Academic Paper in China Sets Off Alarms in U.S. | Một bản nghiên cứu khoa học ở Trung Quốc gây báo động ở Hoa Kỳ |
By JOHN MARKOFF and DAVID BARBOZA Published: March 20, 2010 | John Markoff & Davi Baboza, The New York Times |
|
A Chinese student, Wang Jianwei, above, and his professor, wrote an academic paper on the vulnerability of the American power grid to a computer attack. Scientists said the paper was merely a technical exercise. | Một sinh viên Trung Quốc, Wang Jianwei, ở trên, và giáo sư của ông, đã viết một báo cáo khoa học về lỗ hổng của mạng lưới điện của Mỹ để tấn công máy tính. Các nhà khoa học nói rằng giấy chỉ đơn thuần là một bài tập kỹ thuật. |
It came as a surprise this month to Wang Jianwei, a graduate engineering student in Liaoning, China, that he had been described as a potential cyberwarrior before the United States Congress. | Câu chuyện đã xảy đến như một sự bất ngờ trong tháng này khi Wang Jianwei, một sinh viên cao học kỹ sư tại Liêu Ninh, Trung Quốc, bị Quốc hội Hoa Kỳ xem như có triển vọng là một người tấn công trên mạng ảo. |
Larry M. Wortzel, a military strategist and China specialist, told the House Foreign Affairs Committee on March 10 that it should be concerned because “Chinese researchers at the Institute of Systems Engineering of Dalian University of Technology published a paper on how to attack a small U.S. power grid sub-network in a way that would cause a cascading failure of the entire U.S.” | Larry M. Wortzel, một nhà chiến lược quân sự, chuyên gia về Trung Quốc, hôm 10 tháng Ba đã tuyên bố với Uỷ ban Đối ngoại Quốc Hội rằng sự việc này cần phải được quan tâm, vì "những nhà nghiên cứu Trung Quốc tại Viện Kỹ thuật Hệ thống của Đại học Công Nghệ Đại Liên vừa công bố một bản nghiên cứu về cách tấn công một mạng lưới điện phụ để có thể gây ra sự sụp đổ (mạng lưới) trong cả nước Mỹ ". |
|
Larry M. Wortzel, a military strategist, recently drew attention to the paper. | Larry M. Wortzel, một nhà chiến lược quân sự, gần đây đã thu hút sự chú ý của bái chí. |
When reached by telephone, Mr. Wang said he and his professor had indeed published “Cascade-Based Attack Vulnerability on the U.S. Power Grid” in an international journal called Safety Science last spring. But Mr. Wang said he had simply been trying to find ways to enhance the stability of power grids by exploring potential vulnerabilities. | Khi tiếp xúc qua điện thoại, Ông Wang cho biết ông và các giáo sư của ông thực sự đã có công bố "Tính dễ thương tổn bởi tấn công dựa vào lưới tầng của Mạng lưới điện năng của Hoa Kỳ" trong một tạp chí khoa học quốc tế mang tên An Toàn Khoa Học hồi mùa xuân vừa qua. Tuy nhiên, Ông Wang cho biết ông đã chỉ đơn giản là cố gắng tìm cách tăng cường sự ổn định của lưới điện qua việc khám phá các tiềm năng thương tổn. |
“We usually say ‘attack’ so you can see what would happen,” he said. “My emphasis is on how you can protect this. My goal is to find a solution to make the network safer and better protected.” And independent American scientists who read his paper said it was true: Mr. Wang’s work was a conventional technical exercise that in no way could be used to take down a power grid. | "Chúng tôi thường nói 'tấn công' để quý vị có thể nhìn thấy được những gì có thể xảy ra" ông nói. "Chú tâm của tôi là về việc làm thế nào quý vị có thể bảo vệ được sự thể này. Mục tiêu của tôi là để tìm một giải pháp để làm cho mạng lưới an toàn hơn và bảo vệ tốt hơn " Và các nhà khoa học độc lập của Mỹ, những người đã từng đọc báo cáo của ông cho rằng đó chính là sự thật: Công trình của ông Wang chính là một bài tập kỹ thuật thông thường vốn không cách gì có thể được sử dụng để làm hỏng đến một mạng lưới điện. |
The difference between Mr. Wang’s explanation and Mr. Wortzel’s conclusion is of more than academic interest. It shows that in an atmosphere already charged with hostility between the United States and China over cybersecurity issues, including large-scale attacks on computer networks, even a misunderstanding has the potential to escalate tension and set off an overreaction. | Sự khác biệt giữa giải thích của Ông Wang và kết luận của ông Wortzel là một điều vượt ra ngoài các quan tâm của học thuật. Khác biệt ấy cho thấy rằng trong một bầu không khí vốn đã tích đầy sự thù địch giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc trong các vấn đề về an ninh mạng ảo (cybersecurity), bao gồm các cuộc tấn công có quy mô lớn trên các mạng máy tính thì thậm chí một sự hiểu lầm cũng có khả năng gia tăng mối căng thẳng và đưa đến một phản ứng thái quá. |
