|
|
Legal scholar:
Chinese political reform will remain major issue over next decade
|
Học giả luật pháp:
Cải cách thể chế chính trị ở Trung Quốc vẫn sẽ là chủ đề chính trong thập kỷ
tới
|
By KEIKO YOSHIOKA/ Correspondent
12 Nov, 2012
|
Keiko Yoshioka – Phóng viên tờ Ashi Shimbun
12/11/2012
|
|
|
He Weifang, 贺卫方, a Peking University law professor
|
Giáo sư luật He Weifang - Hạ Vệ Phương - Đại học Bắc Kinh
|
The Hu Jintao
administration oversaw a close to fourfold expansion of China’s economy, but
it also left behind a number of social contradictions, such as corruption and
economic disparity, for his successor, Xi Jinping.
|
Chính quyền của Hồ
Cẩm Đào đã chứng kiến nền kinh tế TQ tăng trưởng gần gấp 4 lần, thế nhưng nó
để lại cho người thừa kế của mình là Tập Cận Bình nhiều mâu thuẫn xã hội,
chẳng hạn như tham nhũng và phân hóa giàu nghèo .
|
The Chinese
Communist Party's National Congress that begins on Nov. 8 will mark the
official start of the transfer of power from President Hu to Xi.
|
Đại hội ĐCS TQ khai
mạc hôm 8/11 đánh dấu sự chuyển giao quyền lực từ Chủ tịch họ Hồ sang họ Tập.
|
He Weifang, a Peking
University law professor, who has long argued for the rule of law and greater
freedom of speech, described the major issues facing the Xi administration in
an interview with The Asahi Shimbun.
Excerpts of the
interview follow:
|
He Weifang (Hạ Vệ
Phương), một Giáo sư ngành Luật ở Đại học Bắc Kinh, người đã từ lâu ủng hộ
quan điểm về nhà nước pháp quyền chấp nhận nhiều tự do ngôn luận hơn đã đề
cập đến những thách thức mà chính quyền của Tập Cận Bình sẽ phải đối mặt
trong cuộc phỏng vấn dành cho tờ Asahi Shimbun.
|
Question: A private meeting was held in March 2006 among
intellectuals in Beijing to compile recommendations for political reform to
be submitted to the Hu administration. At that meeting, you said that future
goals should be "a multiparty system, freedom of the press, true democracy
and the realization of true individual freedom." Could you elaborate?
|
Hỏi: Năm 2006 có một cuộc gặp mang tính riêng tư giữa các
trí thức ở Bắc Kinh để biên soạn những đề nghị liên quan tới cải cách chính
trị sau đó đã được trình lên chính quyền Hồ Cẩm Đào. Tại cuộc gặp đó, ông đã
phát biểu rằng các mục tiêu trong tương lai phải là “hệ thống đa đảng, tự do
báo chí, dân chủ thực sự và thực thi các quyền tự do cá nhân theo đúng nghĩa
của nó”. Ông có thể cho biết thêm chi tiết?
|
Answer: That was a time when the current administration
was entering the second half of its term. We held the meeting with
expectations that the administration might be able to do something since it
had solidified its standing. However, there was no progress. There were two
major reasons for that.
|
Trả lời: đó là thời điểm mà chính quyền hiện nay bắt đầu
bước vào nửa sau nhiệm kỳ của mình. Chúng tôi đã tổ chức cuộc gặp đó với kỳ
vọng rằng chính quyền sẽ có thể làm gì đó vì nó cũng đã củng cố được vị thế của
mình. Tuy nhiên chẳng hề có một tiến bộ nào. Có hai lý do cho việc này.
|
First, when the global financial crisis arose in 2008, the
decision was immediately made to implement economic stimulus measures. In the
short term, those measures were a success.
|
Thứ nhất, khi nổ ra cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu
năm 2008 các quyết định (của ĐCS và nhà nước TQ – ND) tức thời được đưa ra
nhằm vào những biện pháp kích thích nền kinh tế. Trong ngắn hạn chúng đã đạt
được kết quả.
|
That was an instance when the strength of one-party rule
was demonstrated in comparison to advanced nations where no decisions could
be made without democratic discussions.
|
Đó là một ví dụ về sức mạnh của chế độ độc đảng cầm quyền
nếu so sánh với các dân tộc tiên tiến nơi mà không có quyết định nào lại có
thể được thông qua khi không có các cuộc thảo luận dân chủ.
|
As the West was suffering from the effects of the
financial crisis, China overtook Japan in economic scale. Using the
relatively stronger economic power it had, China became more active on the
diplomatic front. It hosted the Beijing Olympics and the Shanghai World Expo.
|
Bởi lẽ Phương Tây bị ảnh hưởng nặng nề do khủng hoảng tài
chính nên TQ đã vượt Nhật Bản về kinh tế. Tận dụng sức mạnh kinh tế tương đối
vượt trội hơn trước, TQ đã trở nên hăng hái hơn trên mặt trận ngoại giao. TQ
làm chủ nhà Olympic Bắc Kinh và Triển lãm Thương mại Thế giới ở Thượng Hải.
|
Such action provided a good excuse not to hastily push
forward with troublesome political reform. As a result, there were some
reversals in earlier reform efforts.
|
Những diễn biến đó đã tạo lý do để không vội vàng đẩy mạnh
cải cách chính trị vốn khó khăn, phức tạp. Kết cục là đã diễn ra một vài bước
thụt lùi trong những cải cách trước đây.
|
For example, state-run enterprises that were in charge of
implementing the huge economic stimulation measures became much stronger than
before.
|
Chẳng hạn như các doanh nghiệp nhà nước là những cơ sở
nhận trách nhiệm thực hiện những biện pháp kích thích kinh tế khổng lồ đã trở
nên mạnh hơn trước.
|
One reason the amount of bribes involving politicians and
bureaucrats has reached billions of dollars (several hundred billion yen) is
the expansion of the range in which the state has become involved in the economy.
|
Một trong những nguyên nhân để xảy ra tình trạng số các vụ
hối lộ có liên quan tới các nhà chính trị và quan chức của chính quyền đạt
con số hàng tỷ Đôla (tương đương hàng trăm tỷ Yên) chính là sự gia tăng phạm
vi can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế.
|
That trend led to the sarcastic term describing the
Chinese economy not as a "market economy" but as a "mayoral
economy," where administrative officials have strong authority.
|
Xu hướng đó đã dẫn đến một khái niệm mang đầy tính mỉa mai
mô tả nền kinh tế Trung Quốc không hề là một nền “kinh tế thị trường” mà là “
nền kinh tế thị trưởng ” (tương tự như chức vụ Chủ tịch UBND cấp thành phố ở
Việt Nam- ND), nơi mà các quan chức có quyền lực mạnh.
|
Q: What is the other reason?
|
Hỏi: Thế nguyên nhân khác nữa là gì?
|
A: That would be the change in the relationship between
leaders.
