MENU
BILINGUAL BLOG – BLOG SONG NGỮ ANH VIỆT – SHARE KNOWLEGE AND IMPROVE LANGUAGE
--------------------------- TÌM KIẾM TRÊN BLOG NÀY BẰNG GOOGLE SEARCH ----------------------------
TXT-TO-SPEECH – PHẦN MỀM ĐỌC VĂN BẢN
Click phải, chọn open link in New tab, chọn ngôn ngữ trên giao diện mới, dán văn bản vào và Click SAY – văn bản sẽ được đọc với các thứ tiếng theo hai giọng nam và nữ (chọn male/female)
CONN'S CURENT THERAPY 2016 - ANH-VIỆT
Tuesday, February 28, 2012
FDA Nods in Favor of Cystic Fibrosis Drug - FDA chấp thuận ủng hộ thuốc trị xơ nang
FDA Nods in Favor of Cystic Fibrosis Drug - FDA chấp thuận ủng hộ thuốc trị xơ nang
In a recent study, the Food and Drug Administration has given green signal to a drug which can cure cystic fibrosis. However, the drug, Kalydeco, from Vertex Pharmaceuticals Inc., would not be that easy to get as it may cost one to shell out as much as $294,000 a year. The disease can make the body release thick, sticky mucus which could clog the lungs and consequently, creates problem for the pancreas. This even could make one’s body to stop breaking down food and absorb food. Immunity of patients could become worse to the level that they may get affected by minor infection in short duration.
So far, patients had no option but to stick to the medication which could shove off the symptoms, but with the study, there are hopes raised for as many as 30,000 cystic fibrosis patients in the U. S. and 100,000 world-wide. One will have to take the pill twice a day, along with fat-rich food to get the potential benefits.
As the news hit the market, it was told that the drug is among the most expensive drugs developed so far. Earlier, Soliris, which treats a blood disorder, was told be the most expensive of all drugs. It used to cost around $409,500 a year, while another drug Elaprase used to reduce mental retardation was found to be priced at $375,000 a year. However, the drugs are developed to cater to the needs to small number of patients.
Jeff Leiden, who is Vertex's new Chief Executive, said that the cost justifies the hard work being done and the rising demand for the cure of the disease. It is “hard to make these drugs. It takes hundreds of people working over a number of years and hundreds of millions of dollars, and it's all at risk” of not succeeding, said Dr. Leiden, when asked about the high price of the drug.
Women possess potentially ‘unlimited’ supply of eggs - Nữ giới sẽ có nguồn trứng vô tận
02/27/2012
Women possess potentially ‘unlimited’ supply of eggsLondon, Feb 27 : Women could have the opportunity to give birth with their own eggs later in life as they possess a potentially "unlimited" supply of them, scientists say.
Fertility doctors said that the study opens up new possibilities for IVF.
According to the American team women ovaries contain stem cells, which can "spontaneously" generate into immature eggs in the laboratory.
The prevailing wisdom has been that women have a finite number of eggs that gradually diminish in number and quality until the menopause.
But British experts said the findings, published in the journal Nature Medicine, "re-write the rule book" on this point and amounted to "a potentially landmark piece of research".
The academics, led by Dr Jonathan Tilly of Massachusetts General Hospital, managed to identify and extract human stem cells that can go on to become immature eggs, because all carry a unique protein called DDX4.
These "spontaneously generated" into immature eggs, called oocytes, in the laboratory.
Using live ovarian tissue grafted into mice, these oocytes cells were made to mature into egg cells.
The researchers also took the science on - but using mice stem cells for the whole process - to show that this type of cell could then be fertilised with sperm to produce embryos.
Dr Tilly said the study "opens the door for development of unprecedented technologies to overcome infertility in women and perhaps even delay the timing of ovarian failure".
"I think it opens up the chance that sometime in the future we might get to the point of having an unlimited source of human eggs," the Telegraph quoted him as saying.
Dr Allan Pacey, an expert in male fertility at Sheffield University, told the BBC: "Not only does this re-write the rule book, it opens up a number of exciting possibilities for preserving the fertility of women undergoing treatment for cancer, or just maybe for women who are suffering infertility by extracting these cells and making her new eggs in the lab."
