1. |
| Human Anatomy (7th Edition) (2011) Frederic H. Martini, Michael J. Timmons, Robert B. Tallitsch |
2. |
| The Gale Encyclopedia of Medicine, Fourth Edition LINKS: 1 |
3. |
| Anatomy & Physiology: The Unity of Form and Function, 5th edition Kenneth S. Saladin LINKS 1 2 |
4. |
| Core Anatomy-Illustrated LINKS: 1 2 3 |
5. |
|
|
6. |
|
|
7. |
|
|
8. |
|
|
9. |
|
|
10. |
|
|
11. |
|
|
12. |
|
|
13. |
|
|
14. |
|
|
15. |
|
|
16. |
|
|
17. |
|
|
18. |
|
|
19. |
|
|
20. |
|
|
21. |
|
|
22. |
|
|
23. |
|
|
24. |
|
|
25. |
|
|
26. |
|
|
27. |
|
|
28. |
|
|
29. |
|
|
30. |
|
|
31. |
|
|
32. |
|
|
33. |
|
|
34. |
|
|
35. |
|
|
36. |
|
|
37. |
|
|
38. |
|
|
39. |
|
|
40. |
|
|
41. |
|
|
42. |
|
|
43. |
|
|
44. |
|
|
45. |
|
|
46. |
|
|
47. |
|
|
48. |
|
|
49. |
|
|
50. |
|
|
MENU
BILINGUAL BLOG – BLOG SONG NGỮ ANH VIỆT – SHARE KNOWLEGE AND IMPROVE LANGUAGE
--------------------------- TÌM KIẾM TRÊN BLOG NÀY BẰNG GOOGLE SEARCH ----------------------------
TXT-TO-SPEECH – PHẦN MỀM ĐỌC VĂN BẢN
Click phải, chọn open link in New tab, chọn ngôn ngữ trên giao diện mới, dán văn bản vào và Click SAY – văn bản sẽ được đọc với các thứ tiếng theo hai giọng nam và nữ (chọn male/female)
CONN'S CURENT THERAPY 2016 - ANH-VIỆT
Sunday, October 2, 2011
HUMAN ANATOMY - GIẢI PHẪU NGƯỜI
Запад жалеет, что "Дима" устранился: "теперь Путин так и умрет в Кремле" Bây giờ Putin sẽ chết trong Điện Cẩm Linh
Запад жалеет, что "Дима" устранился: "теперь Путин так и умрет в Кремле"
|
Bây giờ Putin sẽ chết trong Điện Cẩm Linh
|
Возможно, Дмитрий Медведев не нашел в себе мужества, необходимого для этой борьбы, возможно, его шантажировали, но переворот, осуществленный Путиным, ставит крест на демократизации России, пишут СМИ. Западный бизнес не станет жаловаться: он любит, когда все можно купить "с одного прилавка", а личная диктатура это обеспечивает. Россияне реагируют равнодушно.
|
Có khả năng là Dmitri Medvedev không đủ dũng khí cần thiết cho cuộc đấu tranh này, có thể là ông ta đã bị người ta ngáng chân, nhưng cuộc đảo chính do Putin thực hiện đã đặt dấu chấm hết cho tiến trình dân chủ hóa ở Nga, các phương tiện truyền thông đại chúng viết như thế. Giới làm ăn phương Tây sẽ không phàn nàn: họ thích mua tất cả ngay tại “một quầy hàng”, mà nền chuyên chế cá nhân có thể bảo đảm được chuyện đó. Người Nga tỏ ra bàng quan.
|
"Не грусти, маленький Дима", - пишет обозреватель Foreign Policy Стивен Сестанович. "Выше нос, господин президент. Последние четыре года не были растрачены совсем уж попусту". Медведев изменил российскую политическую жизнь в таком направлении, что Путину будет гораздо труднее вернуть Россию к прошлому, полагает автор статьи.
|
“Nhóc tì Dima, vui lên” [Dima là lên gọi thân mật của Dmitri – ND] – nhà bình luận Stephen Sestanovich viết trên tờ Foreign Policy (Mĩ) như thế. “Hãy ngẩng cao đầu lên, thưa ngài tổng thống. Bốn năm qua không phải là giai đoạn phí hoài”. Medvedev đã thay đổi nền chính trị Nga theo hướng mà Putin sẽ rất khó đưa nước Nga trở lại thời quá khứ, tác giả bài báo viết như thế.
|
"Секрет Полишинеля этой длительной драмы передачи власти состоит в том, что значительная часть российской политической элиты, даже непосредственные подчиненные Путина, не хотела, чтобы Путин возвращался на президентский пост". По мнению этих людей, Путин более не способен продвигать страну вперед и превратит ее в нечто наподобие Центральной Азии. Многие высказывали свои аргументы открыто, через СМИ. А отказ Кудрина работать в правительстве Медведева - фактически "резкая критика плана Путина в целом и всей его политики тоже", считает Сестанович.