When Mao Tse-tung ruled, that relationship was like an
authoritarian grandfather and his grandchildren. If Mao said “do it,”
anything was possible, be it for the good or the bad. He had overwhelming
power over other politicians.
|
Trả lời: Có thể đó còn là sự thay đổi trong mối quan hệ
giữa các vị lãnh đạo.
Khi mà Mao Trạch Đông cai trị mối quan hệ đó mang phong
cách của một ông nội độc đoán với những đứa cháu của mình. Nếu như Mao nói
“làm điều này đi” thì mọi thứ đều trở nên có thể bất kể là tốt hay xấu. Ông
ta có quyền lực bao trùm lên những nhà chính trị khác.
|
When Deng Xiaoping ruled, that relationship turned into
one between a father and his sons. While giving consideration to a few
elders, control could be implemented over most areas even if there was no
complete consensus of opinion.
|
Khi Đặng Tiểu Bình nắm quyền, mối quan hệ đó đã trở nên
kiểu giữa cha và các con trai. Trong khi vẫn tôn trọng một vài nhân vật lớn
tuổi hơn thì sự giám sát vẫn được thực thi trên hầu hết các lĩnh vực ngay cả
lúc không đạt được sự đồng thuận ý kiến.
|
However, that has clearly changed during the Hu
administration. The top leaders appear as though Hu is the oldest son and the
others are his younger brothers.
|
Tuy nhiên, điều đó rõ ràng đã thay đổi dưới thời của Hồ
Cẩm Đào. Các lãnh đạo cao nhất ví dụ như họ Hồ cũng chỉ là con trai cả còn
những người khác là các em trai của anh ta.
|
Each leader is in charge of a specific area, be it the
National People's Congress, publicity, public safety or the economy, and they
have strong authority over their specific areas.
|
Mỗi một vị lãnh đạo lại chịu trách nhiệm về một lĩnh vực
riêng, đó có thể là Đại hội Đại biểu nhân dân toàn quốc hay an ninh công
cộng, kinh tế… và họ có những quyền lực mạnh trong các lĩnh vực riêng đó.
|
Moreover, rather than frank discussions among the
brothers, it appears the system works by not interfering in the affairs of
others.
|
Hơn thế nữa, thay vì thảo luận một cách chân thành, thẳng
thắn giữa các người anh em trai với nhau thì hình như hệ thống lại vận hành
theo lối tránh can thiệp vào công việc của nhau.
|
While that may prevent huge mistakes, such as the Cultural
Revolution that Mao started, it has also led to an avoidance of decisions
that may cut across a wide range of areas.
|
Trong khi sự trao đổi có thể giúp ngăn chặn những sai lầm
nghiêm trọng , chẳng hạn như Cách mạng Văn hóa mà Mao đã khởi xướng thì nó
còn dẫn đến việc tránh được những quyết định sai có ảnh hưởng tới nhiều lĩnh
vực cuộc sống.
|
That meant nothing could be done on political reform,
which would go to the core of that structure and would have likely led to
strong resistance.
|
Điều này có nghĩa là chẳng thể thực hiện được cải cách
chính trị nếu như không đi tới tận cốt lõi của cơ cấu hệ thống hiện nay và
điều đó có thể sẽ gặp phải sự kháng cự kịch liệt.
|
Q: Didn't that also show up in the selection of Hu's
successor?
|
Hỏi: Và điều đó đã được thể hiện trong việc lựa chọn người
kế nhiệm của họ Hồ?
|
A: If Mao made a decision, that was the end of it. Deng
was also able to choose Jiang Zemin and Hu. Now, however, it has become much
more difficult to determine who is making the decision. Because no outsized
individual is making the decision, some individuals who may feel "I am
better" will emerge and create a political struggle if they are
dissatisfied with the selections made.
|
Trả lời: Nếu như là Mao đã quyết thì mọi thứ coi như đã an
bài. Đặng cũng còn có thể chọn Giang Trạch Dân và Hồ Cẩm Đào, còn bây giờ thì
khó xác định ai là người ra quyết định. Bởi lẽ không có một cá nhân vượt trội
hẳn lên để ra quyết định nên một vài cá nhân khác có thể cảm thấy rằng “ta
đây tốt hơn” và sẽ sinh ra chuyện đấu đá chính trị nếu như họ không thỏa mãn
với việc lựa chọn được đưa ra.
|
Q: Wasn't that exactly what Bo Xilai, the former secretary
of the Chongqing municipal party committee, tried to do before he was
expelled from the party for taking huge bribes and abusing his power?
|
Hỏi: Phải chăng là điều này đã xảy ra với Bạc Hy Lai,
nguyên Bí thư ĐCS Trùng Khánh trước khi bị khai trừ khỏi đảng vì tội nhận
những khoản hối lộ khổng lồ và lạm dụng quyền lực?
|
A: While Bo’s personality also likely played a role, it might
have been possible that there was no way to participate in the political game
without demonstrating that one was most suited to become the leader by
gaining the popularity of citizens and foreigners using whatever means were
available.
|
Trả lời: Mặc dù phẩm chất cá nhân họ Bạc cũng có vai trò ở
đây thế nhưng có thể còn do không còn cách nào khác để tham gia vào cuộc chơi
chính trị mà lại không phải phô diễn ra rằng bản thân mình là người phù hợp nhất
để trở thành một nhà lãnh đạo bằng chiêu thức sử dụng mọi phương tiện có thể
để tạo ra sự nổi tiếng trong quần chúng nhân dân và người ngoại quốc.
|
If the process continues of having someone without
overwhelming power choose the leadership corps in secret, similar power
struggles could cause possible future political confusion.
|
Nếu như cứ tiếp tục thiếu một nhân vật có quyền uy bao
trùm để chọn lựa tầng lớp lãnh đạo trong bí mật thì những cuộc đấu đá quyền
lực có thể gây nên một tương lai chính trị hỗn loạn.
|
To stabilize politics, a much wider range of party members
should participate in the selection process for the leadership corps and the
process should be much more transparent.
|
Để ổn định nền chính trị, cần phải có nhiều cấp độ đảng
viên hơn nữa được tham gia vào quá trình lựa chọn tầng lớp lãnh đạo cao cấp
và việc này nhất thiết phải được tiến hành minh bạch hơn.
