MENU

BILINGUAL BLOG – BLOG SONG NGỮ ANH VIỆT SHARE KNOWLEGE AND IMPROVE LANGUAGE

--------------------------- TÌM KIẾM TRÊN BLOG NÀY BẰNG GOOGLE SEARCH ----------------------------

TXT-TO-SPEECH – PHẦN MỀM ĐỌC VĂN BẢN

Click phải, chọn open link in New tab, chọn ngôn ngữ trên giao diện mới, dán văn bản vào và Click SAY – văn bản sẽ được đọc với các thứ tiếng theo hai giọng nam và nữ (chọn male/female)

- HOME - VỀ TRANG ĐẦU

CONN'S CURENT THERAPY 2016 - ANH-VIỆT

150 ECG - 150 ĐTĐ - HAMPTON - 4th ED.

VISUAL DIAGNOSIS IN THE NEWBORN

Saturday, July 1, 2017

Valuable Intellectual Traits Các Đặc Điểm Quan trọng của Trí thức



Valuable Intellectual Traits

Các Đặc Điểm Quan trọng của Trí thức

Intellectual Humility
Having a consciousness of the limits of one's knowledge, including a sensitivity to circumstances in which one's native egocentrism is likely to function self-deceptively; sensitivity to bias, prejudice and limitations of one's viewpoint. Intellectual humility depends on recognizing that one should not claim more than one actually knows. It does not imply spinelessness or submissiveness. It implies the lack of intellectual pretentiousness, boastfulness, or conceit, combined with insight or lack of insight into the logical foundations.

Tính khiêm tốn của Trí thức
Có ý thức về những giới hạn trong tri ​​thức của mình, bao gồm sự nhạy cảm đối với các hoàn cảnh trong đó thói tự đề cao mình có thể có tác dụng tự lừa dối chính họ; nhạy cảm với thiên kiến, thành kiến ​​và với các hạn chế trong quan điểm của mình. Sự khiêm nhường trí thức phụ thuộc vào nhận thức rằng người ta không nên khẳng định nhiều hơn cái người ta thực sự biết. Nó không ngụ ý thói nhu nhược hay thói phục tùng. Nó ngụ ý sự thiếu khôn ngoan trí tuệ, sự huênh hoang, hay tự phụ, được kết hợp với sự hiểu biết/ hay thiếu hiểu biết sâu sắc về nền tảng logic.


Intellectual Courage
Having a consciousness of the need to face and fairly address ideas, beliefs or viewpoints toward which we have strong negative emotions and to which we have not given a serious hearing. This courage is connected with the recognition that ideas considered dangerous or absurd are sometimes rationally justified (in whole or in part) and that conclusions and beliefs inculcated in us are sometimes false or misleading. To determine for ourselves which is which, we must not passively and uncritically "accept" what we have "learned." Intellectual courage comes into play here, because inevitably we will come to see some truth in some ideas considered dangerous and absurd, and distortion or falsity in some ideas strongly held in our social group. We need courage to be true to our own thinking in such circumstances.

Sự can đảm của Trí thức
Có ý thức về nhu cầu phải đối mặt và tiếp cận công bằng các ý tưởng, niềm tin hoặc quan điểm mà chúng ta có những cảm xúc tiêu cực mạnh mẽ với chúng và chúng ta chưa nghe một điều trần nghiêm túc về chúng. Sự can đảm này liên quan đến nhận thức rằng những ý tưởng được coi là nguy hiểm hoặc vô lý đôi khi được chứng minh hợp lý (toàn bộ hoặc một phần) rằng những kết luận và niềm tin ăn sâu trong tâm trí chúng ta đôi khi sai lầm hoặc sai lạc. Để xác định cho chính chúng ta cái gì là cái gì, chúng ta không "chấp nhận" những gì chúng ta "học được" một cách thụ động và thiếu phê phán. Sự can đảm của trí thức có vai trò ở đây, bởi vì chắc chắn chúng ta sẽ thấy sự thật trong một số ý tưởng được coi là nguy hiểm và vô lý, và một số ý tưởng bóp méo hoặc sai lệch lại được nhóm xã hội của chúng ta ủng hộ mạnh mẽ. Chúng ta cần can đảm để trung thực với tư duy của chúng ta trong những hoàn cảnh như vậy.

Intellectual Empathy
Having a consciousness of the need to imaginatively put oneself in the place of others in order to genuinely understand them, which requires the consciousness of our egocentric tendency to identify truth with our immediate perceptions of long-standing thought or belief. This trait correlates with the ability to reconstruct accurately the viewpoints and reasoning of others and to reason from premises, assumptions, and ideas other than our own. This trait also correlates with the willingness to remember occasions when we were wrong in the past despite an intense conviction that we were right, and with the ability to imagine our being similarly deceived in a case-at-hand.