|
“Cái bí mật mà ai cũng biết của vở kịch này là phần lớn giới tinh hoa chính trị Nga, thậm chí ngay cả những người nằm dưới quyền chỉ huy trực tiếp của Putin cũng không muốn ông ta quay lại chức vụ tổng thống”. Theo ý kiến của họ thì Putin không có khả năng đưa đất nước tiến lên, ông ta sẽ biến nó thành một cái gì đó tương tự như vùng Trung Á. Nhiều người, thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng, đã công khai phát biểu ý kiến của mình. Việc Kudrin [Bộ trưởng tài chính –ND] không chịu làm việc trong chính phủ của Medvedev là “sự phê phán quyết liệt toàn bộ kế hoạch của Putin cũng như chính sách của ông ta”, Sestanovich cho là như thế.
|
Автор пишет, что все это знаменует перемены к лучшему. "Четыре года назад, когда лучший друг Путина времен службы в КГБ Сергей Иванов не стал-таки кандидатом в президенты, он, если верить слухам, швырнул в телевизор пепельницу. Но он не осуждал публично вышестоящее начальство, не отказался служить Медведеву, и люди не гадали, сделается ли он лидером оппозиции (как предполагают насчет Кудрина)", - говорится в статье. Текущие события больше похожи на реальную политическую жизнь, радуется Сестанович.
|
Tác giả bài báo này viết rằng tất cả những điều đó chứng tỏ rằng đã có sự cải thiện. “Bốn năm trước, khi người bạn thân nhất của Putin từ hồi còn ở KGB là ông Sergey Ivanov không được làm ứng viên tổng thống thì ông này – đấy là theo lời đồn – đã quăng cái gạt tàn thuốc lá vào chiếc TV. Nhưng ông đã không công khai lên án cấp trên, không từ chối phục vụ dưới trướng Medvedev và người ta không đồn đoán là ông có cầm đầu phe đối lập hay không (như đang xảy ra với Kudrin)” – bài báo viết như thế. Các sự kiện đang diễn ra có vẻ như khá giống với đời sống chính trị thật sự, Sestanovich vui vẻ bình luận.
|
Мог ли Медведев сделать больше? По мнению автора статьи, Медведев мог бы сделаться независимым политиком и остаться на второй срок только при условии, что стал бы популярнее Путина. "А единственным способом была бы череда успехов, имеющих резонанс в обществе. Но Путин такого не допустил бы", - убежден Сестанович.
|
Medvedev có thể làm hơn được không? Theo tác giả bài báo, Medvedev có thể trở thành một nhà chính trị độc lập và ở lại trong nhiệm kì thứ hai với điều kiện ông được lòng dân hơn là Putin. “Biện pháp duy nhất là một loạt thành công, gây được tiếng vang trong xã hội. Nhưng Putin không để cho điều đó xảy ra”, Sestenovich tin là như thế.
|
Владимир Путин, по-видимому, намерен простоять у руля власти дольше, чем советский диктатор Иосиф Сталин, пишет австрийский политолог Марти Малек на сайте Die Presse. Поскольку никто не сомневается в его победе в марте 2012 года, а затем и в 2018 году, этот человек будет стоять у руля не менее 12 лет. Однако и затем пенсия ему вряд ли грозит: при необходимых изменениях в конституции он может перегнать Сталина и пробыть у власти лет 30. "Однако долгое нахождение у власти одного человека и демократия не имеют между собой ничего общего", - указывает автор.
|
Có vẻ như Vladimir Putin định cầm lái lâu hơn là nhà độc tài Joseph Stalin, nhà chính trị học người Áo, Martin Malek, viết trên website Die Presse (Áo) như thế. Vì không ai nghi ngờ chiến thắng của ông ta vào tháng 3 năm 2012 và sau đó là vào năm 2018, con người này sẽ cầm lái ít nhất là 12 năm nữa. Nhưng sau đó hưu trí cũng chưa chắc đe dọa được ông ta: với những sửa đổi cần thiết trong hiến pháp ông ta có thể vượt qua được Stalin và cầm quyền đến 30 năm. “Nhưng thời gian nắm quyền quá lâu của một người và nền dân chủ không có điểm chung nào hết”, tác giả chỉ rõ.
|
Притом что Москва охотно соглашается на трансфер технологий, кредиты и инвестиции с Запада, относительно "импорта таких западных ценностей, как демократия, свобода слова, гражданские права, правовая государственность и гражданское общество", она демонстрирует тотальную закрытость, говорится в статье.
|
Trong khi Moskva sẵn sàng đồng ý với việc chuyển giao công nghệ, tín dụng và đầu tư từ phương Tây thì trong lĩnh vực “nhập khẩu những giá trị của phương Tây như dân chủ, tự do ngôn luận, quyền công dân, nhà nước pháp quyền và xã hội dân sự” nó lại hoàn toàn khép kín, bài báo viết như thế.