|
Q: In April 2011, you released an open letter titled
"For the rule of law and for the ideal in my mind." You pointed out
that when Bo was in charge of Chongqing, a campaign to rid the city of
organized crime was conducted, leading to a proliferation of arrests and
court cases that ignored the rule of law.
|
Hỏi: Hồi tháng 4 năm 2011 ông có công bố bức thư tựa đề
“Vì một nền pháp trị và cũng là lý tưởng của tôi” ông đã vạch rõ rằng khi họ
Bạc còn giữ trọng trách ở Trùng Khánh chiến dịch làm sạch thành phố khỏi tội
phạm có tổ chức đã được tiến hành dẫn đến việc gia tăng các vụ bắt bớ và xét
xử coi thường tính pháp quyền.
|
You strongly criticized that as a re-emergence of the
Cultural Revolution. I understand that during the Cultural Revolution, your
father was also a target of criticism and he ended up committing suicide.
|
Ông cũng nghiêm khắc phê phán rằng đó là một sự tái sinh
của Cách mạng Văn hóa. Tôi hiểu rằng trong thời kỳ Cách mạng Văn hóa cha đẻ
của ông đã từng là mục tiêu đấu tố khiến cụ đã phải tự vẫn.
|
A: I was not the only one who went through such
experiences at that time.
After I passed the entrance exams that had finally
resumed, I first studied law at the Southwest University of Political Science
and Law in Chongqing. The professors and students all felt strongly that leaders
should never again be allowed to be tyrannical.
|
Trả lời: Chẳng phải riêng mình tôi đã sống qua những biến
cố của thời đó.
Sau đấy cuối cùng thì tôi cũng qua được kỳ thi tuyển vào
học ngành Khoa học chính trị và Luật của trường Đại học Tây Nam ở Trùng
khánh. Các giáo sư và sinh viên, tất cả đều cảm thấy một cách mạnh mẽ rằng
nhất định các nhà lãnh đạo không bao giờ lại được phép để trở thành những tên
bạo chúa nữa.
|
While my friends and I were happy about what followed
(with Bo being expelled from the party), there were also regrettable results.
|
Khi mà các bạn tôi và tôi lấy làm sung sướng trước những
gì diễn ra sau đó (họ Bạc bị khai trừ khỏi đảng) thì cũng còn một vài việc
đáng tiếc xảy ra.
|
The trial was nothing but a political show that was far
removed from an independent judiciary. It was unclear who committed what
crimes and there was little certainty in terms of evidence and witnesses.
|
Việc xét xử chẳng là gì khác ngoài trò diễn chính trị và
hoàn toàn xa rời nguyên tắc độc lập tư pháp. Không rõ ràng ai phạm tội gì và
có ít sự chắc chắn trong cách trình bày chứng cứ và nhân chứng.
|
A verdict was reached in a very short time even though it
was such a major case. It was also unclear what the prosecutors and defense
lawyers said.
|
Lời tuyên án đã được đưa ra sau một thời gian ngắn cho dù
đây là một vụ lớn và nghiêm trọng. Cũng không rõ các ủy viên công tố và luật
sư bào chữa phát biểu gì nữa.
|
It showed the world that the judiciary in China is only
there to support the political sector.
|
Điều đó đã chỉ cho thế giới thấy rằng bộ máy tư pháp ở TQ
tồn tại chỉ là để phục vụ chính trị.
|
Q: This year will see both a U.S. presidential election
and the choosing of a new top Chinese leader, events that occur in the same
year once every 20 years. Foreigners are aware of how the next U.S. leader
thinks. But it is very unclear what the next Chinese leader is thinking.
|
Hỏi: Năm nay sẽ có bầu Tổng thống Hoa Kỳ và lựa chọn các
lãnh đạo cấp cao TQ, đó là những sự kiện xảy ra đồng thời 20 năm mới có một
lần. Người nước ngoài rất quan tâm tới liệu lãnh đạo sắp tới của Hoa Kỳ nghĩ
gì, thế nhưng không rõ thế hệ lãnh đạo sắp tới của TQ nghĩ gì?
|
A: There is the appearance in the Communist Party that
everyone holds the same opinion.
Traditionally, any difference in opinion has only emerged
after political enemies have been toppled. The process of discussion,
including in diplomacy, is not made public.
|
Trả lời: Có một sự biểu hiện ra bên ngoài của ĐCS cho thấy
không có thay đổi gì cả.
Theo truyền thống thì bất cứ một sự khác biệt ý kiến nào
sẽ chỉ được công khai ra sau khi đối thủ chính trị đã bị thua. Quá trình
tranh luận, kể cả về ngoại giao không bao giờ được công khai hóa.
|
Under such a system, it is unavoidable that foreign
nations become more concerned about what China is thinking.
|
Trong một hệ thống như vậy khó có thể làm cho người ngoại
quốc quan tâm tới việc tìm hiểu người TQ nghĩ gì.
|
While China has begun emphasizing its evaluation by others
in the international community, or soft power, there will be a need to
understand that the state's image overseas is closely linked with the manner
in which domestic politics is carried out.
|
Chỉ khi nào TQ bắt đầu coi trọng việc đánh giá, nhìn nhận
trong con mắt của cộng đồng quốc tế, hay còn gọi là quyền lực mềm thì lúc đó
mới có nhu cầu để hiểu rằng hình ảnh của quốc gia trên trường quốc tế có liên
quan mật thiết tới cái cách hành xử trong chính sách đối nội.
|
Q: The confrontation over the Senkaku Islands has led to a
disruption of exchanges not only between governments, but also among those
involved in business, culture and sports. The translations of Haruki
Murakami's novels were also temporarily removed from Beijing bookstores. What
do you think about that?
|
Hỏi: Sự đối đầu về vấn đề đảo Senkaku đã làm gián đoạn
việc trao đổi không chỉ giữa hai chính phủ mà còn hệ lụy đến kinh doanh, văn
hóa và thể thao. Các tiểu thuyết dịch của nhà văn Haruki Murakami đã bị đưa
ra khỏi quầy ở hiệu sách. Vậy ông có suy nghĩ gì?
|
A: The Chinese government is afraid of the voice of the
public so they become concerned about being criticized if they continue
exchanges with Japan.
|
Trả lời: Chính phủ TQ sợ tiếng nói công luận cho nên họ lo
rằng sẽ bị chỉ trích nếu tiếp tục trao đổi với Nhật Bản.
|
Because the leaders have no legitimacy since they were not
chosen by the people, they fear confrontation.
|
Vì lẽ các nhà lãnh đạo không có tính chính danh do không
được bầu lên bởi nhân dân cho nên họ sợ đối đầu.