“Already people are interpreting this as demonstrating some kind of interest that China would have in disrupting the U.S. power grid,” said Nart Villeneuve, a researcher with the SecDev Group, an Ottawa-based cybersecurity research and consulting group. “Once you start interpreting every move that a country makes as hostile, it builds paranoia into the system.” | "Đã có người diễn dịch sự việc này như thể một minh chứng cho một ý muốn nào đó mà Trung Quốc đã có thể có nhằm làm gián đoạn mạng lưới điện năng tại Hoa Kỳ" Sart Villeneuve, một nhà khảo cứu của Tập đoàn SecDev, một tập đoàn nghiên cứu và tham vấn về an ninh mạng ảo có bản doanh tại Ottawa cho biết. "Một khi quý vị khởi sự diễn giải nhất cử nhất động của một đất nước như một sự thù địch, chính là quý vị đã xây dựng mối hoang tưởng vào trong hệ thống của mình". |
Mr. Wortzel’s presentation at the House hearing got a particularly strong reaction from Representative Ed Royce, Republican of California, who called the flagging of the Wang paper “one thing I think jumps out to all of these Californians here today, or should.” | Trình bày của ông Wortzel tại buổi điều trần Quốc Hội đã gặp phải một phản ứng đặc biệt mạnh mẽ từ Dân biểu Ed Royce, thuộc đảng Cộng hòa của bang California, người đã xem tín hiệu về bản báo cáo của Wang như "một sự việc tôi cho là sẽ làm hoảng sợ tất cả người dân California ở đây hôm nay". |
He was alluding to concerns that arose in 2001 when The Los Angeles Times reported that intrusions into the network that controlled the electrical grid were traced to someone in Guangdong Province, China. Later reports of other attacks often included allegations that the break-ins were orchestrated by the Chinese, although no proof has been produced. | Ông đã ám chỉ đến mối lo ngại từng phát sinh trong năm 2001 khi tờ The Los Angeles Times đã tường thuật rằng các vụ xâm nhập vào mạng lưới kiểm soát điện năng đã được truy nguồn từ một người ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc. Các tường thuật sau đó về các cuộc tấn công khác thường bao gồm các cáo buộc cho rằng các vụ xâm nhập đều được tổ chức bởi người Trung Quốc, mặc dù không hề có bằng chứng nào từng được đưa ra. |
In an interview last week about the Wang paper and his testimony, Mr. Wortzel said that the intention of these particular researchers almost did not matter. | Trong một cuộc phỏng vấn tuần qua về vụ báo cáo của Wang và lời khai của ông, ông Wortzel cho biết ý định của riêng nhà nghiên cứu này hầu như không phải là vấn đề. |
“My point is that now that vulnerability is out there all over China for anybody to take advantage of,” he said. | "Quan điểm của tôi là lúc này sự tổn thương đang ở ngoài kia trên khắp đất nước Trung Quốc cho bất kỳ ai cũng có thể tận dụng", ông nói. |
But specialists in the field of network science, which explores the stability of networks like power grids and the Internet, said that was not the case. | Nhưng các chuyên gia trong lĩnh vực khoa học lưới mạng (network science) vốn từng nghiên cứu tính ổn định của các mạng lưới như lưới điện năng và Internet, cho rằng đây không phải là trường hợp như vậy. |
“Neither the authors of this article, nor any other prior article, has had information on the identity of the power grid components represented as nodes of the network,” Reka Albert, a University of Pennsylvania physicist who has conducted similar studies, said in an e-mail interview. “Thus no practical scenarios of an attack on the real power grid can be derived from such work.” | "Không một tác giả nào của bài nghiên cứu này, cũng như bất kỳ bài viết nào khác trước đây, đã có được thông tin nào về danh tính của những thành phần lưới điện được biểu trưng bằng các giao diện (nodes) của mạng lưới", Reka Albert, một nhà vật lý của trường Đại học Pennsylvania người từng tiến hành một nghiên cứu tương tự đã cho biết trong một cuộc phỏng vấn bằng điện thư "Vì vậy, không có một tình huống thực tế cho một loại tấn công vào mạng lưới điện có thể bắt nguồn từ một công trình như vậy được". |