|
Наверное, ни один авторитетный эксперт в России или за ее пределами не рассчитывал всерьез на то, что Медведеву удастся стать самостоятельной политический фигурой и освободиться от "короткого поводка" Путина. Известие о возвращении Путина в Кремль мало для кого стало неожиданным, но, получается, что российский народ не имел возможности поучаствовать в "выборах с заранее неизвестным финалом" с 1999 года, констатирует автор.
|
Chắc là không có một chuyên gia về nước Nga có uy tín nào, cả bên trong lẫn bên ngoài Nga, nghiêm túc tính đến khả năng Medvedev có thể trở thành một nhân vật chính trị độc lập và giải thoát khỏi “cái phao” của Putin. Việc Putin quay trở lại không làm người ta ngạc nhiên, nhưng hóa ra là từ năm 1999 nhân dân Nga không có điều kiện tham gia vào “những cuộc bầu cử với kết quả chung cuộc chưa được biết trước”, tác giả viết.
|
Как замечает автор статьи, из 12 млн жителей российской столицы на акции протеста против политической сделки Путина и Медведева вышли всего несколько сотен. "Получается, что большинство либо поддерживает линию Путина, либо демонстрируют полное равнодушие к происходящему в их стране. Что это? Аргумент в пользу Путина или против политической зрелости российского общества"? - задается вопросом Малек.
|
Tác giả bài báo cũng ghi nhận rằng dân số của Moskva là 12 triệu người, nhưng chỉ có vài trăm người tham gia phản đối vụ mua bán chính trị giữa Putin và Medvedev mà thôi. “Hóa ra hoặc là đa số ủng hộ Putin hoặc là họ hoàn toàn bàng quan với hiện tình đất nước. Thế là sao? Ủng hộ Putin hay là xã hội Nga chưa trưởng thành về mặt chính trị?”, Malek đặt câu hỏi như thế.
|
Французская Libération считает самоустранение Дмитрия Медведева "опасным". "Это в порядке вещей, все было отрепетировано заранее и сыграно как по нотам, скажут те, кто всегда считал, что Россия генетически запрограммирована на диктатуру, но то, как Дмитрий Медведев отказался от участия в президентской гонке и предложил Владимиру Путину стать президентом, связано отнюдь не с генетикой", - пишет Бернар Гетта.
|
Trong khi đó tờ Libération (Pháp) lại coi việc tự rút lui của Medvedev là “nguy hiểm”. “Cũng thường thôi, tất cả đều đã được diễn tập từ trước, được chơi theo đúng kịch bản, những người luôn luôn cho rằng Nga đã được lập trình sẵn theo hướng độc tài rồi, nhưng cách Dmitri Medvedev từ chối tham gia cuộc đua và đề nghị Putin trở thành thổng thống thì không có liên quan gì với di truyền hết”, Bernard Guetta viết như thế.
|
С самого начала Медведев боролся с коррупцией, выступал против цензуры в интернете, обличал полицейский произвол, способствовал сближению с Европой и Америкой и даже отказался накладывать вето на резолюцию СБ ООН по Ливии. Тогда Путин публично раскритиковал западный "крестовый поход", но Медведев, также публично, отстоял свой выбор и "быстро пересек Рубикон, предложив миллиардеру Михаилу Прохорову возглавить "Правое дело" - партию-призрак, которая могла бы стать инструментом для его переизбрания", говорится в статье. "Все, казалось, было готово для столкновения будущей весной уходящего президента и премьер-министра, но Прохорова исключили из руководства "Правого дела", а десять дней спустя Медведев отступился и даже сам предложил пост президента своему предшественнику", - сожалеет Гетта.
|
Ngay từ đầu Medvedev đã đấu tranh với nạn tham nhũng, đã chống lại việc kiểm duyệt trên Internet, đã tố cáo những vụ lạm quyền của cảnh sát, đã tạo điều kiện cho sự xích lại với châu Âu và Mĩ, thậm chí ông ta không phủ quyết nghị quyết của Hội đồng bảo an về Lybia. Lúc đó Putin đã công khai phê phán “cuộc thập tự chinh” của phương Tây, nhưng Medvedev cũng công khai bảo vệ lựa chọn của mình và “nhanh chóng đưa ra quyết định có tính bước ngoặt là đề nghị Mikhail Prokhorov đứng đầu đảng Sự nghiệp chính nghĩa – một đảng sẽ trở thành công cụ cho việc bầu lại ông vào chức tổng thống”, bài báo này viết như thế. Mọi việc dường như đã sẵn sàng cho một cuộc đụng độ vào mùa xuân sắp tới giữa một vị tổng sắp ra đi và ông thủ tướng, nhưng Prokhorov đã bị khai trừ khỏi Đảng và mười ngày sau thì Medvedev rút lui, thậm chí còn đề nghị người tiền nhiệm của mình ứng cử chức tổng thống”, Guetta lấy làm tiếc mà viết như thế.