|
After the anti-Japanese demonstrations, the government
only called for a reasonable response after they realized there were more
opinions on the Internet critical of the arson, looting and destroying of
Japanese cars.
|
Sau các cuộc biểu tình chống Nhật, chính phủ chỉ kêu gọi
một sự đáp trả hợp lý khi mà họ nhận thấy có nhiều ý kiến trên mạng Internet
phê phán các hành động đốt phá xe ô tô Nhật.
|
Q: You also signed a document transmitted over the
Internet and written by a woman who has been active in pushing for freedom of
speech and human rights. The document called for a return to reason in the
China-Japan relationship. Why did you criticize the introduction of political
confrontation into the cultural and business spheres as lacking in prudence?
|
Hỏi: Ông cũng ký tên vào một tài liệu lưu truyền trên
Internet do một phụ nữ viết đòi tự do ngôn luận và nhân quyền. Tài liệu đó
kêu gọi một sự quay trở lại với lý trí và lẽ phải trong quan hệ Trung – Nhật.
Tại sao ông lại phê phán việc đưa sự đối đầu về chính trị sang các lĩnh vực
khác như văn hóa và kinh doanh như là một thái độ không khôn ngoan?
|
A: I felt that if the various opinions held in China were
transmitted to Japan, it might lead to some easing of tensions.
|
Trả lời: Tôi cảm thấy rằng nếu những ý kiến rất khác nhau
ở TQ được chuyển tải sang Nhật thì chúng sẽ làm giảm bớt căng thẳng.
|
Deng’s reform that emphasized economic growth and
downplayed debate has already reached its limits. While that led to an
avoidance of discussions on human rights, democracy and freedom of the press,
such debate has already started on the Internet.
|
Cuộc cải cách của Đặng Tiểu Bình chú trọng vào tăng trưởng
kinh tế và hạn chế những tranh luận đã đạt tới điểm giới hạn của nó. Trong
khi một cách công khai điều đó đã dẫn tới việc lảng tránh thảo luận về nhân
quyền, dân chủ và tự do ngôn luận, báo chí thì hiện nay tranh luận trên mạng
Internet đã được khởi động lại.
|
Q: Large demonstrations have been held by people
dissatisfied with environmental problems and labor conditions. Some have
turned violent. Recently, people opposed to the expansion of a chemical
factory in Ningbo, Zhejiang province, protested for a week. That happened
even while the authorities were likely on stronger alert against protests
before the National Party Congress.
|
Hỏi: Có những cuộc biểu tình lớn do người dân bất bình
trước những vấn nạn về môi trường và điều kiện lao động, một số cuộc biến
thành bạo động và gần đây, quần chúng đã chống lại việc mở rộng nhà máy hóa
chất ở Ningbo, tỉnh Zhejiang trong suốt cả một tuần lễ. Sự kiện này lại xảy
ra ngay cả khi chính quyền dường như đã cảnh báo mạnh mẽ chống lại các cuộc
phản đối trước Đại hội ĐCS TQ.
|
A: That is why that protest occurred at that time. With
the authorities on alert and applying pressure on the public not to cause
trouble, people feel their arguments will be listened to because the
authorities will appear to quiet the situation if they cause a riot.
|
Trả lời: Đó cũng chính là nguyên nhân vì sao sự phản kháng
lại xảy ra lúc này. Với việc chính quyền cảnh báo và sử dụng áp lực lên quần
chúng để không xảy ra lộn xộn phức tạp thì quần chúng lại cho rằng cái lý lẽ
của họ sẽ được nghe khi chính quyền phải ra tay làm dịu tình hình nếu họ gây
nên sự náo loạn.
|
(theo lối nghĩ con
có khóc thì mẹ mới cho bú – ND) .
|
|
There has been an increase in the number of people who
feel that the only way to protest an unreasonable government is through
unreasonable means.
|
Càng ngày càng có nhiều người cho rằng con đường duy nhất
để phản đối lại một chính phủ không biết điều là sử dụng các biện pháp không
biết điều.
|
The authorities have tried to contain such moves by
strengthening public safety measures by increasing budgets and personnel.
|
Chính quyền đã nỗ lực kiềm chế những động thái xã hội này
bằng cách tăng cường công tác an ninh, tăng ngân sách và lực lượng nhân sự
|
(kế hoạch chi phí cho an ninh nội địa TQ năm 2012
đạt con số 701.8 tỷ NDT trong khi đó chi phí quốc phòng chỉ có 670.3 tỷ – ND.
Nguồn: http://viet-studies.info/kinhte/201226_lythanh.pdf hoặc Shijie Ribao
.3/5/2012.A4).
|
|
However, I feel not only the people, but those in
authority have also begun to realize the fear of forces that have become so
powerful.
|
Tuy nhiên, tôi cảm nhận thấy rằng không chỉ quần chúng
nhân dân mà cả những người trong chính quyền đã bắt đầu cảm thấy lo sợ những
lực lượng xã hội sắp trở nên rất hùng mạnh.
|
Q: What do you mean by that?
|
Hỏi: Ông nói thế nghĩa là thế nào?
|
A: If public safety or police forces and the military
become much larger in scale, the power of people in charge of those forces
will also become much stronger.
|
Trả lời: Nếu như các lực lượng an ninh công cộng, cảnh sát
và quân đội càng ngày càng trở nên đông đảo thì sức mạnh của nhân dân thường
trực trong các lực lượng đó cũng trở nên mạnh hơn rất nhiều.
|
Something that was created to control society has become
an existence capable of countering the current order and might someday even
be directed at the top leadership.
|
Có những thứ được lập ra để quản lý xã hội nhưng đang trở
nên có khả năng chống đối lại trật tự hiện hành vào một ngày nào đó, thậm chí
chúng hướng vào cấp lãnh đạo cao nhất.
|
(điển hình là các
lực lượng vũ trang Liên Xô thời Goocbachov-Elsin và sau này của Kadaphi và Mubarak
khi chính quyền tỏ ra rệu rã đã quay súng và đứng về phía quần chúng – ND)
|
|
The only way to move away from such fears is to make
serious efforts to create a system that reflects the voices of the people to
the political sector while also allowing for a sound opposition.
|
Con đường duy nhất tránh được nỗi sợ đó là nỗ lực một cách
nghiêm túc để thiết lập nên một hệ thống có thể phản ánh tiếng nói của quần
chúng đối với lĩnh vực chính trị trong khi vẫn cho phép tồn tại các lực lượng
đối lập lành mạnh.
|
Q: With the relationship between Xi and other top leaders
also one of being brothers, will he be able to push forward with reform?
