh ra trong   các vùng nghèo khổ bỏ làng ra đi, trong khi những người bên ngoài thì tránh   xa, không bén mảng tới. 
  
  
  
 |   
   
"Even   though there are girls from this village, and we grew up together, they know   they can have a better life outside," said Duan. 
  
  
 |    
“Mặc   dù cũng có các cô gái trong làng và chúng tôi cùng lớn lên với nhau. Nhưng   những cô gái này biết họ có thể có một cuộc sống tốt hơn ở bên ngoài làng“,   anh Duan nói. 
  
  
  
 |   
   
In   late summer, Banzhushan – "chestnut bamboo mountain" – is   mesmerisingly beautiful. Large brown butterflies flutter among the tallow   trees as you gaze down into deep valleys. 
  
 |    
Vào   cuối hè, Banzhusan – “đồi tre màu hạt dẻ” – đẹp một cách cuốn hút. Các con   bướm nâu lớn vẫy cánh trong các lùm cây khi bạn nhìn chăm chú từ trên cao   xuống các thung lũng sâu. 
  
  
  
 |   
   
But   it is simply too remote to be a good home, even to its 300 residents. They   struggle to grow enough potatoes, maize and rice to feed themselves. Selling   wood helps, but incomes are just 300-400 yuan (£30-40) a year, compared with   5,900 yuan for the average rural resident. 
  
 |    
Tuy   vậy, nơi đây là vùng quá xa xôi hẻo lánh để sinh sống, ngay cả với 300 cư dân   trong làng. Họ vật lộn để trồng đủ khoai tây, ngô và lúa, tự nuôi chính mình.   Bán gỗ cũng đỡ đần thêm nhưng thu nhập cũng chỉ khoảng 300 – 400 nhân dân tệ   một năm, so với khoảng 5.900 nhân dân tệ trung bình cho cư dân vùng nông   thôn. 
  
  
  
 |   
   
Pieces   of plastic and cardboard flap across the glass-free windows of tatty brick   houses. In winter, thick snows can cut off the village for two weeks at a   time. Conditions here are far better than 20 years ago. The long, steep path   to the village has been bulldozed into a road and there is electricity,   mobile phone and TV coverage. The government has even built a two-storey   community centre, shining white amid the pines and bamboo. 
  
 |    
Các   tấm nhựa và bìa giấy cứng vỗ bay phần phật giữa hai bên các cửa số không có   kính, của những ngôi nhà gạch mốc đen. Vào mùa đông, tuyết dày có thể cắt đứt   [mọi phương tiện giao thông liên lạc] của làng trong 2 tuần liên tục. Điều   kiện ở đây đã tốt hơn nhiều so với 20 năm trước. Con đường mòn dài và dốc đi   vào ngôi làng đã được san làm thành một con đường, và cũng đã có điện, điện   thoại di động và có cả TV. Chính phủ đã xây một trung tâm cộng đồng hai tầng   sáng trắng giữa những cây thông và tre. 
  
  
  
 |   
   
But   these developments have worsened the predicament for bachelors. 
  
  
 |    
Nhưng   những phát triển như vậy càng làm cho tình trạng khó khăn của những người đàn   ông độc thân tồi tệ hơn. 
  
  
  
 |   
   
It   is easier to learn about the outside world and easier to move away, and local   improvements have been far outpaced by the rapid changes elsewhere. 
  
 |    
Giờ   đây, dễ dàng nhận biết về thế giới bên ngoài hơn và cũng dễ dàng hơn để có   thể rời khỏi [làng], và những cải thiện ở địa phương thua xa các thay đổi   nhanh chóng ở những nơi khác. 
  
  
 |   
   
"Thirty   or 40 years ago, girls from the valley were willing to marry up here,"   said Jin Shixiu, 54. 
  
 |    
Bà   Jin Shixiu 54 tuổi, nói: “Ba mươi hoặc bốn mươi năm trước, con gái trong vùng   thung lũng này sẵn sàng lập gia đình ở đây.  
  