|
"Возможно, Дмитрий Медведев не нашел в себе мужества, необходимого для этой борьбы. Возможно, его шантажировали, так как в России невозможно так долго входить в правящие круги, не скомпрометировав себя причастностью к их злоупотреблениям, - рассуждает обозреватель. - Все гипотезы допустимы, но переворот, осуществленный Владимиром Путиным, который теперь может спокойно добавить себе еще два 6-летних срока, ставит крест на надеждах на демократизацию России. Над отношениями Москвы с западными столицами вновь нависла неопределенность, и выход Медведева из борьбы создает опасный вакуум".
|
“Có khả năng là Dmitri Medvedev không đủ dũng khí cần thiết cho cuộc đấu tranh này. Có thể là ông ta đã bị người ta ngáng chân vì ở Nga không thể nằm trong những nhóm cầm quyền lâu như thế mà không làm bại hoại thanh danh của mình vì tham gia vào những vụ lạm dụng của họ. Tất cả các giả định đều có thể, nhưng vụ đảo chính do Vladimir Putin thực hiện – bây giờ ông ta có thể bình tĩnh cầm quyền thêm hai nhiệm kì 6 năm nữa – đã đặt dấu chấm hết cho tiến trình dân chủ hóa ở Nga. Quan hệ giữa Moskva với các thủ đô phương Tây lại trở thành bất định và việc rút lui khỏi cuộc chơi của Medvedev đã tạo ra một khoảng chân không đầy nguy hiểm”, nhà bình luận này viết như thế.
|
Медведеву удалось стать олицетворением демократических устремлений нового среднего класса, утверждает журналист: молодого, уставшего от коррупции, прозападно-ориентированного и желающего наконец дождаться появления правового государства, защищающего граждан и бизнес от произвола власти. Теперь у этой новой России не осталось никого, в кого верить, резюмирует автор.
|
Medvedev là hiện thân của những khát vọng dân chủ của giai cấp trung lưu mới, nhà báo này khẳng định như thế: đấy là giai cấp còn non trẻ, mệt mỏi vì nạn tham nhũng, hướng về phương Tây và đang mong mỏi sự xuất hiện của nhà nước pháp quyền, bảo vệ các công dân và doanh nghiệp khỏi những hành động độc đoán của chính quyền. Bây giờ nước Nga mới này chẳng còn ai mà gửi gắm niềm tin nữa, tác giả kết luận như thế.
|
Следующая русская революция началась, предполагает в публикации в The New York Times Кристия Фриленд, редактор агентства Reuters. Правда, она считает, что российский народ выйдет на улицы свергать диктатора только через 20, 30 или 40 лет ("когда именно, зависит скорее от цен на нефть").
|
Một cuộc cách mạng nữa đã bắt đầu ở nước Nga, nhà báo Chrystia Freeland, biên tập viên hãng Reuters, viết trên tờ The New York Times (Mĩ) như thế. Nhưng nói cho ngay, bà cho là phải 20, 30 hoặc 40 năm nữa nhân dân Nga mới đổ ra đường nhằm lật nhà độc tài (“thời điểm cụ thể phụ thuộc chủ yếu vào giá dầu”).
|
"Нам с 1996 года известно, что Россия - не демократическая страна. Теперь нам известно, что Россия - и не диктатура одной партии, одного духовного сословия, одной династии. Это режим, которым правит один человек", - говорится в статье.
|
“Từ năm 1996 chúng ta đã biết rằng Nga không phải là một nước dân chủ. Bây giờ chúng ta lại biết rằng Nga không phải là nền chuyên chính của một đảng, của một giai tầng, của một dòng họ. Đấy là chế độ do một người cai trị”, bài báo nói như thế.
|
В 2008 году Путин и его друзья вознамерились "создать самовоспроизводящуюся институциональную базу режима, который Путин привел к власти в 2000 году". Но выполнить эту задачу не удалась, и Россия превратилась в неонаследственный режим, который выбивается и из российской истории, и из глобальных тенденций. Русские цари основывали свою легитимность на происхождении и вероисповедании, генсеки были обязаны властью партии и идеологии. "Единственный фундамент правления Путина - сам Путин", - считает автор.
|
Năm 2008 Putin và bạn bè của ông ta định “thành lập cơ sở hiến định tự sản sinh cho chế độ mà Putin đưa tới quyền hành vào năm 2000”. Nhưng họ đã không làm được chuyện đó và nước Nga đã trở thành chế độ cha truyền con nối kiểu mới, tách khỏi cả lịch sử Nga lẫn các xu hướng toàn cầu. Các Sa hoàng kiến tạo tính chính danh của mình trên cơ sở dòng tộc và đức tin, còn các tổng bí thư thì dựa vào đảng và hệ tư tưởng. “Nền tảng duy nhất của chế độ Putin là chính Putin”, tác giả bài báo viết như thế.
|
"Одна из черт патерналистических режимов - тот факт, что они властвуют, запугивая и унижая", - продолжает Фриленд, усматривая эти черты в сегодняшней России. Сильнее всего унизили Медведева: ему пришлось лично объявлять о своем "отречении от Кремля".