|
Hỏi: Với mối quan hệ của Tập Cận Bình với các lãnh đạo cấp
cao khác theo kiểu quan hệ giữa các anh em thì liệu ông ta có khả năng thúc
đẩy cải cách không?
|
A: I am not sure because in China those who take on the
top post do not show beforehand what kind of thinking they hold.
|
Trả lời: Tôi không dám chắc, bởi lẽ ở TQ những người đã
leo lên vị trí cao nhất không bao giờ bày tỏ sớm quá ý nghĩ thực sự của mình.
|
However, if there is anything different about Xi compared
with other leaders until now, he will be the first general secretary whose
father was also a high-level official in the Communist Party. His father was
known as an enlightened person.
|
Tuy nhiên, nếu có một sự khác biệt nào đó của Tập Cận Bình
khi so sánh với các vị lãnh đạo khác tính cho đến ngày hôm nay thì họ Tập là
vị Tổng bí thư đầu tiên có người cha cũng từng giữ vị trí cao trong ĐCS TQ. Cha
của Tập Cận Bình từng nổi tiếng như một nhân vật khai sáng.
|
The resources (in terms of personal connections) left
behind by his father may serve as a political asset.
|
Các nguồn lực (hiểu theo nghĩa những mối quan hệ cá nhân)
mà người cha của họ Tập để lại có thể sẽ đóng vai trò như một tài sản chính
trị.
|
A state that is ruled by a party that only has legitimacy
through economic development is in a precarious state.
|
Một quốc gia được điều hành bởi một đảng mà tính chính
danh của đảng đó chỉ dựa trên sự phát triển kinh tế không thôi thì là một
quốc gia bấp bênh.
|
Moreover, that economic development has reached a stage
where it cannot be separated from political reform needed to bring about a
fair distribution of wealth.
|
Hơn nữa, sự phát triển kinh tế đó đã đạt tới giai đoạn mà
không thể tách rời với cải cách thể chế chính trị là thứ rất cần thiết để đem
lại sự phân phối của cải công bằng.
|
I believe political reform will continue to be a major
issue over the next 10 years.
|
Tôi tin rằng cải cách chính trị sẽ vẫn là chủ đề chính trong
10 năm tới.
|
Translated by Phạm
Gia Minh
|
|
http://ajw.asahi.com/article/views/opinion/AJ201211070083
|
MENU
BILINGUAL BLOG – BLOG SONG NGỮ ANH VIỆT – SHARE KNOWLEGE AND IMPROVE LANGUAGE
--------------------------- TÌM KIẾM TRÊN BLOG NÀY BẰNG GOOGLE SEARCH ----------------------------
TXT-TO-SPEECH – PHẦN MỀM ĐỌC VĂN BẢN
Click phải, chọn open link in New tab, chọn ngôn ngữ trên giao diện mới, dán văn bản vào và Click SAY – văn bản sẽ được đọc với các thứ tiếng theo hai giọng nam và nữ (chọn male/female)
CONN'S CURENT THERAPY 2016 - ANH-VIỆT
Thursday, January 24, 2013
Legal scholar: Chinese political reform will remain major issue over next decade Học giả luật pháp: Cải cách thể chế chính trị ở Trung Quốc vẫn sẽ là chủ đề chính trong thập kỷ tới
Burma released hundreds of prisoners Miến Điện thả hàng trăm tù nhân
|
|
Burma released
hundreds of prisoners
|
Miến Điện thả hàng
trăm tù nhân
|
15 Nov, 2012
|
15/11/2012
|
Mr. Obama is expected to continue to urge Burma reform
Burma about to pardon and freed 452 prisoners a few days
before the visit of U.S. President Barack Obama, according to officials.
|
Ông Obama được chờ đợi tiếp tục hối thúc Miến Điện cải
cách
Miến Điện sắp ân xá và trả tự do cho 452 tù nhân vài ngày
trước chuyến thăm của Tổng thống Mỹ Barack Obama, theo lời giới chức.
|
State media said the drop phase of this prison, which may
include many political prisoners, is to "help promote goodwill and
bilateral relations."
|
Truyền thông nhà nước cho hay đợt thả tù này, trong đó có
thể gồm nhiều tù nhân chính trị, là để "giúp thúc đẩy thiện chí và mối
quan hệ song phương".
|
This is the latest in a series of released prisoners under
the reform government of President Thein Sein.
|
Đây là động thái mới nhất trong một loạt các đợt phóng
thích tù nhân dưới thời Chính phủ cải cách của Tổng thống Thein Sein.
|
Obama's trip, the first visit of a U.S. president in
office, in order to encourage the government to continue reforms.
|
Chuyến công du của ông Obama, chuyến thăm đầu tiên của một
Tổng thống Mỹ đương chức, nhằm khích lệ Chính phủ tiếp tục cải cách.
|
However, it is still not clear how many political
prisoners will be released in this stage. Human rights groups believe that
there are still at least 300 political prisoners are in jail.
|
Tuy nhiên, hiện vẫn chưa rõ ràng bao nhiêu chính trị phạm
sẽ được thả đợt này. Các nhóm nhân quyền tin rằng vẫn còn có ít nhất 300 tù
nhân chính trị đang ở ngồi tù.
|
Still according to state media, some foreign nationals
were among those expected to be pardoned.
|
Vẫn theo truyền thông nhà nước, một số công dân nước ngoài
cũng nằm trong số những người dự kiến sẽ được ân xá.
|
Round of amnesty in September has released more than 500
prisoners, with the opposition saying that at least 58 political prisoners
were released.
|
Đợt ân xá vào tháng Chín đã thả hơn 500 tù nhân, với phe
đối lập nói rằng ít nhất trong đó có 58 tù chính trị phạm được trả tự do.
|
"No
achieve"
|
"Chưa đạt mục
tiêu"
|
With nominally civilian government led by President Thein
Sein carried out a series of reforms since the end of the military regime in
the elections on May 11/2010.
|
Chính phủ với danh nghĩa là dân sự do Tổng thống Thein
Sein lãnh đạo đã tiến hành một loạt các cải cách kể từ khi kết thúc chế độ
quân sự trong các cuộc bầu cử vào tháng 11/2010.
|
Reforms including the release of hundreds of prisoners,
including many political prisoners and application of freedom of the press.
