MENU
BILINGUAL BLOG – BLOG SONG NGỮ ANH VIỆT – SHARE KNOWLEGE AND IMPROVE LANGUAGE
--------------------------- TÌM KIẾM TRÊN BLOG NÀY BẰNG GOOGLE SEARCH ----------------------------
TXT-TO-SPEECH – PHẦN MỀM ĐỌC VĂN BẢN
Click phải, chọn open link in New tab, chọn ngôn ngữ trên giao diện mới, dán văn bản vào và Click SAY – văn bản sẽ được đọc với các thứ tiếng theo hai giọng nam và nữ (chọn male/female)
CONN'S CURENT THERAPY 2016 - ANH-VIỆT
Saturday, October 1, 2011
TOP 10 LOVE STORIES OF THE WORLD - 10 chuyện tĩnh vỹ đại nhất
10-
09-Dante alighieri beatrice
08-cinderella and prince charming
07-rhett butler and scarlett o'hara
06-tristan and isolde
05-Robert Browning and Elizabeth Barrett Browning
04-Kermit and Miss Piggy
03-Shah Jahan and Arjumand Bann Begum
02-Peter Abelard and Heloise
01-Romeo and Juliet
Top 10 Tallest Men Alive - 10 người cao nhất thế giới còn sống
The following List is related to those tallest men who are still alive in this world and are ranked on the basis of their height
If someone pass away after 4th june 2011 then try to understand that our information which we gathered was not wrong :)
10. George Bell
9. Igor Vovkovinskiy
8. Radhouane Charbib
7. Ri Myung Hun
6. Sun Ming Ming
5. Bao Xishun
4. Alexander Sizonenko
3. Suparwono
2. Zhang Juncai
1. Sultan Kosen
The Tallest Man Meets The Smallest Man
Elizabeth Barrett Browning’s Poems Thơ Elizabeth Barrett Browning
Elizabeth Barrett Browning’s Poems | Thơ Elizabeth Barrett Browning
|
Elizabeth Barrett Browning (1806-1861) | Translated by Vũ Hoàng Linh
|
| |
Phần còn lại cuộc đời
| Remainder of a Life
|
| |
If I were told: By evening you will die, so what will you do until then? I would look at my wristwatch, I’d drink a glass of juice, bite an apple, contemplate at length an ant that has found its food, then look at my wristwatch. There’d be time left to shave my beard and dive in a bath, obsess: “There must be an adornment for writing, so let it be a blue garment.” I’d sit until noon alive at my desk but wouldn’t see the trace of color in the words, white, white, white . . .
| Nếu người ta nói với tôi: Đến tối anh sẽ chết, Anh sẽ làm gì cho tới đấy? Tôi sẽ nhìn đồng hồ đeo tay, Tôi sẽ uống nước hoa quả, Cắn một quả táo, Ngắm nghía con kiến mới tìm thấy mồi, Rồi lại nhìn đồng hồ của tôi. Vẫn còn thời gian để cạo râu Và dầm mình trong phòng tắm, ngẫm nghĩ: “Phải mặc gì khi viết, Thôi hãy mặc áo xanh.” Tôi sẽ ngồi tới trưa bên bàn làm việc Vẫn sống Nhưng không thể nhìn ra màu sắc của từ ngữ, Trắng, trắng, trắng…
|
I’d prepare my last lunch, pour wine in two glasses: one for me and one for the one who will come without appointment, then I’d take a nap between two dreams. But my snoring would wake me . . . so I’d look at my wristwatch: and there’d be time left for reading. I’d read a chapter in Dante and half of a mu’allaqah and see how my life goes from me to the others, but I wouldn’t ask who would fill what’s missing in it. That’s it, then? That’s it, that’s it. Then what? Then I’d comb my hair and throw away the poem . . . this poem, in the trash, and put on the latest fashion in Italian shirts, parade myself in an entourage of Spanish violins, and walk to the grave!