The issue of Mr. Wang’s paper aside, experts in computer security say there are genuine reasons for American officials to be wary of China, and they generally tend to dismiss disclaimers by China that it has neither the expertise nor the intention to carry out the kind of attacks that bombard American government and computer systems by the thousands every week. | Bên cạnh vấn đề bản nghiên cứu của ông Wang, các chuyên gia trong ngành bảo mật máy tính nói rằng có những lý do thật sự khiến các quan chức Mỹ phải cảnh giác với Trung Quốc, và họ thường có xu hướng bác bỏ những lời phủ nhận của Trung Quốc rằng họ không có khả năng chuyên môn cũng như không có ý định thực hiện các loại tấn công nhằm dội bom vào chính phủ Mỹ và hệ thống máy tính bằng hàng ngàn vụ mỗi tuần. |
The trouble is that it is so easy to mask the true source of a computer network attack that any retaliation is fraught with uncertainty. This is why a war of words, like the high-pitched one going on these past months between the United States and China, holds special peril, said John Arquilla, director of the Information Operations Center at the Naval Postgraduate School in Monterey, Calif. | Khó khăn là ở chỗ thật là dễ dàng để che đậy nguồn gốc thực của một cuộc tấn công vào mạng máy tính mà bất kỳ cuộc trả đũa nào cũng đầy ắp những sự không chắc. Đây là lý do tại sao một cuộc chiến tranh của lời qua tiếng lại, như những giọng điệu găy gắt đã xảy ra trong những tháng qua giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc, là một mối nguy hiểm đặc thù, ông John Arquilla, Giám đốc Điều hành Trung tâm Thông tin tại Trường Đại học Hải quân ở Monterey, California đã cho biết. |
“What we know from network science is that dense communications across many different links and many different kinds of links can have effects that are highly unpredictable,” Mr. Arquilla said. Cyberwarfare is in some ways “analogous to the way people think about biological weapons — that once you set loose such a weapon it may be very hard to control where it goes,” he added. | "Những gì chúng ta hiểu biết được từ khoa học lưới mạng là những mối giao tiếp dày đặc chồng chéo lên nhiều mối liên kết khác nhau, và các thể loại khác nhau của nhiều mối liên kết có thể ảnh hưởng đến là rất khó có thể tiên đoán được", ông Arquilla nói. Chiến tranh mạng ảo trong một số cách thức là "tương tự như cách mọi người thường nghĩ về vũ khí sinh học - là một khi chúng ta để sẩy một vũ khí là sẽ có thể rất khó kiểm soát được nó đi đến đâu" ông đã nói thêm. |
Tension between China and the United States intensified earlier this year after Google threatened to withdraw from doing business in China, saying that it had evidence of Chinese involvement in a sophisticated Internet intrusion. A number of reports, including one last October by the U.S.-China Economic and Security Review Commission, of which Mr. Wortzel is vice chairman, have used strong language about the worsening threat of computer attacks, particularly from China. | Căng thẳng giữa Trung Quốc và Hoa Kỳ đã gia tăng từ đầu năm nay sau khi công ty Google đang đe dọa rút công việc kinh doanh ra khỏi Trung Quốc, vì cho rằng họ có bằng chứng về sự can dự của Trung Quốc trong một cuộc xâm nhập tinh vi vào hệ thống internet. Một số báo cáo, trong đó có một báo cáo vào cuối tháng mười của Uỷ hội Xem xét về An Ninh và Kinh tế Mỹ-Trung mà ông Wortzel là phó chủ tịch, đã sử dụng những ngôn từ nặng nề để nói về các đe dọa ngày càng xấu đi của các cuộc tấn công vào máy tính, đặc biệt là từ Trung Quốc. |
“A large body of both circumstantial and forensic evidence strongly indicates Chinese state involvement in such activities, whether through the direct actions of state entities or through the actions of third-party groups sponsored by the state,” that report stated. | "Một phần lớn các chứng cứ của cả về mặt tình tiết lẫn pháp y rõ ràng cho thấy sự tham gia của nhà nước Trung Quốc trong các hoạt động như vậy, cho dù là thông qua những hành động trực tiếp của các tổ chức nhà nước hoặc thông qua các hành động của các nhóm đệ tam nhân được nhà nước tài trợ" báo cáo đã nêu rõ. |