|
“Một trong những đặc điểm của chế độ gia trưởng là họ cai trị bằng cách dọa dẫm và làm nhục” – Freeland viết tiếp. Bà cho rằng nước Nga hiện nay cũng có những đặc điểm như thế. Mà nhục nhã nhất là Medvedev: ông ta đã buộc phải tuyên bố “từ bỏ Điện Cẩm Linh”.
|
Но западный бизнес не станет жаловаться. "Топ-менеджеры любят, когда все можно купить "с одного прилавка", а личная диктатура это обеспечивает", - поясняет автор статьи. Западному бизнесу диктатуры импонируют также предполагаемой стабильностью.
|
Nhưng giới làm ăn phương Tây sẽ không phàn nàn. Các nhà quản lí cao cấp thích mua mọi thứ “từ một quấy hàng” mà nền độc tài cá nhân lại bảo đảm được điều đó”, tác giả bài báo giải thích. Giới làm ăn phương Tây cũng thích các chế độ độc tài vì cho rằng chúng tương đối ổn định.
|
Между тем у патерналистических режимов есть два уязвимых места: финансы (по подсчетам некого российского экономиста, режим Путина зашатается при цене на нефть ниже 60 долларов) и отсутствие механизма передачи власти. "Для режима этого типа единственная преемственность - клонирование лидера. В 2008 году Путин хотел внушить нам, что может уйти на покой и уехать на дачу, как Ельцин. Теперь Путин не сможет поселиться на даче - ему придется так и умереть в Кремле", - заметил Иван Крастев, глава Center for Liberal Strategies (София).
|
Nhưng các chế độ gia trưởng lại có hai khiếm khuyết nghiêm trọng: tài chính (theo tính toán của một nhà kinh tế học Nga thì chế độ của Putin sẽ rung chuyển khi giá dầu xuống dưới 60 USD/một thùng) và không có cơ chế chuyển giao quyền lực. “Đối với những chế độ kiểu đó thì sinh sản vô tính lãnh tụ là biện pháp chuyển giao duy nhất có thể chấp hận được. Năm 2008 Putin đã muốn thôi miên chúng ta là – giống Yeltsin – ông sẽ đi dưỡng già ở nhà nghỉ. Nhưng bây giờ Putin không thể đến nhà nghỉ được nữa rồi – Ông a sẽ phải chết trong Điện Cẩm Linh”, Ivan Krastev, giám đốc Trung tâm nghiên cứu chiến lược của chủ nghĩa tự do ở Sophia nói như thế.
|
Translated by Pham Nguyen Truong
|
Bob Marley’s Poems Thơ Bob Marley’s
Bob Marley’s Poems
| Thơ Bob Marley’s |
Three little birds
| Ba con chim nhỏ
|
Don’t worry about a thing, cause every little thing gonna be all right. Singin: don’t worry about a thing, cause every little thing gonna be all right! Rise up this mornin, Smiled with the risin sun, Three little birds Pitch by my doorstep Singin sweet songs Of melodies pure and true, Sayin, (this is my message to you-ou-ou:)
| Thức dậy buổi sáng sớm Mỉm cười với mặt trời Có ba con chim nhỏ Đậu ở trên bực cửa Cất lời ca ngọt ngào Chân thực và trong trẻo Chim hót- (đó là điều anh muốn nói với em)
Đừng lo vì điều gì Mọi việc đều sẽ ổn |
Singin: don’t worry bout a thing, cause every little thing gonna be all right. Singin: don’t worry (don’t worry) bout a thing, cause every little thing gonna be all right! Rise up this mornin, Smiled with the risin sun, Three little birds Pitch by my doorstep Singin sweet songs Of melodies pure and true, Sayin, this is my message to you-ou-ou: Singin: don’t worry about a thing, worry about a thing, oh! Every little thing gonna be all right. Don’t worry! Singin: don’t worry about a thing - I won’t worry! cause every little thing gonna be all right. Singin: don’t worry about a thing, cause every little thing gonna be all right - I won’t worry! Singin: don’t worry about a thing, cause every little thing gonna be all right. Singin: don’t worry about a thing, oh no! cause every little thing gonna be all right! Singin: don’t worry about a thing, cause every little thing gonna be all right. Singin: don’t worry about a thing, oh no! cause every little thing gonna be all right! | |
|
Bertolt Brecht's Poems Thơ Bertolt Brecht's
Bertolt Brecht's Poems | Thơ Bertolt Brecht's |
Translated by | Translated by Vũ Hoàng Linh |
| |
Remembrances of Marie A.
| Nhớ Marie A.
|
1. On a certain day in the blue-moon month of September Beneath a young plum tree, quietly I held her there, my quiet, pale beloved In my arms just like a graceful dream. And over us in the beautiful summer sky There was a cloud on which my gaze rested It was very white and so immensely high And when I looked up, it had disappeared.
| 1.