| Tôi sẽ chuẩn bị bữa trưa cuối, Rót rượu vào hai ly: một cho tôi Và một cho người sẽ đến không hẹn ước, Và sẽ đánh một giấc ngủ ở giữa hai giấc mơ. Nhưng tiếng tôi ngáy sẽ đánh thức tôi… Và tôi lại nhìn đồng hồ: Vẫn còn ít thời gian để đọc. Tôi sẽ đọc một chương của Dante và nửa bài mu’allaquah Và nhìn xem cuộc sống đang rời khỏi tôi Để đển với người khác Nhưng tôi sẽ không hỏi Ai sẽ là người điền vào khoảng thiếu. Vậy đấy, và sau đấy? Vậy đấy, vậy đấy, Sau đấy thì sao? Tôi sẽ chải tóc và vứt bỏ bài thơ… Bài thơ này, vứt vào sọt rác, Và mặc những chiếc áo Italia mốt nhất, Hiên ngang bước đi trong tiếng đệm vĩ cầm Tây Ban Nha, Và đi thẳng tới nấm mồ!
|
Sonnet 21
| Sonnet 21
|
| |
Say over again, and yet once over again, That thou dost love me. Though the word repeated Should seem "a cuckoo-song," as thou dost treat it, Remember, never to the hill or plain, Valley and wood, without her cuckoo-strain Comes the fresh Spring in all her green completed, Belovèd, I, amid the darkness greeted By a doubtful spirit-voice, in that doubt's pain
| Anh hãy nói và nói thêm lần nữa Rằng anh yêu em, anh yêu em. Cho dù lời nói mỗi lần lặp lại thêm Sẽ giống tiếng hót loài chim tu hú Nhưng trên cánh đồng, thung lũng hay nơi rừng rú. Mùa Xuân chỉ đến cùng tiếng hót của chim. Anh yêu, em vẫn ở giữa bóng đêm Đau đớn bởi hoài nghi, chờ đợi
|
Cry, Speak once more--thou lovest! Who can fear Too many stars, though each in heaven shall roll, Too many flowers, though each shall crown the year? Say thou dost love me, love me, love me—toll The silver iterance!--only minding, Dear, To love me also in silence with thy soul. | Anh hãy nói, hãy nói rằng anh yêu Có ai sợ sao trên trời có quá nhiều Có ai sợ những bông hoa thừa thãi Anh hãy nói yêu em, yêu em, yêu em Hãy cứ ngân nga những lời lấp lánh Nhưng Anh Yêu, em chỉ muốn xin Linh hồn anh yêu em cả những khi im lặng
|
How do I love thee? Let me count the ways.
| Em yêu anh cách nào? Để em đếm nhé.
|
| |
How do I love thee? Let me count the ways. I love thee to the depth and breadth and height My soul can reach, when feeling out of sight For the ends of Being and ideal Grace. I love thee to the level of everyday's Most quiet need, by sun and candle-light. I love thee freely, as men strive for Right; I love thee purely, as they turn from Praise. I love thee with the passion put to use In my old griefs, and with my childhood's faith. I love thee with a love I seemed to lose With my lost saints,—I love thee with the breath, Smiles, tears, of all my life!—and, if God choose, I shall but love thee better after death. |
Em yêu anh như thế nào? Để cho em đếm Em yêu anh tới tận cùng sâu, cao, rộng Của những gì hồn với tới khi mắt chẳng thể nhìn, Cho tới tận cùng Tồn tại và lý tưởng Ân trên. Em yêu anh như những gì cần cho cuộc sống Trong ánh mặt mặt trời và nến. Em yêu anh tự do, Như con người tranh đấu cho Quyền người Em yêu anh thuần khiết, Như lời ngợi ca Thượng đế toàn năng. Em yêu anh với miệt mài cảm xúc Như trong những nỗi đau xưa Em yêu anh với một niềm tin Như niềm tin của thời thơ ấu. Em yêu anh bằng tình yêu em đã đánh mất với các thánh thần Em yêu anh trong từng hơi thở Từng nụ cười, từng giọt nước mắt của cả cuộc đời Và nếu như em được Chúa chọn, Em sẽ yêu anh nhiều hơn Sau này khi em chết.
|
If thou must love me, let it be for nought...
| Nếu anh yêu em, hãy yêu không vì gì cả
|
| |
If thou must love me, let it be for nought Except for love's sake only. Do not say 'I love her for her smile---her look---her way Of speaking gently,---for a trick of thought That falls in well with mine, and certes brought A sense of pleasant ease on such a day'--- For these things in themselves, Belovèd, may Be changed, or change for thee,---and love, so wrought, May be unwrought so. Neither love me for Thine own dear pity's wiping my cheeks dry,--- A creature might forget to weep, who bore Thy comfort long, and lose thy love thereby! But love me for love's sake, that evermore Thou mayst love on, through love's eternity.