 |   
   
"Everyone   was poor and hungry. Transport was bad everywhere. Now the roads down there   are better but up here, it's still the same. Some guys even met women   outside, but when they came and saw our houses and how poor we are, they just   went away." 
  
 |    
Hồi   đó tất cả mọi người đều nghèo đói. Giao thông vận chuyển tệ hại khắp mọi nơi.   Bây giờ đường xá tốt hơn nhưng ở đây, [tình hình]  vẫn như cũ. Một số gã thậm chí cũng gặp   được phụ nữ ngoài làng, nhưng khi những người phụ nữ đó đến, thấy nhà cửa của   chúng tôi và nhìn thấy chúng tôi sống nghèo khổ như thế nào, thì họ lại bỏ đi   ngay“. 
  
  
 |   
   
Jin   longs for a grandchild – "everyone else is holding theirs" – but   says she does not dare to hope for one. 
  
 |    
Bà   Jin ao ước có cháu, “mọi người khác đều đã có cháu”, nhưng bà nói bà không   dám hy vọng có một đứa.  
  
  
 |   
   
She   encouraged her two sons to move to Shenzhen in search of money and wives but   her eldest, now 32, is still single. 
  
 |    
Bà   khuyến khích hai người con trai chuyển đến Shenzhen để kiếm tiền và để tìm   vợ, nhưng anh con trai cả, nay đã 32 tuổi, vẫn còn độc thân. 
  
  
 |   
   
Even   when men become migrant workers, they lack the education to find decent jobs,   said the village's party secretary, Jin Yisong. "It is still very hard   to help these men find wives. I really don't know how to do it," he said. 
  
 |    
Ngay   cả khi những người đàn ông trở thành những lao động di cư [ngoài thành phố],   họ thiếu học vấn để kiếm được những công việc tử tế, ông Jin Yisong, bí thư   đảng ủy của làng, nói. “Rất khó để có thể giúp những người đàn ông tìm được   vợ. Tôi thật sự không biết phải làm thế nào“. 
  
  
  
 |   
   
Duan's   eldest brother took the rare step of marrying into another village, moving   away to join his bride's family. 
  
 |    
Người   anh cả của anh Duan thực hiện được một bước hiếm hoi, cưới vợ ở làng khác và   chuyển đến sống với gia đình vợ. 
 |   
   
The   next eldest brother is working as a migrant labourer, but at 40 has yet to   find a wife. His sister married a man from a richer, lower-lying area. 
  
 |    
Người   anh thứ hai hiện là lao động di dân, nhưng đã 40 tuổi mà vẫn chưa tìm được   vợ. Người chị của anh Duan đã kết hôn với một người đàn ông giàu có hơn sống   ở dưới vùng xuôi. 
  
  
  
 |   
   
Only   Duan is left to look after his parents. 
  
"Even   if I could persuade them to move down, we wouldn't have money to build a   house or land to grow crops," he said. "After they pass away I will   be too old to get married. I don't think there's any hope for me." 
  
 |    
Chỉ   còn anh Duan ở lại để chăm sóc bố mẹ già.   
  
Anh   nói: “Ngay cả nếu tôi thuyết phục được họ (cha mẹ anh) chuyển xuống miền   xuôi, chúng tôi cũng không có tiền để xây nhà hoặc đất đai để trồng trọt. Sau   khi họ mất, tôi sẽ quá già để có thể cưới vợ. Tôi nghĩ là tôi chẳng có mấy hy   vọng“. 
  
  
  
  
 |   
   
But   he does not blame himself, he said. There is little he can do. "Even   though there's pressure, and people gossip behind my back, I don't see it as   really aimed at me. There are tens of us in this situation." 
  
 |    
Nhưng   anh ấy nói anh không tự trách mình. Anh chẳng làm gì khác hơn được. “Mặc dù   bị áp lực và những người ngồi lê đôi mách nói sau lưng tôi, nhưng thực sự tôi   không thấy họ ám chỉ tôi, bởi có hàng chục người khác cũng có tình trạng   giống tôi“. 
  