Stuart Lavery, a consultant gynaecologist and IVF specialist at Hammersmith Hospital in London, described the report as "extremely significant" and "a potentially landmark piece of research".
"If this research is confirmed it may overturn one of the great asymmetries of reproductive biology - that a woman'''s reproductive pool of gametes may be renewable, just like a man's," he added.
However, they cautioned that there was still a long way to go before showing the process was viable in humans. (ANI)
Newly identified oral bacterium linked to heart disease and meningitis - Mới phát hiện vi khuẩn đường miệng liên quan tới bệnh tim và viêm màng não
|
|
Newly identified oral bacterium linked to heart disease and meningitis | Mới phát hiện vi khuẩn đường miệng liên quan tới bệnh tim và viêm màng não
|
A novel bacterium, thought to be a common inhabitant of the oral cavity, has the potential to cause serious disease if it enters the bloodstream, according to a study in the International Journal of Systematic and Evolutionary Microbiology. Its identification will allow scientists to work out how it causes disease and evaluate the risk that it poses. The bacterium was identified by researchers at the Institute of Medical Microbiology of the University of Zurich and has been named Streptococcus tigurinus after the region of Zurich where it was first recognised. S. tigurinus was isolated from blood of patients suffering from endocarditis, meningitis and spondylodiscitis (inflammation of the spine). It bears a close resemblance to other Streptococcus strains that colonise the mouth. Bleeding gums represent a possible route of entry for oral bacteria into the bloodstream.
| Theo một nghiên cứu của Tạp chí quốc tế về vi sinh vật học hệ thống và tiến hóa, có một loại vi khuẩn mới, được cho là cư trú thường xuyên ở khoang miệng, có khả năng gây nguy hiểm nếu nó đi vào trong máu. Việc xác định nó sẽ cho phép các nhà khoa học biết cách thức nó gây bệnh và đánh giá rủi ro mà nó đem lại. Vi khuẩn được nhận diện bởi các nhà nghiên cứu tại viện Y vi sinh học của Đại học Zurich và được đặt tên là Streptococcus tigurinus theo tên một khu vực của Zurich nơi nó được phát hiện đầu tiên. S. tigurinus được phân lập từ máu của bệnh nhân viêm nội tâm mạc, viêm màng não và viêm đốt sống. Nó có sự tương đồng chặt chẽ với các chủng Streptococcus khác cư trú trong miệng. Chảy máu lợi là một trong những con đường vi khuẩn xâm nhập vào máu. |
The similarity of S. tigurinus to other related bacteria has meant that it has existed up until now without being identified. Its recent identification is clinically important, explained Dr Andrea Zbinden who led the study. "Accurate identification of this bacterium is essential to be able to track its spread. Further research must now be done to understand the strategies S. tigurinus uses to successfully cause disease. This will allow infected patients to be treated quickly and with the right drug."
| Sự tương đồng của S.tigurinus với các vi khuẩn khác có liên quan có nghĩa là nó đã tồn tại từ lâu đến nay nhưng không được xác định. Việc xác định nó gần đây có tầm quan trọng về mặt lâm sang, tiến sĩ Andrea Zbinden, người dẫn đầu nghiên cứu giải thích. “Xác định chính xác loại vi khuẩn này là điều cần thiết để có thể theo dõi sự lây lan của nó. Bây giờ phải có thêm các nghiên cứu để hiểu về chiến lược mà S.tigurinus sử dụng để gây bệnh thành công. Điều này cho phép bệnh nhân nhiễm trùng được điều trị nhanh chóng và đúng loại thuốc
|
Dr Zbinden said that while the discovery of the bacterium is no cause for alarm, it is important that it is recognised and the risk is quantified. "This bacterium seems to have a natural potential to cause severe disease and so it's important that clinicians and microbiologists are aware of it," she said. "The next step is to work out exactly how common this bacterium is in the oral cavity and what risk it poses. Immunosuppression, abnormal heart valves, dental surgeries or chronic diseases are common predisposing factors for blood infections by this group of bacteria. However, the specific risk factors for S. tigurinus remain to be determined."