| Nếu anh yêu em, hãy yêu không vì gì cả Xin hãy chỉ vì tình yêu thôi. Anh đừng nói “Tôi yêu nàng Bởi nụ cười, ánh mắt, giọng nói dịu êm Bởi ý nghĩ của nàng thật giống với tôi Và tất cả những thứ đó khiến tôi vui”. Anh yêu ơi, những thứ đó đều có thể đổi thay Và tình yêu sẽ mất đi khi đấy Cũng đừng yêu em vì lòng thương, anh nhé Đừng vì anh muốn lau khô đôi má đau buồn Được anh chăm sóc, nàng sẽ ít khóc hơn Và sẽ đánh mất tình yêu của anh khi đấy Anh chỉ yêu em vì tình yêu thôi, chỉ vậy Bởi chỉ có tình yêu là vĩnh cửu Và anh sẽ mãi yêu
|
|
Time to teach those around South China Sea a lesson Đã đến lúc dạy cho các nước xung quanh biển Đông một bài học
Time to teach those around South China Sea a lesson
|
Đã đến lúc dạy cho các nước xung quanh biển Đông một bài học
|
Long Tao
29-09-2011
|
Long Tao
29-09-2011
|
No South China Sea issue existed before the 1970s. The problems only occured after North and South Vietnam were reunified in 1976 and China’s Nansha and Xisha Islands then became the new country’s target.
|
Vấn đề biển Đông (Nguyên văn: Nam Hải) không hề tồn tại trước thập niên 1970. Vấn đề này chỉ xảy ra sau khi miền Bắc và miền Nam Việt Nam thống nhất năm 1976 (đúng ra là 1975: ND) và quần đảo Hoàng Sa (nguyên văn: Tây Sa) và Trường Sa (nguyên văn Nam Sa) của Trung Quốc từ đó đã trở thành mục tiêu của quốc gia mới này (ý nói Việt Nam).
|
Unfortunately, though hammered by China in the 1974 Xisha Island Battle and later the Sino-Vietnamese War in 1979, Vietnam’s insults in the South China Sea remained unpunished today. It encouraged nearby countries to try their hands in the “disputed” area and attracted the attention of the US so that a regional conflict gradually turned international.
|
Thật không may, mặc dù bị Trung Quốc đánh trong trận chiến ở quần đảo Hoàng Sa vào năm 1974 và sau đó là chiến tranh Trung – Việt vào năm 1979, những lời sỉ nhục của Việt Nam ở biển Đông hiện vẫn không bị trừng phạt. Nó khuyến khích các nước gần đó ráng chìa bàn tay vào khu vực “tranh chấp” và thu hút sự chú ý của Mỹ, rằng một xung đột trong khu vực dần dần biến thành xung đột quốc tế.
|
China, concentrating on interior development and harmony, has been ultimately merciful in preventing such issue turning into a global affair so that regional peace and prosperity can be secured.
|
Trung Quốc tập trung phát triển trong nước và [giữ] sự hài hòa, đã nhân từ quá mức trong việc ngăn ngừa vấn đề như thế biến thành vấn đề toàn cầu để có thể bảo đảm hòa bình và thịnh vượng trong khu vực.
|
But it is probably the right time for us to reason, think ahead and strike first before things gradually run out of hands.
|
Nhưng nó có lẽ đã đến lúc chúng ta tranh luận, suy nghĩ trước và tấn công đầu tiên trước khi mọi chuyện từ từ vuột khỏi tầm tay.
|
It seems all the countries around the area are preparing for an arms race.
|
Có vẻ như tất cả các nước xung quanh khu vực đang chuẩn bị cho một cuộc chạy đua vũ trang.
|
Singapore brings home high-end stealth aircraft while Australia, India and Japan are all stockpiling arms for a possible “world-class” battle. The US, provoking regional conflict itself, did not hesitate to meet the demands of all of the above.
|
Singapore mang về nước máy bay tàng hình hiện đại, trong khi Úc, Ấn Độ và Nhật Bản dự trữ vũ khí cho một cuộc chiến có khả năng thành “đẳng cấp thế giới”. Chính Mỹ kích động xung đột trong khu vực, đã không ngần ngại đáp ứng nhu cầu của tất cả các nước nói trên.
|
It’s very amusing to see some of the countries vow to threaten or even confront China with force just because the US announced that it has “returned to Asia.”