Mr. Wang’s research subject was particularly unfortunate because of the widespread perception, particularly among American military contractors and high-technology firms, that adversaries are likely to attack critical infrastructure like the United States electric grid. | Chủ đề nghiên cứu của Ông Wang đã đặc biệt không may mắn vì những mối nhận thức rộng rãi, đặc biệt giữa các nhà thầu quân sự Mỹ và các công ty công nghệ cao, rằng các đối thủ có khả năng tấn công cơ sở hạ tầng quan trọng như mạng lưới điện năng của Mỹ |
Mr. Wang said in the interview that he chose the United States grid for his study basically because it was the easiest way to go. China does not publish data on power grids, he said. The United States does and had had several major blackouts; and, as he reads English, it was the only country he could find with accessible, useful data. He said that he was an “emergency events management” expert and that he was “mainly studying when a point in a network becomes ineffective.” | Trong cuộc phỏng vấn ông Wang cho biết rằng ông đã chọn mạng lưới Hoa Kỳ để nghiên cứu cơ bản bởi vì đó là cách dễ nhất để làm nghiên cứu. Ông nói, (bởi vì) Trung Quốc không công bố các dữ liệu về lưới điện. Hoa Kỳ có và từng có một số vụ mất điện lớn; và, như các tài liệu Anh ngữ ông đã từng đọc, Hoa Kỳ là quốc gia có thể sao lục, truy cập được các dữ liệu hữu ích duy nhất mà ông tìm được. Ông nói rằng ông là một chuyên gia về các "xử lý các sự cố khẩn cấp" và ông đã "chú tâm nghiên cứu khi có một điểm trong mạng lưới trở nên không có hiệu quả". |
“I chose the electricity system because the grid can best represent how power currents flow through a network,” he said. “I just wanted to do theoretical research.” | "Tôi đã chọn hệ thống điện năng vì mạng lưới này là biểu hiện tốt nhất cho việc các dòng điện năng dẫn chuyền như thế nào qua một mạng lưới" ông nói. "Tôi chỉ muốn thực hiện một nghiên cứu có tính lý thuyết". |
The paper notes the vulnerability of different types of computer networks to “intentional” attacks. The authors suggest that certain types of attacks may generate a domino-style cascading collapse of an entire network. “It is expected that our findings will be helpful for real-life networks to protect the key nodes selected effectively and avoid cascading-failure-induced disasters,” the authors wrote. | Bản nghiên cứu ghi chú các yếu điểm của những mạng máy tính khác nhau cho những cuộc tấn công có "chủ ý". Các tác giả nghiên cứu cho thấy rằng một số loại tấn công có thể tạo ra một loại gãy đổ kiểu domino khiến đưa đến sự xụp đổ của cả một mạng lưới. "Bản nghiên cứu có dự kiến là những phát hiện của chúng tôi sẽ rất hữu ích cho các mạng lưới thực trong đời sống để bảo vệ các trọng điểm được lựa chọn một cách hiệu quả và tránh được các đổ vỡ-từng cấp-đưa đến các thảm họa" các tác giả đã viết như vậy. |
Mr. Wang’s paper cites the network science research of Albert-Laszlo Barabasi, a physicist at Northeastern University. Dr. Barabasi has written widely on the potential vulnerability of networks to so-called engineered attacks. | Bản nghiên cứu của ông Wang trích dẫn nghiên cứu về khoa học mạng của Albert-Laszlo Barabasi, một nhà vật lý tại Đại học Đông Bắc (Northeastern Univ.) Tiến sĩ Barabasi đã viết rộng rãi về các lỗ hổng có tiềm năng của các mạng lưới đến cái gọi là những cuộc tấn công kỹ thuật. |
“I am not well vested in conspiracy theories,” Dr. Barabasi said in an interview, “but this is a rather mainstream topic that is done for a wide range of networks, and, even in the area of power transmission, is not limited to the U.S. system — there are similar studies for power grids all over the world.” | "Tôi không thích thú lắm với các lý thuyết có tính mưu mô", Tiến sĩ Barabasi đã nói trong một cuộc phỏng vấn, "nhưng đây là một chủ đề có phần khá chủ đạo đã được thực hiện cho một phạm vi rộng rãi của các mạng lưới, và, ngay cả trong lĩnh vực truyền tải điện, cũng không giới hạn trong hệ thống của Mỹ - đã có những nghiên cứu tương tự như thế cho các mạng lưới điện năng trên toàn thế giới ". |
| Translated by Lê Quốc Tuấn |
http://www.nytimes.com/2010/03/21/world/asia/21grid.html |