  
  
  
 |   
   
Home is where the heart is 
  
It   is a truth universally acknowledged in China that a single man must be in   want of a house. 
  
 |    
Nhà là nơi trái tim  trú ngụ 
  Có một sự thật được thừa nhận   ở Trung Quốc rằng một người đàn ông độc thân phải có nhu cầu có một ngôi nhà. 
  
 |   
   
"Everyone   complains that the pressure is huge," said economist Zhang Xiaobo. 
  
 |    
"Mọi người đều than phiền rằng   áp lực là rất lớn", nhà kinh tế Trương Hiểu Ba cho biết. 
  
  
 |   
   
"If   you ask people what the important indicators are in the marriage market, 75%   say owning a house is the most important factor." 
  
  
  
 |    
"Nếu bạn hỏi mọi người chỉ số   quan trọng trong kết hôn là gì, 75% nói rằng sở hữu một ngôi nhà là yếu tố   quan trọng nhất." 
 |   
   
Zhang   and co-author Shang-Jin Wei, of Columbia University, believe China's skewed   sex ratio is pushing up property prices and leading to "competitive   saving" as the parents of boys vie to buy better property 
 |    
Ông Trương và đồng tác giả   Shang-Jin Wei, thuộc Đại học Columbia, tin rằng tỷ lệ giới tính chênh lệch   của Trung Quốc đang đẩy giá bất động sản và dẫn dến "tiết kiệm cạnh   tranh" khi cha mẹ của các bé trai mong muốn mua nhà ở tốt hơn. 
  
  
  
 |   
   
Zhang,   of the International Food Policy Research Institute in Washington, cites the   example of a farmer in Guizhou province who was selling his blood to pay for   a large new house. 
  
 |    
Ông Trương, thuộc Viện nghiên cứu   chính sách lương thực quốc tế ở Washington, nêu các ví dụ của một nông dân ở   tỉnh Quý Châu đã bán máu của mình để trả tiền mua một ngôi nhà mới lớn. 
  
  
 |   
   
It   was, thought the man, the only chance of finding his son a bride. 
  
 |    
Người đàn ông nghĩ đó là cơ hội duy   nhất để tìm kiếm cho con trai của mình một cô dâu. 
  
 |   
   
"It   is totally wasteful. Almost all the young men or women go out as migrant   workers," said Zhang. 
  
 |    
"Điều đó hoàn toàn lãng phí.   Hầu như tất cả những thanh niên và thanh nữ đều đi ra ngoài làm lao động nhập   cư.", ông Trương nói. 
  
  
 |   
   
"They   build a two-storey or three-storey house, but the second floor can be totally   unfurnished. 
  
 |    
"Họ xây nhà hai hoặc ba tầng, nhưng   tầng thứ hai có thể hoàn toàn không có đồ đạc gì. 
  
 |   
   
"It   is in a remote mountainous area which in a few decades will probably be a   national park. 
  
 |    
"Đó là tại một khu vực miền   núi xa xôi mà trong một vài thập kỷ có thể sẽ trở thành một công viên quốc   gia. 
  
  
 |   
   
And   there's no property market in rural villages because land is communally   owned. "That was when I realised how strong an impact there was."   said Zhang. 
  
  
 |    
Và không có thị trường bất động sản   ở các thôn làng vì đất là cộng đồng sở hữu. "Đó là khi tôi nhận ra đã có   một tác động mạnh như thế nào rồi." Zhang nói. 
  
 |   
   
A   controversial new decision from the country's top court – giving the spouse   who buys a house before marriage the right to keep it after divorce – may   help change attitudes. 
  
 |    
Một quyết định gây tranh cãi mới từ   tòa án hàng đầu của đất nước - cho người phối ngẫu mà đã mua một căn nhà   trước khi kết hôn được quyền giữ nó sau khi ly hôn - có thể giúp thay đổi   thái độ. 
  
 |   
   
  
  |    
Translated by Nguyen Trung Duong 
 |