|
Thật là buồn cười khi xem một số nước quyết đe dọa hoặc thậm chí đối đầu với Trung Quốc bằng vũ lực chỉ vì Mỹ tuyên bố rằng họ “trở lại châu Á“.
|
The tension of war is escalating second by second but the initiative is not in our hand. China should take part in the exploitation of oil and gas in South China Sea.
|
Sự căng thẳng chiến tranh đang leo thang từng giây nhưng sự khởi xướng này không phải là do chúng ta. Trung Quốc nên tham gia vào việc khai thác dầu khí ở biển Đông.
|
For those who infringe upon our sovereignty to steal the oil, we need to warn them politely, and then take action if they don’t respond.
|
Đối với những kẻ xâm phạm chủ quyền của chúng ta để ăn cắp dầu, chúng ta cần cảnh cáo họ một cách lịch sự và sau đó cần có hành động, nếu họ không đáp ứng.
|
We shouldn’t waste the opportunity to launch some tiny-scale battles that could deter provocateurs from going further.
|
Chúng ta không nên lãng phí cơ hội để khởi động một số trận chiến quy mô nhỏ, có thể ngăn chặn những kẻ khiêu khích tiến xa hơn.
|
By the way, I think it’s necessary to figure out who is really afraid of being involved in military activities. There are more than 1,000 oil and gas wells plus four airports and numerous other facilities in the area but none of them is built by China.
|
Tôi nghĩ rằng, nhân cơ hội này, cần tìm ra kẻ nào thực sự sợ tham gia vào các hoạt động quân sự. Có hơn 1.000 giếng dầu khí, cộng với bốn sân bay và nhiều phương tiện khác trong khu vực nhưng không có cái nào do Trung Quốc xây dựng.
|
Everything will be burned to the ground should a military conflict break out. Who’ll suffer most when Western oil giants withdraw?
|
Tất cả mọi thứ sẽ bị đốt cháy khi một cuộc xung đột quân sự nổ ra. Ai sẽ phải gánh chịu nhiều nhất khi những công ty dầu hỏa khổng lồ dầu phương Tây rút chạy?
|
But out there could just be an ideal place to punish them. Such punishment should be restricted only to the Philippines and Vietnam, who have been acting extremely aggressive these days.
|
Nhưng ngoài đó chỉ có thể là một nơi lý tưởng để trừng phạt họ. Sự trừng phạt này chỉ nên giới hạn ở hai nước là Philippines và Việt Nam, những nước đã và đang hành động cực kỳ mạnh mẽ trong những ngày qua.
|
The Afghanistan and Iraq Wars have already set some bad examples for us in terms of the scale of potential battles, but the minnows will get a reality check by the art of our move.
|
Cuộc chiến tranh Afghanistan và Iraq đã là những ví dụ không hay cho chúng ta về các trận chiến quy mô và tiềm tàng, nhưng những con cá nhỏ này sẽ nhận được sự kiểm tra thực tế bằng nghệ thuật di chuyển của chúng ta.
|
Many scholars believe that the US presence in this area caused our inability to sort the mess out.
|
Nhiều học giả tin rằng sự hiện diện của Hoa Kỳ trong khu vực làm cho chúng ta bất lực trong việc giải quyết vấn đề.
|
However, I think US pressure in the South China Sea should not be taken seriously, at least for now given the war on terror in the Middle East and elsewhere is still plaguing it hard.
|
Tuy nhiên tôi nghĩ rằng, không nên quá coi trọng áp lực của Mỹ trên biển Đông, ít nhất là cho đến giờ, cuộc chiến chống khủng bố ở Trung Đông và những nơi khác vẫn còn gây rắc rối cho họ.
|
The Philippines, pretending to be weak and innocent, declared that mosquitoes are not wary of the power of the Chinese elephant.
|
Philippines giả vờ yếu đuối và ngây thơ, tuyên bố rằng, những con muỗi không gây hấn trước sức mạnh của con voi Trung Quốc.
|
The elephant should stay restrained if mosquitoes behave themselves well. But it seems like we have a completely different story now given the mosquitoes even invited an eagle to come to their ambitious party. I believe the constant military drill and infringement provide no better excuse for China to strike back.