Thấu cảm Trí thức
Có ý thức về nhu cầu phải tưởng tượng để đặt mình vào vị trí của người khác nhằm thực sự hiểu họ, điều này đòi hỏi ý thức của khuynh hướng vị kỷ của chúng ta phải xác định chân lý bằng nhận thức tức thời của chúng ta về tư tưởng hay tín ngưỡng đã có lâu rồi. Đặc điểm này tương quan với khả năng tái cấu trúc một cách chính xác các quan điểm và lập luận của người khác và lập luận từ tiên đề, giả thiết và ý tưởng khác với chúng ta. Đặc điểm này cũng tương quan với sự sẵn lòng nhớ lại những khi chúng ta phạm sai lầm trong quá khứ bất chấp niềm tin mãnh liệt rằng chúng ta đã đúng, và với khả năng tưởng tượng được rằng chúng ta cũng có thể bị sai lầm tương tự như vậy trong một trường hợp sắp đến.

Intellectual Autonomy
Having rational control of one's beliefs, values, and inferences. The ideal of critical thinking is to learn to think for oneself, to gain command over one's thought processes. It entails a commitment to analyzing and evaluating beliefs on the basis of reason and evidence, to question when it is rational to question, to believe when it is rational to believe, and to conform when it is rational to conform.

Tự chủ Trí thức
Có được sự kiểm soát hợp lý về niềm tin, giá trị và suy luận của mình. Lý tưởng về tư duy phê phán là học cách tự suy nghĩ, để đạt được sự thông thạo về quá trình tư duy. Nó đòi hỏi phải có cam kết đối với việc phân tích và đánh giá niềm tin dựa trên suy luận và bằng chứng, để đặt câu hỏi khi việc đặt câu hỏi là hợp lý, để tin tưởng khi sự tin tưởng hợp lý để tuân thủ khi việc tuân thủ là hợp lý.

Intellectual Integrity
Recognition of the need to be true to one's own thinking; to be consistent in the intellectual standards one applies; to hold one's self to the same rigorous standards of evidence and proof to which one holds one's antagonists; to practice what one advocates for others; and to honestly admit discrepancies and inconsistencies in one's own thought and action.

Tính toàn vẹn Trí thức
Công nhận sự cần thiết phải trung thực với suy nghĩ của chính mình; nhất quán trong tiêu chuẩn trí tuệ được áp dụng; giữ bản thân mình theo những tiêu chuẩn nghiêm ngặt về bằng chứng và chứng cớ như người phản kháng; thực hành những gì người ủng hộ phải làm cho người khác; và thành thật thừa nhận sự khác biệt và thiếu nhất quán trong suy nghĩ và hành động của mình.

Intellectual Perseverance
Having a consciousness of the need to use intellectual insights and truths in spite of difficulties, obstacles, and frustrations; firm adherence to rational principles despite the irrational opposition of others; a sense of the need to struggle with confusion and unsettled questions over an extended period of time to achieve deeper understanding or insight.

Tính kiên trì Trí thức
Có ý thức về nhu cầu sử dụng những hiểu biết thấu đáo và chân lý trí tuệ bất chấp khó khăn, trở ngại và thất vọng; tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc suybất chấp sự phản kháng vô lý của người khác; cảm giác cần phải đấu tranh với sự nhầm lẫn và các vấn đề chưa giải quyết trong một thời gian dài để đạt được sự hiểu biết sâu sắc hơn hoặc thấu đáo hơn.
Confidence In Reason
Confidence that, in the long run, one's own higher interests and those of humankind at large will be best served by giving the freest play to reason, by encouraging people to come to their own conclusions by developing their own rational faculties; faith that, with proper encouragement and cultivation, people can learn to think for themselves, to form rational viewpoints, draw reasonable conclusions, think coherently and logically, persuade each other by reason and become reasonable persons, despite the deep-seated obstacles in the native character of the human mind and in society as we know it.
Niềm tin vào lý trí
Tin rằng về lâu dài lợi ích cao cả của mỗi người và của nhân loại nói chung sẽ được phục vụ tốt nhất bằng phương cách suy luận tự do nhất, bằng cách khuyến khích mọi người đi đến kết luận từ việc phát triển năng lực duy của riêng mình; Tin rằng, với sự khuyến khích và bồi dưỡng thích hợp, mọi người đều có thể học cách tự suy nghĩ, tự hình thành những quan điểm hợp lý, rút ​​ra những kết luận hợp lý, tư duy mạch lạc và logic, thuyết phục nhau bằng lý lẽ và trở thành những người duy lý, bất chấp những trở lực đã ăn sâu vào căn tính của đầu óc con người xã hội như chúng ta đã biết.

Fairmindedness
Having a consciousness of the need to treat all viewpoints alike, without reference to one's own feelings or vested interests, or the feelings or vested interests of one's friends, community or nation; implies adherence to intellectual standards without reference to one's own advantage or the advantage of one's group.
Công bằng trí tuệ
Có ý thức về sự cần thiết phải đối xử với tất cả các quan điểm như nhau, không tính đến cảm xúc hay lợi ích của mình, hay cảm xúc hoặc lợi ích của bạn bè, cộng đồng hay quốc gia; ngụ ý tuân thủ các tiêu chuẩn trí tuệ mà không tính đến lợi thế của riêng mình hay lợi thế của một nhóm nào đó.




http://www.criticalthinking.org/pages/valuable-intellectual-traits/528


No comments:

Post a Comment

your comment - ý kiến của bạn