In response, Western sanctions against Burma have been relaxed.
|
Các cải cách bao gồm thả hàng trăm tù nhân, trong đó có
nhiều chính trị phạm và áp dụng tự do báo chí. Đáp lại, lệnh trừng phạt của
phương Tây đối với Miến Điện đã được nới lỏng.
|
Alliance for Democracy Party (NLD) opposition of Aung San
Suu Kyi returned to participate in the political process after boycotting the
November / 2010 and won overwhelmingly in parliamentary elections supplements
earlier this year.
|
Đảng Liên minh vì Dân Chủ (NLD) đối lập của bà Aung San
Suu Kyi trở lại tham gia tiến trình chính trị sau khi đã tẩy chay vào tháng
11/2010 và đã giành thắng lợi áp đảo trong cuộc bầu cử nghị viện bổ sung hồi
đầu năm nay.
|
However, according to the BBC correspondent Jonathan Head
in Bangkok, critics are questioning Obama's decision to choose Burma as one
of the first destinations after re-election, saying it is too early " to
award "for the reform of government which just started.
|
Tuy nhiên, theo phóng viên Jonathan Head của BBC tại
Bangkok, giới chỉ trích đang đặt câu hỏi về quyết định của ông Obama chọn
Miến Điện làm một trong các điểm đến đầu tiên sau khi tái đắc cử và nói rằng hãy
còn quá sớm “để trao phần thưởng” cho các cải cách của Chính phủ vốn chỉ mới
bắt đầu.
|
Phóng viên của chúng tôi cho biết thêm, giới chỉ trích cho
rằng những lời hứa lặp đi lặp lại của ông Thein Sein rằng ông sẽ cam kết với
con đường cải cách sẽ chỉ đáng tin khi tất cả các chính trị phạm được trả tự
do.
|
Our correspondent adds that critics say repeated promises
of Thein Sein that he will commit to the path of reform will be reliable only
when all political prisoners freed .
|
Thêm hàng chục người đã bị giam giữ trong năm nay trong
các cuộc biểu tình khác nhau, và quân đội Miến Điện vẫn còn triển khai các
chiến dịch thảo phạt ở khu vực biên giới nhắm vào các phần tử nổi dậy là người
dân tộc, vẫn theo Jonathan Head.
|
Add dozens of people have been detained this year in
various demonstrations, and the Burmese army is still deployed Crusade
campaign in border areas to target insurgents from ethnic, still in Jonathan
Head.
|
Ngay trong chuyến thăm của lãnh tụ đối lập Miến Điện tới
Ấn Độ tuần này, bà Suu Kyi lên tiếng tỏ ý thận trọng về quá trình cải cách,
nói rằng Miến Điện “vẫn chưa đạt được mục tiêu của nền dân chủ ".
|
Even during the visit of the Burmese opposition leader to
India this week, Suu Kyi spoke expressed caution about the reform process,
saying that Burma "has not achieved the goal of democracy."
|
|
|
Indivisible Liberty: Personal, Political, and Economic Tự do bất khả phân: Tự do cá nhân, tự do chính trị, tự do kinh tế
|
|
Indivisible Liberty:
Personal, Political, and Economic
|
Tự do bất khả
phân: Tự do cá nhân, tự do chính trị, tự do kinh tế
|
By Douglas Bandow
|
Douglas Bandow
|
NOVEMBER 27, 2012
|
27/11/2012
|
|
|
Almost everyone is for freedom. At least they say they’re for freedom.
Politicians wax eloquent when talking about America’s liberties in general. Advocates
for free speech and civil liberties aren’t hard to find. Champions quickly
rise up to battle threats against privacy. And most people intuitively
understand that intimate personal and family decisions don’t belong to
government.
|
Hầu như ai cũng ủng hộ tự do. Ít nhất là họ nói rằng họ
ủng hộ tự do. Các chính trị gia hùng hồn khi nói về những quyền tự do của
nước Mĩ nói chung. Không khó tìm những người ủng hộ quyền tự do ngôn luận và
tự do dân sự. Các chiến sĩ nhanh chóng đứng lên chống lại những mối đe dọa
đối với quyền riêng tư. Và hầu hết mọi người đều cảm nhận được bằng trực giác
rằng những quyết định riêng tư của cá nhân và gia đình là những quyết định
không liên quan gì tới chính phủ hết.
|
But when it comes to economic liberty, a lot of people
suddenly change their tune. It’s as if economic liberty doesn’t count.
Indeed, this facet of freedom seems to stand alone, vulnerable to state
regulation and control. Some of those who fervently declare their devotion to
freedom disappear when property rights, entrepreneurship, or freedom of
contract is under attack.
|
Nhưng khi nói về quyền tự do kinh tế thì nhiều người lại
thay đổi ngay giọng điệu. Cứ như thể tự do kinh tế không đáng quan tâm vậy.
Thực vậy, khía cạnh này của tự do dường như bị loại ra, dễ bị nhà nước kiểm soát
và điều tiết. Một số người nồng nhiệt tuyên bố trung thành với tự do lại ngậm
miệng khi thấy quyền sở hữu, quyền kinh doanh và tự do kí kết hợp đồng bị tấn
công.
|
Running Your Life
Through Your Wallet
Today Congress and state legislatures are far too busy
dreaming up new ways to run our lives. Some of those democratic diktats are
directed at both our personal and economic affairs. For instance, healthcare
“reform” empowered the national government to control many more of our
medical decisions, as well as how we must fund those decisions.
|
Sống cuộc đời bằng ví
tiền của bạn
Hiện nay Quốc hội và các cơ quan lập pháp của nhà nước (Mĩ
– ND) đang tìm mọi cách để điều kiển cuộc sống của chúng ta. Một số mệnh lệnh
dân chủ đó nhắm vào cả công việc riêng tư lẫn hoạt động kinh tế của chúng ta.
Thí dụ Chương trình “cải cách” y tế trao quyền cho chính phủ để họ có thể
tăng cường kiểm soát những quyết định về mặt bảo vệ sức khỏe của chúng ta
cũng như chúng ta phải chi tiền cho việc này như thế nào.
|
So the bulk of what legislators do is manipulate the
economy. They offer high-minded excuses for doing so: to create jobs, to
ensure fairness, to alleviate poverty. The bottom line is that nearly
everything they do requires government to violate economic liberty.
|
Như vậy, công việc chính mà những nhà làm luật này làm là
lèo lái nền kinh tế. Họ đưa ra những lý do cao thượng: tạo ra công ăn việc
làm, đảm bảo công bằng, xóa đói giảm nghèo. Mấu chốt là gần như tất cả những
gì họ làm đều đòi hỏi chính phủ phải vi phạm quyền tự do kinh tế.
|
Regulators rarely acknowledge they are abrogating anyone’s
freedom. Often they claim to be protecting the consumer. In effect, political
elites have created two classes of freedoms: important and economic. If the
question is about the freedom to criticize government, have sex, choose whom
to marry, or keep one’s personal life private, most politicians at least say
these are important enough to preserve. Some of the people who most support
intervening in the economy argue that these personal liberties are fundamental,
deserving of respect.