|
Con voi nên kềm chế nếu con muỗi biết cách cư xử tốt. Nhưng có vẻ như hiện chúng ta có một câu chuyện hoàn toàn khác, những con muỗi này thậm chí còn mời một con đại bàng đến dự buổi tiệc đầy tham vọng của họ. Tôi tin rằng việc tập trận quân sự liên tục và xâm phạm đã cho Trung Quốc một lý do tốt để tấn công lại.
|
However, being rational and restrained will always be our guidance on this matter. We should make good preparations for a small-scale battle while giving the other side the option of war or peace.
|
Tuy nhiên, [hành xử] hợp lý và kềm chế luôn là hướng đi của chúng ta về vấn đề này. Chúng ta nên chuẩn bị tốt một cuộc chiến quy mô nhỏ, trong khi cho phía bên kia cơ hội lựa chọn chiến tranh hay hòa bình.
|
Russia’s decisive move on Caspian Sea issues in 2008 proved that actions from bigger countries might cause a shockwave for a little while but will provide its region with long-term peace.
|
Một bước quyết định về các vấn đề biển Caspian năm 2008 đã chứng minh rằng, hành động từ các nước lớn hơn có thể gây ra một làn sóng va chạm trong một thời gian ngắn nhưng sẽ cung cấp cho khu vực hòa bình lâu dài.
|
The author is the strategic analyst of China Energy Fund Committee.
|
Tác giả là các nhà phân tích chiến lược thuộc Ủy ban Năng lượng Trung Quốc (China Energy Fund Committee): opinion@globaltimes.com.cn
Translated byNgọc Thu
|
Vines Overwhelming Trees in Rain Forests Dây leo lấn cây cổ thụ rường nhiệt đới
Vines Overwhelming Trees in Rain Forests
| Dây leo lấn cây cổ thụ rường nhiệt đới
|
Tropical rain forests in the American Hemisphere and other regions of the world are changing rapidly. Studies conducted over recent decades indicate that increasingly, most of the trees in South and Central American rain forests must compete for light and nutrients with "lianas" or woody vines.
| Những cánh rừng nhiệt đới ở Nam bán cầu Châu Mỹ và các vùng khác trên thế giới đang thay đổi nhanh chóng. Các nghiên cứu được thực hiện trong những thập kỷ qua chỉ ra rằng hầu hết các loài cây ở rừng nhiệt đới Nam và Trung Mỹ đang ngày càng phải cạnh tranh giành ánh sáng và chất dinh dưỡng với những cây “dây leo” than gỗ.
|
Studies also show that lianas are growing so abundant as a result of climate change and higher levels of carbon dioxide in the atmosphere that they are overwhelming their host trees, and in some cases, killing them.
| Các nghiên cứu này cũng cho thấy dây leo mọc nhanh, do biến đổi khí hậu và lượng khí các-bon tăng cao trong khí quyển, tới mức chúng xâm chiếm các cây chủ, và thậm chí trong một số trường hợp còn tiêu diệt cả những cây này. |
Deep in the tropical forest of Panama, on the island known as Barro Colorado, scientists from the Smithsonian Tropical Research Institute have been studying the flora and fauna for nearly 100 years.
| Ở sâu trong rừng nhiệt đới Panama, trên hòn đảo có tên Barro Colorado, các nhà khoa học thuộc Viện Nghiên cứu Nhiệt đới Smithsonian đã phát hiện các hệ thực vật và hệ động vật có mặt gần 100 năm nay.
|
Stefan Schnitzer is one of those scientists. He studies "lianas" or woody vines, structural parasites that require trees for support. He found out that vines growing on tree crowns have more than doubled over the last four decades.
| Stefan Schnitze là một trong những nhà khoa học đó. Ông nghiên cứu về những cây “dây leo”, một loại ký sinh cấu cấu trúc, lấy thức ăn từ các cây khác. Ông phát hiện ra rằng loài dây leo này phát triển trên các tán cây đã nhân đôi số lượng của mình trong hơn 4 thập kỷ qua.
|
Not only growth. Lianas compete for nutrients in the soil, deprive trees of light, and can choke and kill them.
| Không chỉ phát triển, dây leo còn dành hết chất dinh dưỡng có trong đất, lấy đi ánh sáng của cây khác, và tiêu diệt chúng.
|
"You can call them natural born killers," Schnitzer said. "What's very interesting about these lianas is they climb up a tree, that tree falls, the liana falls with it, but the tree dies and the liana stays alive."