| Tiến sĩ Zbinden nói rằng trong khi việc phát hiện ra vi khuẩn không gây nên một sự báo động nào, thì điều quan trọng là nó đã được nhận biết và nguy cơ được định lượng. “Vi khuẩn này dường như có khả năng tự nhiên gây ra bệnh nặng và điều quan trọng là các bác sĩ lâm sàng và nhà vi sinh vật phải nhận thức được điều đó”, bà cho biết. “Bước tiếp theo là nghiên cứu để xác định vi khuẩn này phổ biến như thế nào trong khoang miệng và nguy cơ nó nó gây ra là gì. Ức chế miễn dịch, van tim bất thường, phẩu thuật nha khoa và các bệnh mạn tính là những yếu tố phổ biến dẫn đến nhiễm trùng máu do nhóm vi khuẩn này. Tuy nhiên, các yếu tố nguy cơ đặc hiệu đối với S.tigurinus vẫn còn phải được xác định.
|
| Translated by HỒ KIẾN PHÁT Y2E |
The heart beats to the rhythm of a circadian clock - Nhịp đập sinh lý hằng ngày của trái tim
| |
The heart beats to the rhythm of a circadian clock
| Nhịp đập sinh lý hằng ngày của trái tim
|
Sudden cardiac death - catastrophic and unexpected fatal heart stoppage -- is more likely to occur shortly after waking in the morning and in the late night. In a report in the journal Nature, an international consortium of researchers that includes Case Western Reserve University School of Medicine in Cleveland and Baylor College of Medicine explains the molecular linkage between the circadian clock and the deadly heart rhythms that lead to sudden death.
| Đột tử do bệnh tim mạch – Hiện tượng tim ngừng đập đưa đến cái chết bất ngờ và thảm khốc – thường xảy ra một thời gian ngắn sau khi thức dậy vào lúc sáng sớm hoặc nửa đêm. Trong một báo cáo công bố trên tạp chí Tự Nhiên, hiệp hội Quốc tế các nhà nghiên cứu bao gồm Khoa y của Đại học Case Western Reserve ở Cleveland và Trường Đại học Y Baylor đã giải thích mối liên hệ phân tử giữa đồng hồ sinh học hằng ngày và nhịp đập tim nguy hiểm mà có thể dẫn đến đột tử.
|
The answer begins with a controller of the circadian clock -- krüppel-like factor 15 (Klf15), which has been a long-time target of the laboratory of Dr. Mukesh Jain of Case Western, said Dr. Xander Wehrens, professor of molecular physiology and biophysics and cardiology at BCM, also an author.
| Câu trả lời bắt đầu bằng với chất kiểm soát đồng hồ sinh học – nhân tố phiên mã krüppel-like 15 (Klf15), chất này là mục tiêu nghiên cứu dài hạn cho phòng thí nghiệm của Tiến sĩ Mukesh Jain, đại học Case Western, Tiến sĩ Xander Wehrens (Giáo sư Sinh lý học phân tử, Lý sinh và Tim mạch của đại học y BCM, đồng tác giả của công trình nghiên cứu này cho biết.
|
Klf15, in turn, controls the level of a potassium channel-interacting protein (KChIP2), which affects how potassium flows out of heart muscle cells called cardiac myocytes.
| Nói cách khác, Klf15 kiểm soát mức độ tương tác của một protein tương tác với kênh Kali (KChIP2), mà có ảnh hưởng đến dòng ion Kali ra khỏi tế bào cơ tim, gọi là myocytes.
|
Changes affect potassium current
Because the level of this KChIP2 protein fluctuates during the circadian or daily cycle, it can change the size of the potassium current in cardiac myocytes. Changes in this subunit or Klf15 can affect the potassium current that governs repolarization of the cardiac myocyte. Overall, this can shorten or lengthen the time the heart muscle has to empty the heart's pumping chamber (ventricle) of blood. This time interval for repolarization is critical. Too much or too little can result in abnormal heart rhythms called arrhythmias. As the heart loses the regularity of the beat, it cannot pump blood efficiently.