|
Các nhà làm luật ít khi công nhận rằng họ đang hạn chế
quyền tự do của bất kì ai. Họ thường tuyên bố rằng phải bảo vệ người tiêu
dùng. Trên thực tế, giới tinh hoa chính trị đã tạo ra hai loại quyền tự do:
những quyền tự do quan trọng và tự do kinh tế. Nếu vấn đề là quyền tự do chỉ
trích chính phủ, quan hệ tình dục, lựa chọn bạn đời hoặc bảo vệ cuộc sống cá
nhân riêng tư thì ít nhất hầu hết các chính trị gia cũng đều nói rằng đây là
những quyền tự do quan trọng, cần phải bảo vệ. Trong khi đó một số người ủng
hộ một cách quyết liệt sự can thiệp vào kinh tế lại khẳng định rằng những
quyền tự do cá nhân vừa nói là những quyền tự do căn bản, phải được tôn
trọng.
|
By contrast, if you are is deciding what business to
create, which profession to choose, where to work, how much to earn, what
hours to work, where to advertise, which product to produce, whom to hire,
and how to spend your money—then those in power view these liberties as less
important. Government is not only allowed to regulate various commercial
activities, they say; it ought to.
|
Ngược lại, nếu bạn quyết định thành lập doanh nghiệp, lựa
chọn ngành nghề, nơi làm việc, thu nhập bao nhiêu, thời gian làm việc, nơi
đăng quảng cáo, sản xuất cái gì, thuê ai, và chi tiêu như thế nào – thì những
người có quyền lại coi những quyền này là không quan trọng. Chính phủ không
chỉ được phép điều tiết các hoạt động kinh doanh mà còn cần phải điều tiết
nữa, họ nói như thế.
|
Higher Pursuits
To most people, the right to protest seems higher-minded
than running a business or making a living. Economic activity seems mundane
in contrast. Choosing a life partner and engaging in sex are more personal
than buying a product or hiring an employee. And the ability to keep one’s
private life private would seem to go to the essence of being a human being.
Buying and selling in the marketplace strikes many as common.
|
Mục tiêu cao cả hơn
Đối với đa số người, quyền phản kháng dường như là cao cả
hơn quyền kinh doanh hay kiếm sống. Hoạt động kinh tế dường như là công việc
trần tục. Lựa chọn bạn đời hay là làm tình có tính cá nhân hơn là mua một sản
phẩm hay thuê người làm công. Và khả năng bảo vệ sự riêng tư đời sống cá nhân
dường như trở thành cốt lõi của con người. Mua và bán trên thương trường bị
nhiều người coi là việc bình thường.
|
But economic liberty is much more important than first
appearances suggest. We might be inspired by “higher” pursuits, for which
people exercise their personal and political freedoms. But there is perhaps
nothing more fundamental than the freedom to improve our lives and to care
for ourselves and our families in the manner we see fit.
|
Nhưng tự do kinh tế quan trọng hơn là người ta có thể
tưởng. Chúng ta có thể phấn khích khi thấy người ta sử dụng quyền tự do cá
nhân và tự do chính trị cho những mục đích “cao cả hơn”. Nhưng có thể không
có gì quan trọng hơn là quyền tự do cải thiện cuộc sống của chúng ta, quyền
chăm tự sóc mình và gia đình mình theo cách mà chúng ta cho là thích hợp.
|
During the 20th century, we decisively answered the
question of whether economic liberty delivers economic prosperity. If you
desire a better future, then you need economic freedom.
|
Trong thế kỉ XX chúng ta đã có câu trả lời dứt khoát cho
câu hỏi liệu tự do kinh tế có tạo ra thịnh vượng hay không. Nếu bạn muốn có
một tương lai tốt đẹp hơn thì bạn cần phải có tự do kinh tế.
|
But economic liberty delivers more than dollars and cents.
Most people view work as an outgrowth of themselves. It turns out an open
marketplace rewards honesty, hard work, initiative, inspiration, and other unsung
virtues, as well. Economic freedom is also a chance to promote our beliefs,
achieve success, pursue happiness, and to develop as a person. Will you
direct the fruits of your labor to satisfying personal needs, supporting good
causes, or making sound investments?
|
Nhưng tự do kinh tế còn mang đến cho ta nhiều hơn là mấy
đồng tiền và mấy đồng xu. Phần lớn mọi người đều coi lao động là sản phẩm tự
nhiên của chính họ. Thị trường tưởng thưởng cho tính trung thực, tinh thần
lao động cần cù, sáng kiến, lòng nhiệt tình và những đức tính tốt khác nữa.
Tự do kinh tế cũng là một cơ hội để thúc đẩy lòng tin của chúng ta, giúp chúng
ta thành công, giúp chúng theo đuổi hạnh phúc và phát triển như một con
người. Bạn có dùng những thành quả g lao động của mình nhằm đáp ứng nhu cầu
cá nhân, hỗ trợ những sự nghiệp tốt đẹp, hoặc tạo ra những khoản đầu tư vững
chắc không?
|
Indeed, when you graduate from college the most important
freedom probably is to work, in order to earn and save. Other freedoms—to
vote or protest, for instance—are obviously important. But the most pressing
liberty involves choosing a career, or at least landing a job. How will you
earn a living? To what will you devote much of your life? Where will you
spend most of your waking hours? In the economy.
|
Nói cho ngay, khi bạn ra trường thì quyền tự do quan trọng
nhất có thể chính là quyền tự do làm việc để có thu nhập và tiết kiệm. Những
quyền tự do khác – ví dụ như bầu cử hay phản đối – dĩ nhiên là quan trọng
rồi. Nhưng quyền tự do cấp bách nhất bao gồm tự do chọn nghề hay ít nhất là
tìm việc làm. Bạn sẽ kiếm sống bằng cách nào? Bạn dùng phần lớn cuộc đời mình
cho cái gì? Bạn dùng phần lớn thời gian thức của mình ở đâu? Trong lĩnh vực
kinh tế.
|
Economic liberty has important spillover effects, too.
Freedom in one area encourages it in others. For example, a dollar you don’t
earn or can’t keep is a dollar you can’t spend on a noble social or political
cause.
|
Tự do kinh tế còn có những hiệu ứng phụ quan trọng nữa.