| Schinitzer nói: “Bạn có thể gọi chúng là kẻ hủy diệt tự nhiên. Điều thú vị ở đây là các dây leo này bò lên một cái cây, sau đó cây này bị đổ, cây dây leo cũng đổ theo, nhưng cái cây chết còn cây dây leo vẫn sống.”
|
Schnitzer estimates that some lianas are hundreds of years old, cover dozens of trees at one time and stretch for nearly a kilometer over tree tops.
| Schnitzer ước tính có vài loại dây leo có tuổi hàng trăm năm, bao phủ hàng chục cây cổ thụ một lúc và giăng kín gần 1 km trên các ngọn cây.
|
Although some lianas produce fruits and habitat for animals, they are devastating for most trees. One liana we found had more than 10 different rooting points within a few square meters.
| Mặc dù vài loài cây dây leo ra quả và tạo nơi trú ẩn cho động vật, nhưng chúng tiêu diệt hầu hết các cây khác. Một cây dây leo chúng tôi tìm thấy có đến hơn 10 rễ khác nhau trong phạm vi vài mét vuông.
|
Schnitzer says he believes lianas are growing faster because of drought and warmer temperatures. He says these woody vines prevent trees from growing and capturing carbon dioxide.
| Schinitzer tin rằng các cây dây leo đang phát triển nhanh hơn do sự hạn hán và nhiệt độ tăng lên. Ông cho biết những cây dây leo này cản trở các cây khác phát triển và hấp thụ khí cácbon. |
At the end of 20-year-old study, Schnitzer says they will know how the tropical forest is changing and how to restore and conserve it.
| Ông nói thêm, vào giai đoạn kết thúc của cuộc nghiên cứu kéo dài 20 năm, họ sẽ biết các cánh rừng nhiệt đới đang thay đổi thế nào, và làm cách nào để phục hồi và bảo tồn chúng.
|
"The forests are changing and moving in a direction that may result in more liana- dominated forest and forests dominated by trees that can tolerate lianas," Schnitzer said.
| Schnitzer nói: “Các cánh rừng đang thay đổi và chuyển dịch theo chiều hướng mà có thể dẫn đến kết quả là các cánh rừng với chủ yếu là cây dây leo và các loài cây có thể chung sống với các cây dây leo.”
|
Why should we care? Because, Schnitzer says, tropical forests contain about one third of all global terrestrial carbon. Without trees to capture that carbon dioxide, global climate change would be an even greater threat.
| Tại sao chúng ta cần lưu tâm? Theo Schnitzer, đó là do các cánh rừng nhiệt đới chứa một phần ba lượng cácbon ở trên cạn của toàn thế giới. Nếu không có các cây hấp thu khí cácbon, sự thay đổi khí hậu toàn cầu thậm chí còn nghiêm trọng hơn. |
| Translated byhtdat
|
|
|
Syrian troops 'fire on Eid demonstrators' Quân đội Syria bắn người biểu tình trong lễ Eid
Syrian troops 'fire on Eid demonstrators'
| Quân đội Syria bắn người biểu tình trong lễ Eid
|
Anti-government demonstrations are reported to be breaking out across Syria after morning prayers on the day of Eid al-Fitr, which marks the end of the Muslim fasting month of Ramadan.
| Các cuộc biểu tình chống chính phủ được thông báo đã nổ ra trên khắp đất nước Syria sau buổi cầu nguyện sáng ngày Eid al-Fitr, đánh dấu kết thúc tháng ăn chay Ramadan của người Hồi giáo.
|
Thousands took to the streets, including in suburbs of the capital, Damascus, demanding the downfall of President Bashar al-Assad's government.
| Hàng ngàn người đã xuống đường, bao gồm cả vùng ngoại ô của thủ đô Damascus, đòi lật đổ chính phủ Tổng thống Bashar al-Assad.
|
Activists say Syrian security forces opened fire in several areas, killing at least seven people, mainly in the south, near Deraa. One was also killed in Homs, they say. More were wounded there and elsewhere.
| Các nhà hoạt động xã hội cho biết lực lượng an ninh Syria đã nổ súng ở một số khu vực, chủ yếu là ở phía nam, gần Deraa, làm chết ít nhất bảy người. Một người khác cũng đã bị giết tại Horms. Nhiều người khác đã bị thương tại khu vực này và ở một số nơi khác.