Vào một ngày tháng Chín trăng thanh Dưới cây mận non, tôi ôm nàng lặng lẽ Người yêu tôi mỏng manh, trầm khẽ Trong tay tôi tựa giấc mộng dịu dàng Trên đầu chúng tôi, bầu trời hè thăm thẳm Có một đám mây, và lúc tôi nhìn thấy Mây rất trắng và vời vợi trên cao Nhưng khi tôi ngẩng đầu, mây biến mất lúc nào
|
2 Since that day many, many months Have quietly floated down and past. No doubt the plum trees were chopped down And you ask me: what's happened to my love? So I answer you: I can't remember. And still, of course, I know what you mean But I honestly can't recollect her face I just know: there was a time I kissed it.
| 2.
Kể từ ngày ấy, đã có nhiều tháng Chín Đến bên tôi rồi lờ lững trôi qua Cây mận năm xưa hẳn đã bị người ta chặt Và em hỏi tôi: người tình đó thế nào? Tôi trả lời em, tôi không thể nhớ Tất nhiên, tôi biết điều em muốn hỏi Nhưng thật tình, mặt nàng tôi không nhớ Tôi chỉ biết, có lần tôi hôn lên đó
|
3. And that kiss too I would have long forgotten Had not the cloud been present there That I still know and always will remember It was so white and came from on high. Perhaps those plum trees still bloom And that woman now may have had her seventh child But that cloud blossomed just a few minutes And when I looked up, it had disappeared in the wind.
| 3
Nụ hôn ấy có lẽ rồi tôi cũng sẽ quên Nếu như không có đám mây ngày cũ Tôi vẫn nhớ đám mây màu trắng đó Mây bồng bềnh trôi đến từ trên cao Những cây mận bây giờ vẫn cứ nở hoa Người đàn bà năm nao có lẽ đã có đứa con thứ bảy Nhưng đám mây chỉ rạng ngời trong khoảnh khắc Khi tôi nhìn lên, mây tan trong gió mất rồi
|
I Never Loved You More
| Anh chưa từng yêu em hơn thế
|
I never loved you more, ma soeur Than as I walked away from you that evening. The forest swallowed me, the blue forest, ma soeur The blue forest and above it pale stars in the west.
| Anh chưa từng yêu em hơn thế, em của anh Khi anh từ giã em khi đêm xuống Rừng nuốt chửng anh, rừng xanh, em của anh Rừng xanh và trên đấy, những vì sao nhợt nhạt đến từ phương Tây.
|
I did not laugh, not one little bit, ma soeur As I playfully walked towards a dark fate – While the faces behind me Slowly paled in the evening of the blue forest.
| Anh không cười đâu, chẳng tí nào, em của anh Khi anh vui vẻ đến với tối tăm số phận Lúc những khuôn mặt phía sau anh Đều nhợt dần trong màn tối của rừng xanh.
|
Everything was grand that one night, ma soeur Never thereafter and never before – I admit it: I was left with nothing but the big birds And their hungry cries in the dark evening sky.
| Mọi thứ đều vĩ đại trong đêm nay, em của anh Hơn những gì trong tương lai và quá khứ. Anh thú thực: Anh chẳng có gì ngoài những chú chim lớn và tiếng kêu đói của chúng vang trên bầu trời đêm tối tăm
|
I want to go with the one I love...
|
|
Ich will mit dem gehen, den ich liebe. Ich will nicht ausrechnen, was es kostet. Ich will nicht nachdenken, ob es gut ist. Ich will nicht wissen, ob er mich liebt. Ich will mit ihm gehen, den ich liebe.
|
|
I want to go with the one I love. I do not want to calculate the cost. I do not want to think about whether it's good. I do not want to know whether he loves me. I want to go with whom I love.
| Tôi muốn đi với người tôi yêu Tôi không muốn tính toán chi nhiều Tôi không quan tâm nếu đó là điều tốt Anh ấy yêu tôi không, tôi cũng không muốn biết Tôi muốn đi với người tôi yêu
|
A Worker Reads History
| Một công nhân đọc sách sử
|
Who built the seven gates of Thebes? The books are filled with names of kings. Was it the kings who hauled the craggy blocks of stone? And Babylon, so many times destroyed. Who built the city up each time? In which of Lima's houses, That city glittering with gold, lived those who built it?
| Ai xây Thebes với bảy cổng thành Sẽ chỉ thấy tên các vị vua trong sử sách Có phải họ đã khuôn những viên đá? Và Babilon, sau bao lần tàn phá Ai dựng lại chúng lên? Thành Lima chói lóa ánh hoàng kim Trong những căn nhà nào, các thợ xây sinh sống?
|
In the evening when the Chinese wall was finished Where did the masons go? Imperial Rome Is full of arcs of triumph. Who reared them up? Over whom Did the Caesars triumph? Byzantium lives in song. Were all her dwellings palaces? And even in Atlantis of the legend The night the seas rushed in, The drowning men still bellowed for their slaves.