| Thay đổi tác động lên dòng Kali
Vì hoạt tính của protein KChIP2 này dao động trong suốt chu kỳ sinh học hằng ngày, ta có thể thay đổi quy mô dòng kali trong tế bào cơ tim. Những thay đổi về đơn vị cấu trúc này hoặc klf15 có thể ảnh hưởng đến dòng Kali mà kiểm soát sự tái phân cực tế bào cơ tim. Về tổng thể, điều này có thể rút ngắn hoặc kéo dài thời gian tống máu của các buồng tim (thất). Khoảng nghỉ cho tái phân cực là rất quan trọng. Quá dài hoặc quá ngắn đều dẫn đến nhịp đập bất thường của tim gọi là loạn nhịp tim. Một khi tim mất nhịp, nó không còn bơm máu hiệu quả nữa.
|
Studies of mice that lacked Klf15 and mice with a genetic change that caused them to make more Klf15 than normal increased the risk of deadly arrhythmias. This was a proof of principle, said Wehrens. "It is the first example of a molecular mechanism for the circadian change in susceptibility to cardiac arrhythmias," he said. "If there was too much Klf15 or none, the mice were at risk for developing the arrhythmias," he said.
| Các thí nghiệm trên những con chuột thiếu Klf15 và những con đã biến đổi gen khiến chúng có khả năng sản xuất nhiều Klf15 hơn bình thường đều làm tăng nguy cơ chết vì loạn nhịp tim. Theo Wehren nói, đây chính là bằng chứng có tính nguyên tắc. “Đó là ví dụ đầu tiên về cơ chế phân tử giúp thay đổi thuộc tính dễ bị tác động của nhịp tim,” ông nói. “Nếu có quá nhiều hoặc không có Klf15, chuột đều có nguy cơ chết do sự gia tăng loạn nhịp tim,” ông cho biết.
|
Long QT or Short QT
Because Klf15 is regulated by the circadian "clock," the rate of flow through the potassium channel goes up and down and if disrupted, can lead to a change that results in one of two known heart problems linked to sudden death -- long QT or short QT syndrome. (QT refers to an interval measured from an electrocardiogram or ECG, which corresponds to the electrical recovery time of heart.)
| QT dài hay ngắn
Vì Klf15 được kiểm soát bởi đồng hồ nhật kỳ, tỉ lệ dòng qua kênh Kali sẽ tăng giảm, và nếu bị rối loạn, có thể dẫn đến sự thay đổi mà gây ra một trong hai vấn đề tim mạch liên quan đến đột tử - Hội chứng QT dài hoặc QT ngắn. (QT là khoảng cách thời gian đo trên điện tâm đồ hay ECG, tương ứng với thời gian tái khử cực ở tim).
|
Wehrens credits Jain's laboratory with accomplishing much of the work. His laboratory performed the electrophysiology experiments with the mice that lacked Klf15 and those who produced too much, he said.
| Wehrens tin rằng thí nghiệm của Jain đã đạt gần tới đích. Phòng thí nghiệm của ông ấy đã tiến hành những thí nghiệm điện sinh học trên chuột thiếu Klf15 và chuột sản xuất quá nhiều Klf15, ông nói.
|
Much of the BCM work was done by Dr. Mark McCauley, a cardiology fellow who was a post-doctoral fellow in the laboratory at the time, said Wehrens.
| Phần lớn công việc của BCM được tiến hành bởi Tiến sĩ Mark McCauley, một nhà nghiên cứu tim mạch của phòng thí nghiệm vào thời điểm đó, Wehrens nói.
|
Others who took part in this work include first author Darwin Jeyaraj, Saptarsi Haldar, Xiapoing Wan, Yuan Lu, Betty Eapen, Nikunj Sharma,Eckhard Ficker, Michael Cutler, and David Rosenbaum, all of Case Western; Jurgen A. Ripperger and Urs Albrecht of University of Fribourg in Switzerland; Kun Hu and Steven A. Shea of Brigham and Women's Hospital and Harvard Medical School in Boston; James Gulick, Atusushi Sanbe, and Jeffrey Robbins of Cincinnati Children's Hospital Medical Center; Sophie Demolombe of Universite de Nice Sophia Antipolis in Valbonne, France; and Roman Kondratov of Cleveland State University in Ohio. Funding for this work came from the National Institutes of Health, the Heart Rhythm Society, the American Heart Association, the Swiss National Science Foundation, the Centre National de la Recherche Scientifique, and the Leducq Foundation.