|
Syrian state television showed President Assad attending prayers in a Damascus mosque and taking coffee and cakes with fellow worshippers before being whisked away, says the BBC's Jim Muir in neighbouring Beirut.
| Theo phóng viên đài BBC tại nước láng giềng Beirut, Jim Muir cho biết kênh truyền hình quốc gia Syria đã phát sóng hình ảnh Tổng thống Assad tham dự cầu nguyện trong một nhà thờ Hồi giáo tại Damascus, uống cà phê và ăn bánh ngọt với đồng bào tín đồ trước khi ra đi.
|
But elsewhere, even in some nearby suburbs of the capital, thousands of people were spilling into the streets demanding the downfall of his regime.
| Nhưng tại những nơi khác, thậm chí trong một số vùng ngoại ô gần đó của thủ đô, hàng ngàn người đã tràn vào các đường phố yêu cầu chính quyền Tổng thống Bashar al-Assad rút lui.
|
Communications were cut in many parts of the country, and security forces moved into the streets around the mosques.
| Thông tin liên lạc đã bị cắt ở nhiều nơi trên đất nước, lực lượng an ninh di chuyển vào khắp các đường phố xung quanh các nhà thờ Hồi giáo.
|
Much of the focus was also on cemeteries, where it is customary to visit the graves of relatives on the Eid, our correspondent says.
| Theo các phóng viên, hầu hết các điểm tập trung bạo động là tại các nghĩa trang, nơi theo thông lệ diễn ra việc thăm mộ của người thân trong ngày Eid.
|
At one, in the Qaboun suburb of Damascus, acrowd was surrounded by security forces who opened fire, according to activists, causing casualties.
| Tại vùng ngoại ô Qaboun của Damascus, theo các nhà hoạt động xã hội, lực lượng an ninh đã bao vây đám đông người biểu tình, nổ súng và gây thương vong.
|
The UN says more than 2,000 people have been killed since protests against Syria's president began in March.
| Liên Hợp Quốc cho biết hơn 2.000 người đã thiệt mạng kể từ khi cuộc biểu tình chống lại Tổng thống Syria bắt đầu từ tháng ba.
|
Most foreign journalists have been barred from Syria, making it difficult to verify reports from local activists and officials.
| Hầu hết các nhà báo nước ngoài đã bị cấm tới Syria, gây khó khăn cho việc xác minh các báo cáo từ các nhà hoạt động tích cực và các quan chức địa phương.
|
|
|
Chavez health: Venezuelan president vows to beat cancer Tình hình sức khỏe của ông Chavez: Tổng thống Venezuela thề chống lại căn bệnh ung thư.
Chavez health: Venezuelan president vows to beat cancer
| Tình hình sức khỏe của ông Chavez: Tổng thống Venezuela thề chống lại căn bệnh ung thư.
|
The BBC's Will Grant says Mr Chavez will need to take some time to recover
| Phóng viên Will Grants của đài BBC cho biết ông Chavez cần thời gian để bình phục. |
Venezuelan President Hugo Chavez has addressed thousands of supporters in the capital, Caracas, following his return from medical treatment in Cuba.
| Tổng thống Venezuela Hugo Chavez vừa có buổi nói chuyện với hàng ngàn người ủng hộ tại thủ đô Caracas khi trở về sau thời gian điều trị bệnh tại Cuba.
|
They cheered as he waved the Venezuelan flag from his palace's balcony and said he would win his health battle.
| Mọi người hò reo khi ông vẫy chiếc cờ Venezuela từ ban công dinh tổng thống và khẳng định rằng ông sẽ chiến thắng bệnh tật.
|
Mr Chavez, 56, had been in Cuba since 8 June, where he underwent an operation to remove a cancerous tumour.
| Ông Chavez, 56 tuổi, đã ở Cuba từ ngày 08 tháng 6, nơi ông đã trải qua một ca phẫu thuật cắt bỏ một khối u ung thư.
|
He said however he would not be able to take part in national independence celebrations on Tuesday.
| Tuy nhiên ông cho biết, có lẽ ông sẽ không thể tham gia lễ kỷ niệm ngày quốc khánh vào thứ 3 tới.
|
He said he would not attend the parade but would follow it from the presidential palace.
| Ông nói rằng ông sẽ không tham gia buổi diễu hành nhưng sẽ theo dõi nó từ dinh tổng thống.