| Vào cái đêm Vạn Lý Trường Thành được xây xong Những thợ nề, họ sẽ đi đâu? Trong thành La Mã, cổng vinh quang có ở khắp nơi Ai dựng chúng lên? Trước những ai, Caesar mừng chiến thắng? Còn Byzantium, vinh danh trong các bài hát Có phải cung điện ở đây dành cho mọi dân cư? Và cả Atlantis huyền thoại Vào cái đêm nó bị đại dương nuốt Những kẻ chết chìm có quát nô lệ?
|
Young Alexander conquered India. He alone? Caesar beat the Gauls. Was there not even a cook in his army? Phillip of Spain wept as his fleet was sunk and destroyed. Were there no other tears? Frederick the Greek triumphed in the Seven Years War. Who triumphed with him?
| Alexander trẻ tuổi chinh phục Ấn Độ. Ông ta chỉ đi có một mình? Caesar đánh tan người Gaul Ông ta mang theo người nấu ăn không nhỉ? Philip ở Tây Ban Nha khóc khi hạm đội tan tành. Có phải mỗi mình ông ta khóc? Fredereck đệ nhị thắng cuộc chiến Bảy năm. Ngoài ông ta, còn ai là người thắng?
|
Each page a victory At whose expense the victory ball? Every ten years a great man, Who paid the piper?
So many particulars. So many questions.
| Mỗi trang sử có một chiến thắng. Ai là người nấu bữa tiệc cho những kẻ thắng trận? Cứ mười trang sách lại có một vĩ nhân. Ai là người phải trả tiền cho họ?
Quá nhiều sự kiện. Quá nhiều câu hỏi.
|
To Posterity
| Gửi hậu thế
|
1.
Indeed I live in the dark ages! A guileless word is an absurdity. A smooth forehead betokens A hard heart. He who laughs Has not yet heard The terrible tidings.
| 1.
Quả thật. Tôi đang sống trong thời kỳ đen tối. Khi từ ngữ chân thành cũng là điều ngớ ngẩn. Một vầng trán phẳng phiu cũng dự báo sự chẳng lành. Tim cứng rắn Ai đó cười, hẳn chưa từng nghe thấy Những cơn thủy triều khủng khiếp
|
Ah, what an age it is When to speak of trees is almost a crime For it is a kind of silence about injustice! And he who walks calmly across the street, Is he not out of reach of his friends In trouble?
| Cái thời gì thế ? Khi nói về cây cối cũng gần như phạm tội. Bởi như thế là im lặng trước bất công! Một người đi bình thản giữa phố phường Anh ta có lánh xa bạn bè đang hoạn nạn?
|
It is true: I earn my living But, believe me, it is only an accident. Nothing that I do entitles me to eat my fill. By chance I was spared. (If my luck leaves me I am lost.)
| Phải. Tôi vẫn có thể kiếm sống. Nhưng tin tôi đi, việc đó chỉ tình cờ. Chẳng có gì tôi làm giúp tôi có đủ ăn Nhờ may mắn nên tới giờ tôi vẫn sống (Nhưng nếu như may mắn hết Thì số phận tôi cũng coi là chấm dứt.)
|
They tell me: eat and drink. Be glad you have it! But how can I eat and drink When my food is snatched from the hungry And my glass of water belongs to the thirsty? And yet I eat and drink.
| Họ bảo tôi: hãy uống ăn đi. Hãy mừng mày vẫn còn sống được! Nhưng làm sao tôi có thể ăn và uống Khi thực phẩm của tôi cướp từ những kẻ đói ăn Và cốc nước của tôi thuộc về những người đang khát. Nhưng dẫu vậy, tôi vẫn ăn và vẫn uống.
|
I would gladly be wise. The old books tell us what wisdom is: Avoid the strife of the world Live out your little time Fearing no one Using no violence Returning good for evil -- Not fulfillment of desire but forgetfulness Passes for wisdom. I can do none of this: Indeed I live in the dark ages!
| Tôi sẽ rất mừng nếu tôi có thể khôn ngoan Những sách cũ dậy chúng ta cách sống khôn ngoan: Tránh những rắc rối thế gian Sống hết đời mình ngắn ngủi Không sợ ai Không dùng bạo lực Đem lòng tốt trả cho cái ác Đừng thỏa mãn ham muốn mà hãy học cách lãng quên. Tất cả những điều này tôi đều không thể theo. Tôi đang sống trong thời đen tối!
|
2.
I came to the cities in a time of disorder When hunger ruled. I came among men in a time of uprising And I revolted with them. So the time passed away Which on earth was given me.
| 2.