| Các công sự khác tham gia công trình nghiên cứu này bao gồm tác giả đầu tiên Darwin Jeyaraj, Saptarsi Haldar, Xiapoing Wan, Yuan Lu, Betty Eapen, Nikunj Sharma,Eckhard Ficker, Michael Cutler, và David Rosenbaum, Case Western; Jurgen A. Ripperger và Urs Albrecht từ Đại học Fribourg, Thụy Sĩ; Kun Hu và Steven A. Shea từ Brigham; Bệnh Viện Phụ Nữ và Đại học Y Harvard, Boston; James Gulick, Atusushi Sanbe và Jeffrey Robbins từ Trung tâm chăm sóc sức khỏe trẻ em Cincinnati; Sophie Demolombe of Universite de Nice Sophia Antipolis, Valbonne, France; và Roman Kondratov của Đại học Cleveland bang Ohio. Tài trợ cho công trình nghiên cứu: Viện y tế Quốc gia, Hội Tim mạch Hoa Kỳ, Quỹ Khoa học quốc gia Thụy Sĩ, Trung tâm Quốc gia Recherche Scientifique và Quỹ Leducq. |
| Translated by tran huyen tran Y2E |
Scientists to study psychological benefits of birdsong - Các nhà khoa học nghiên cứu lợi ích tâm lý cuả tiếng chim hót
Scientists to study psychological benefits of birdsong
| Các nhà khoa học nghiên cứu lợi ích tâm lý cuả tiếng chim hót
|
Three-year research project will explore the impact of birdsong on creativity and sense of wellbeing
| Công trình nghiên cứu ba năm sẽ tìm hiểu tác động của tiếng chim hót đến sự sáng tạo và cảm giác hạnh phúc.
|
| |
A song thrush perched on a post; their song is one of the classic sounds of early spring. | Một con chim hoét đậu trên một trụ cây; tiếng hót của nó là một trong những âm thanh cổ điển của mùa xuân sớm.
|
Remove birds from poetry, Aldous Huxley once said, and we would have to cast aside half of the English canon.
| Hãy loại bỏ chim ra khỏi thi ca, Aldous Huxley từng nói, và chúng ta cũng sẽ phải loại bỏ một nửa những bản luân khúc tiếng Anh. |
Now, the impact of birdsong on our creativity and on our sense of wellbeing is to be explored in a three-year research project at the University of Surrey, supported by the National Trust and Surrey Wildlife Trust.
| Giờ đây, tác động của tiếng chim hót đến sự sáng tạo và cảm giác hạnh phúc của chúng ta được khám phá trong một công tình nghiên cứu ba năm tại trường Đại học Surrey, được hỗ trợ từ Quỹ quốc gia và Quỹ Động vật hoang dã Surrey.
|
The study will examine the psychological impact of being exposed to birdsong, including whether it helps us relax, can assist our ability to complete tasks and even think creatively.
| Nghiên cứu sẽ xem xét các tác động tâm lý khi được tiếp xúc với tiếng chim hót, bao gồm cả việc nó giúp chúng ta thư giãn, hay là hỗ trợ khả năng chúng ta hoàn thành nhiệm vụ và thậm chí cả ý tưởng sáng tạo của chúng ta hay không.
|
Listen to the audio guide to Britain's bird species
| Lắng nghe chỉ dẫn âm thanh của các loài chim nước Anh
|
| |
Eleanor Ratcliffe, the researcher undertaking the study said while there was a growing body of environmental psychology looking at how the natural world affects people, there was still a lot to understand about the power of specific natural sounds.
| Eleanor Ratcliffe, người đang tiến hành một nghiên cứu nói rằng trong khi có một thực thể tâm lý môi trường phát triển đang quan sát cách thức thế giới tự nhiên ảnh hưởng đến con người như thế nào, thì vẫn còn rất nhiều điều cần tìn hiểu về sức mạnh của các âm thanh tự nhiên cụ thể.
|
Serious birdwatchers may have to sit out the early stages of the research as Ratcliffe will first interview a representative sample of the general public to understand how people perceive natural sounds and whether birdsong does, as bird lovers aver, have a restorative effect.