|
Dressed in his trademark green military fatigues and red beret, Mr Chavez initially led the exultant crowd in a robust rendition of Venezuela's national anthem, Gloria al Bravo Pueblo (Glory to the Brave People).
| Khoác trên mình bộ quân phục xanh của quân đội cùng dải băng đỏ, ông Chavez dẫn đầu đám đông hân hoan, vui mừng với bài quốc ca Venezuela , Gloria al Bravo Pueblo (Vinh danh những người dũng cảm).
|
"The return has begun," he said, thanking the people for their support. "This is the best medicine for whatever illness."
| “Sự trở lại đã bắt đầu”, ông nói, cảm ơn sự ủng hộ của mọi người, “Đây là liều thuốc tốt nhất cho bất cứ bệnh tật nào”. |
Speculation calmed
| Sự suy đóan đã bình tĩnh lại
|
Standing unaided, Mr Chavez spoke without notes for around 30 minutes.
| Ông Chavez đứng nói một mạch không nghỉ trong khoảng 30 phút mà không nhờ đến sự trợ giúp của ai.
|
At one point he held up a crucifix, saying: "Christ is with us!" The thousands-strong crowd, bedecked in the red of his ruling Socialist party, chanted back: "Oh, no! Chavez won't go!"
| Đám đông hàng ngàn người, được trang hoàng bởi sắc đỏ của đảng cẩm quyên – đảng xã hội của ông Chavez, hô to: “Ôi, không! Chavez sẽ không đi” khi ông giơ mô hình cây thánh giá với hình chú Giê su và nói: “Chúa luôn ở bên chúng ta”
|
Earlier, Mr Chavez said he had spent "very difficult days" in Cuba but that his recovery was going well.
| Trước đó, ông Chavez nói ông đã trải qua những ngày tháng khó khăn ở Cuba nhưng sức khỏe của ông đang hồi phục rất tốt.
|
|
|
Mr Chavez, who has led Venezuela for 12 years and survived a coup attempt in 2002, told state TV he was under very strict medical supervision "with medication, rest, meals controlled".
| Ông Chavez, người đã chiến thắng cuộc đảo chính năm 2002 và lãnh đạo Venezuela trong 12 năm, phát biểu trên đài truyền hình trung ương, rằng ông đang chịu sự chăm sóc y tế đặc biệt “với sự kiểm soát của thuốc thang, nghỉ ngơi, và ăn uống”.
|
There had been widespread speculation about Mr Chavez's health after he left Venezuela more than three weeks ago for what officials said was an operation on a pelvic abscess.
| Đã có rất nhiều phỏng đoán về tình hình sức khỏe của ông Chavez sau khi ông rời Venezuela cách đây hơn 3 tuần cho một ca phẫu thuật vùng chậu, theo những gì mà các nhà chức trách tuyên bố.
|
Last week he revealed he had also had surgery to remove a cancerous tumour. He said he was determined to win his health battle and was on the road to recovery.
| Tuần trước ông Chavez tiết lộ, sẽ thực hiện một ca phẫu thuật để cắt bỏ một khôi u ung thư. Ông cho biết ông đã quyết tâm giành chiến thắng trong trận chiến chống bệnh tật và đang trong giai đoạn phục hồi.
|
Political observers speculated that he could be gone for months, and some questioned whether he could realistically return to office.
| Những nhà quan sát chính trị suy đoán rằng ông sẽ vắng mặt vài tháng, và một số câu hỏi đặt ra là liệu ông có thể thực sự quay lại chính trường chính trị hay không.
|
Although his return has calmed much speculation, correspondents say it is still unclear how serious Mr Chavez's condition is or if he will need continued treatment that will leave him weak.
| Mặc dù những suy đoán về việc trở lại của ông đã giảm đi rất nhiều, song các phóng viên cho biết vẫn chưa có gì rõ ràng về việc tình hình của ông Chavez nghiêm trọng đến mức nào hay việc ông cần tiếp tục trị bệnh có làm ông yếu đi hay không.
|
Mr Chavez's extended stay in Cuba led to the postponement of a regional summit scheduled to begin on Tuesday. | Do thời gian ông Chavez lưu lại Cuba kéo dài nên hội nghị thượng đỉnh khu vực dự kiến diễn ra vào mùng 5 tháng 7 đã phải hoãn lại.
|
|
|
Sourse: BBC
| Translated by Phan Quỳnh |