Tôi đến những thành phố hỗn loạn. Nơi cái đói là vị chúa tể quyền uy. Tôi đến giữa mọi người trong thời kỳ nổi dậy Và tôi nổi dậy cùng họ. Tôi đã sống đời mình như vậy.
|
I ate my food between massacres. The shadow of murder lay upon my sleep. And when I loved, I loved with indifference. I looked upon nature with impatience. So the time passed away Which on earth was given me.
| Tôi nuốt miếng ăn giữa những trận thảm sát Bóng kẻ sát nhân đè tôi trong giấc ngủ mê. Và khi tôi yêu, tôi yêu thờ ơ Tôi nhìn thiên nhiên thờ ơ. Tôi đã sống đời mình như vậy.
|
In my time streets led to the quicksand. Speech betrayed me to the slaughterer. There was little I could do. But without me The rulers would have been more secure. This was my hope. So the time passed away Which on earth was given me.
| Trong thời của tôi, đường phố dẫn tới các hố bẫy Những bài phát biểu đưa tôi tới đao phủ Tôi chẳng thể đóng góp được gì nhiều Nhưng không có tôi Kẻ thống trị sẽ càng nhe nhởn. Và đó chính là điều tôi hy vọng. Tôi đã sống đời mình như vậy.
|
3.
You, who shall emerge from the flood In which we are sinking, Think -- When you speak of our weaknesses, Also of the dark time That brought them forth.
| 3.
Các bạn, những người sinh ra sau cơn lũ cuốn chìm chúng tôi, hãy nghĩ Khi các bạn nói tới những lầm lỗi của chúng tôi Hãy nói cả về cái thời đen tối Đã mang lại những lầm lỗi đấy.
|
For we went, changing our country more often than our shoes. In the class war, despairing When there was only injustice and no resistance.
| Chúng tôi đã đi, thay quốc gia nhiều hơn cả thay giầy Trong cuộc chiến giai cấp đầy tuyệt vọng Vào lúc chỉ có bất công và không có đấu tranh.
|
For we knew only too well: Even the hatred of squalor Makes the brow grow stern. Even anger against injustice Makes the voice grow harsh. Alas, we Who wished to lay the foundations of kindness Could not ourselves be kind.
| Dù thế, chúng tôi biết một điều Ngay cả lòng căm ghét cũng làm mặt mình biến dạng Và sự công phẫn trước bất công Cũng khiến giọng nói trở nên khắc nghiệt. Chúng tôi, những người đặt nền móng cho lòng tốt Nhưng chính chúng tôi cũng không thực sự tốt.
|
But you, when at last it comes to pass That man can help his fellow man, Do no judge us Too harshly.
| Và bạn, người tới từ tương lai Khi con người đối xử với nhau thực sự như những con người Xin đừng phán xét chúng tôi Quá nghiệt ngã |
Translated from German by H. R. Hays |
|
|
|
The Mask Of Evil
| Mặt nạ cái ác
|
On my wall hangs a Japanese carving, The mask of an evil demon, decorated with gold lacquer. Sympathetically I observe The swollen veins of the forehead, indicating What a strain it is to be evil.
| Trên tường phòng tôi, treo bức điêu khắc Nhật Bản Mặt nạ quỷ ác, điểm trang bằng sơn vàng Tôi nhìn nó một cách cảm thông Cái trán nó nhăn lại căng phồng Làm điều ác quả thật là căng thẳng.
|
The Solution
| Giải Pháp
|
After the uprising of the 17th June The Secretary of the Writers Union Had leaflets distributed in the Stalinallee Stating that the people Had forfeited the confidence of the government And could win it back only By redoubled efforts. Would it not be easier In that case for the government To dissolve the people And elect another?
| Sau cuộc nổi dậy 17 tháng Sáu Thư ký Hội viết văn Phát truyền đơn trên đại lộ Stalin Nói rằng nhân dân Đã phụ bạc lòng tin chính phủ Và chỉ có thể lấy lại Bằng các cố gắng gấp đôi Trong trường hợp này, tưởng có thể dễ hơn Nếu chính phủ giải tán nhân dân Và bầu ra nhân dân khác?
|
My young son asks me...
| Con trai bé của tôi hỏi tôi |
My young son asks me: Must I learn mathematics? What is the use, I feel like saying. That two pieces Of bread are more than one's about all you'll end up with.
| Con trai bé của tôi hỏi tôi: Con có nên học toán? Để làm gì, tôi muốn nói. Khi hai mẩu bánh mỳ Nhiều hơn một mẩu là những gì con sẽ biết.
|
My young son asks me: Must I learn French? What is the use, I feel like saying. This State's collapsing.
| Con trai bé của tôi hỏi tôi: Con nên học tiếng Pháp? Để làm gì, tôi muối nói. Nhà nước này đang sụp đổ.
|
And if you just rub your belly with your hand and Groan, you'll be understood with little trouble. My young son asks me: Must I learn history? What is the use, I feel like saying. Learn to stick Your head in the earth, and maybe you'll still survive.
| Và nếu con lấy tay xoa bụng và rên rỉ Người ta sẽ hiểu con, nào có khó gì đâu. Con trai bé của tôi hỏi tôi: Có nên học lịch sử? Để làm gì, tôi muốn nói. Hãy học chúi đầu xuống đất. Và có thể con sẽ sống sót, con ơi.
|
Yes, learn mathematics, I tell him. Learn your French, learn your history! Con trai bé của tôi hỏi tôi…
| Học toán đi, tôi bảo con trai. Học tiếng Pháp và học thêm lịch sử!
|
|