| Những người xem chim nghiêm túc có thể phải tham gia vào các giai đoạn đầu của nghiên cứu khi Ratcliffe trước hết sẽ phỏng vấn một mẫu đại diện của công chúng nói chung để tìm hiểu cách người ta cảm nhận âm thanh tự nhiên như thế nào được và liệu tiếng chim hót có tác dụng hồi phục sức khoẻ, như những người yêu chim khẳng định hay không.
|
The raucous screech of a feral parakeet or the aggressive chitter of a magpie may not have quite the soothing effect as a melodious song thrush however, and Ratcliffe hopes to explore the effect of different songs and how individuals relate birdsong to their own memories and sense of place.
| Tiếng rít khàn khàn của một con vẹt đuôi dài hoang dã hay những tiếng ríu rít hung hãn của con chim Ác Là có thể không có tác dụng làm êm dịu như một những tiếng hót du dương tuy nhiên, Ratcliffe hy vọng sẽ khám phá những hiệu ứng của tiếng hót khác nhau và cách thức từng cá nhân riêng lẻ liên hệ tiếng chim hót với những ký ức của họ và cảm nhận về địa điểm như thế nào.
|
Ratcliffe will later recruit subjects through social media and examine the effect of birdsong on their brains and behaviour, as well as testing whether recorded birdsong – played on an iPod for example – could have the same impact as listening to birdsong in cities and in the countryside.
| Ratcliffe sau đó sẽ tuyển dụng thêm các đối tượng thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng và kiểm tra tác động của tiếng chim hót đến bộ não và hành vi của họ, cũng giống như kiểm tra xem tiếng chim hót được thu âm lại - chơi trên một chiếc iPod, chẳng hạn - có thể cũng có tác động tương tự như lắng nghe tiếng chim hót tại thành phố và vùng quê hay không.
|
"A great deal of anecdotal evidence suggests that we respond positively to birdsong. However, currently there is a lack of scientific research on the psychological effects of listening to birds," said Ratcliffe. The research project is being funded by the Economic and Social Research Council with further assistance from the National Trust and Surrey Wildlife Trust.
| “Rất nhiều bằng chứng cho thấy rằng chúng ta đáp ứng cực kỳ tích cực với tiếng chim hót. Tuy nhiên, hiện tại còn thiếu một nghiên cứu khoa học về những tác động tâm lý của việc lắng nghe tiếng chim” Ratcliffe cho biết. Công trình nghiên cứu được tài trợ bởi Hội đồng Nghiên cứu Kinh tế và Xã hội với sự hỗ trợ hơn nữa từ Quỹ nghiên cứu quốc gia và Quỹ Động vật hoang dã Surrey. |
Peter Brash, National Trust ecologist, said: "As a lifelong birder I've always had birdsong as a natural soundtrack to my life and believe it's good for the mind and soul. Birdsong gets us closer to nature and links people to places and memories in a way that few other sounds can."
| Peter Brash, nhà sinh thái học từ Quỹ nghiên cứu quốc gia, cho biết: “Là một người quan sát chim suốt cuộc đời, tôi đã luôn cho là tiếng chim hót như một bản nhạc thiên nhiên và tin rằng nó rất tốt cho trí óc lẫn tâm hồn. Tiếng chim hót đưa chúng ta gần gũi với thiên nhiên hơn và kết nối con người ta đến những nơi chốn và kỷ niệm theo cái cách mà hầu như không có âm thanh nào khác có thể làm được.”
|
For Ratcliffe, the study will necessitate long hours listening to birdsong on nature reserves in the countryside. "Hopefully I'll be pretty restored by the end of the three years," she said.
| Đối với Ratcliffe, nghiên cứu này sẽ đòi hỏi khoảng thời gian dài để lắng nghe tiếng chim hót trên các khu bảo tồn thiên nhiên ở miền thôn dã. Bà nói, "Hy vọng rằng tôi sẽ được phục hồi sức khỏe khá tốt vào khoảng thời gian cuối của ba năm."
|
| Lê Thị Ngọc Sương- Lớp Y2E Ngocsuong.3107@gmail.com
|
| |
| |
|