Quyền tự do trong lĩnh vực này sẽ khuyến khích quyền tự do trong những lĩnh
vực khác. Ví dụ, đồng tiền mà bạn không kiếm được hay không giữ được thì bạn
cũng không thể chi được cho sự nghiệp chính trị hay xã hội cao thượng.
|
Freedom of the press is not just the right to speak out, but
it is also the right to acquire the means of speaking out. In some countries,
government controls the supply of newsprint and access to the airwaves. In
such cases, media freedoms are at risk. Who needs censorship when one can
silence critics through economic means? However, the spread of computers, fax
machines, cell phones, and Internet access makes it more difficult for
authoritarian regimes like China to control their growing populations.
|
Quyền tự do báo chí không chỉ là quyền nói mà còn là quyền
mua phương tiện để nói nữa. Ở một số nước, chính phủ kiểm soát việc cung cấp
giấy in và việc tiếp cận với sóng phát thanh. Tại những nước đó, tự do báo
chí bị đe dọa. Cần gì phải kiểm duyệt khi mà người ta có thể dùng phương tiện
kinh tế để bịt miệng những người chỉ trích? Nhưng sự phổ biến của máy tính,
máy fax, điện thoại cầm tay và Internet làm cho những chính phủ độc tài, thí
dụ như Trung Quốc, khó kiểm soát được số dân đang tăng lên của họ.
|
More broadly, increased economic prosperity encourages
people to embrace political liberty. If your children are starving, you worry
about feeding them. If your children are well-fed and healthy, you have the
luxury of worrying about other things—like supporting a cause, a candidate or
a campaign. In countries that have gotten richer—like Mexico, South Korea,
and Taiwan—growing middle-class populations forced ruling political elites to
give way. That may eventually happen in China.
|
Hơn thế nữa, sự thịnh vượng kinh tế tăng lên sẽ khuyến khích
người dân sử dụng quyền tự do chính trị. Nếu con bạn bị đói thì bạn sẽ phải
lo cho chúng ăn. Nếu con bạn được ăn no và khỏe mạnh thì bạn sẽ có điều kiện
lo lắng đến những việc khác – thí dụ như ủng hộ một sự nghiệp, một ứng cử
viên hay chiến dịch tranh cử. Ở những nước có những người giàu hơn – tương tự
như Mexico, Nam Hàn và Đài Loan – số người thuộc thành phần trung lưu đang
gia tăng sẽ buộc giới tinh hoa chính trị phải lùi bước. Điều đó cuối cùng có
thể cũng sẽ xảy ra ở Trung Quốc.
|
Economic freedom means more than profits and losses.
Economic freedom fits within a larger free society in which resources are
more freely available for an array of possible pursuits. In the developed
world, many people give up a life of commerce for one of service or
contemplation. You can work for a nonprofit, go to seminary, become a
permanent graduate student, or join a monastery. And in most areas of the
economy, anyone can opt out. If you don’t like the products or services a
business is selling you, you can simply exit. Or you can find another
provider, like a local co-op. The richer a society is, the more these kinds
of options are available.
|
Tự do kinh tế có ý nghĩa lớn hơn là lời và lỗ. Tự do kinh
tế phù hợp với xã hội tự do rộng lớn hơn, trong đó người ta có thể tự do tiếp
cận với các nguồn lực dùng cho một loạt những mục tiêu khả dĩ khác nhau.
Trong các nước đã phát triển, nhiều người từ bỏ công việc kinh doanh để có
thời gian phục vụ cộng đồng hay suy tư, chiêm nghiệm. Bạn có thể làm việc cho
tổ chức phi lợi nhuận, vào chủng viện, thành nghiên cứu sinh suốt đời hay đi
tu. Và bất cứ người nào cũng có thể rút lui khỏi phần lớn các lĩnh vực hoạt
động kinh tế. Nếu bạn không thích sản phẩm hay dịch vụ mà doanh nghiệp đang
bán, bạn có thể đơn giản là bỏ đi. Hay bạn có thể tìm ra một nhà cung cấp
khác, thí dụ như hợp tác xã thương nghiệp địa phương. Xã hội càng giàu có thì
những kiểu lựa chọn như thế sẽ càng nhiều hơn.
|
Indivisible
Finally, economic success enables one to more fully take
advantage of other liberties. Earn a little and then travel the world, go to
graduate school, start a newspaper, give to charity, back a Kickstarter
campaign, or support the politician of your choice. Create a new online
service—say Twitter or Facebook—and empower political dissenters and
protestors around the globe. Or rely on a full bank account to switch
careers, whether to contemplate your navel or to help mankind. People with
few economic liberties have fewer options like these.
|
Bất khả phân
Cuối cùng, thành công về kinh tế tạo điều kiện cho người
ta sử dụng một cách đầy đủ hơn lợi thế của những quyền tự do khác. Kiếm được
một ít tiền rồi chu du khắp thế giới, đi làm nghiên cứu sinh, xuất bản một tờ
báo, ủng hộ quỹ từ thiện, ủng hộ một chiến dịch hay một chính khách mà bạn
chọn. Tạo ra mạng dịch vụ trực tuyến – như Twitter hay Facebook— và trao
quyền lực chính trị vào tay những người đối lập và người phản kháng trên khắp
thế giới. Hay dựa vào một tài khoản trong ngân hàng để chuyển nghề, dù đấy có
là ngắm cái rốn của bạn hay giúp đỡ nhân loại thì cũng thế. Những người có ít
quyền tự do kinh tế cũng sẽ có ít những lựa chọn tương tự như thế.
|
The punchline? Liberty is indivisible. Economic freedom is
as important as personal or political freedom, because the personal, the
political and the economic are strands of the same braid: liberty. Thus, the
only way to achieve and protect a free society is to defend liberty in all
its forms.
|
Điểm chính là gì? Quyền tự do là bất khả phân. Quyền tự do
kinh tế cũng quan trọng như quyền tự do cá nhân và quyền tự do chính trị vì
quyền tự do cá nhân, quyền tự do chính trị và quyền tự do kinh tế là những
sợi làm nên cùng một cái dây: quyền tự do. Như vậy là, bảo vệ quyền tự do
dưới mọi hình thức là con đường duy nhất đưa ta tới và giúp ta bảo vệ được xã
hội tự do.
|
|
Translated by Phạm Nguyên Trường
|
Doug Bandow is a
senior fellow at the Cato Institute and the author of a number of books on
economics and politics. He writes regularly on military non-interventionism.
|
Douglas Bandow là
cộng tác viên cao cấp của Viện Cato, ông là tác giả của một loạt tác phẩm
viết về kinh tế và chính trị.
|
|
|
http://www.fee.org/the_freeman/detail/indivisible-liberty-personal-political-and-economic#axzz2IvHN9K6s
|
Subscribe to:
Posts (Atom)