|
|
IMPROVE OUR THINKING
SKILLS
|
NÂNG CAO KỸ NĂNG TƯ DUY
|
Critical thinking is a metacognitive skill. What this
means is that it is a higher-level cognitive skill that involves thinking
about thinking. We have to be aware of the good principles of reasoning, and
be reflective about our own reasoning. In addition, we often need to make a
conscious effort to improve ourselves, avoid biases, and maintain
objectivity. This is notoriously hard to do. We are all able to think but to
think well often requires a long period of training. The mastery of critical
thinking is similar to the mastery of many other skills. There are three
important components: theory, practice, and attitude.
|
Tư duy phê phán là một kỹ năng siêu nhận thức. Điều này có
nghĩa là nó là một kỹ năng nhận thức cấp cao bao hàm tư
duy về tư
duy. Chúng ta phải ý thức về các nguyên lý đúng
đắn của luận lý, và
suy ngẫm về luận lý của chính chúng ta. Ngoài ra, chúng ta thường
cần phải nỗ lực có ý thức để cải thiện bản thân, tránh thiên vị, và duy trì
tính khách quan. Đây rõ ràng là điều rất khó thực hiện. Tất cả
chúng ta đều có thể suy nghĩ, nhưng suy nghĩ tốt thường đòi hỏi một thời gian
dài rèn luyện. Việc làm chủ tư duy phê phán cũng tương tự như việc làm chủ
nhiều kỹ năng khác. Có ba thành tố quan trọng: lý thuyết, thực hành
và thái độ.
|
MENU
BILINGUAL BLOG – BLOG SONG NGỮ ANH VIỆT – SHARE KNOWLEGE AND IMPROVE LANGUAGE
--------------------------- TÌM KIẾM TRÊN BLOG NÀY BẰNG GOOGLE SEARCH ----------------------------
TXT-TO-SPEECH – PHẦN MỀM ĐỌC VĂN BẢN
Click phải, chọn open link in New tab, chọn ngôn ngữ trên giao diện mới, dán văn bản vào và Click SAY – văn bản sẽ được đọc với các thứ tiếng theo hai giọng nam và nữ (chọn male/female)
CONN'S CURENT THERAPY 2016 - ANH-VIỆT
Wednesday, July 5, 2017
IMPROVE OUR THINKING SKILLS NÂNG CAO KỸ NĂNG TƯ DUY
SARTRE ON THE NOBLE PRIZE SARTRE TỪ CHỐI GIẢI NOBEL VĂN CHƯƠNG
|
|
SARTRE ON THE NOBLE
PRIZE
|
SARTRE TỪ CHỐI GIẢI NOBEL VĂN CHƯƠNG
|
JEAN-PAUL SARTRE (1905-1980)
|
JEAN-PAUL SARTRE (1905-1980)
|
Jean-Paul Sartre
explained his refusal to accept the Nobel Prize for Literature in a statement
made to the Swedish Press on October 22, which appeared in Le Monde in a
French translation approved by Sartre. The following translation into English
was made by Richard Howard.
|
Jean-Paul Sartre
giải thích việc ông từ chối chấp nhận giải Nobel Văn học trong một tuyên bố gửi cho
báo chí Thụy
Điển vào ngày 22 tháng 10, đăng trên tờ Le Monde trong một bản dịch tiếng
Pháp được Sartre chấp thuận. Bản dịch tiếng Anh sau đây do Richard Howard
thực hiện.
|
I deeply regret the fact that the incident has become
something of a scandal: a prize was awarded, and I refused it. It happened
entirely because I was not informed soon enough of what was under way. When I
read in the October 15 Figaro littéraire, in the Swedish correspondent’s
column, that the choice of the Swedish Academy was tending toward me, but
that it had not yet been determined, I supposed that by writing a letter to
the Academy, which I sent off the following day, I could make matters clear
and that there would be no further discussion.
|
Tôi rất lấy làm tiếc khi mọi chuyện đã đi quá xa, đến mức
xì xầm vậy: giải thưởng đã được trao, và tôi thì từ chối. Chuyện ra nông nỗi
thế, là bởi tôi đã không được báo sớm hơn, về những gì diễn ra lúc ấy. Khi tôi
đọc trên tờ văn nghệ Figaro số giữa tháng 10, trong mục trao đổi của thông
tín viên từ Thụy Điển, rằng lựa chọn của Viện hàn lâm Thụy Điển đang nghiêng
về tôi, nhưng quyết định cuối cùng vẫn chưa được đưa ra, tôi đã nghĩ, rằng
viết một lá thư gửi tới Viện hàn lâm, và thực là tôi đã gửi nó ngay ngày hôm
sau, tôi có thể làm mọi việc tường minh hơn, và sẽ không còn phải cân lên đặt
xuống thêm gì nữa.
|
CRITICAL THINKING TƯ DUY PHÊ PHÁN
|
|
CRITICAL THINKING
|
TƯ DUY PHÊ PHÁN
|
Critical thinking is the ability to think clearly and rationally
about what to do or what to believe. It includes the ability to engage in
reflective and independent thinking. Someone with critical thinking skills is
able to do the following:
|
Tư duy phê phán là khả năng suy nghĩ rõ ràng và hợp lý về
những điều cần làm hoặc những điều cần tin. Nó bao gồm khả năng tham gia
vào tư duy phản biện/ tư duy phản tư và tư duy độc lập. Người có kỹ
năng tư duy phê phán có thể thực hiện những điều sau:
|
- understand the logical connections
between ideas
- identify, construct and evaluate
arguments
- detect inconsistencies and common
mistakes in reasoning
- solve problems systematically
- identify the relevance and
importance of ideas
- reflect on the justification of
one's own beliefs and values
|
- hiểu cách kết nối các ý tưởng hợp logic
- xác định, xây dựng và đánh giá các
luận cứ
- phát hiện mâu thuẫn/thiếu
nhất quán và những lỗi phổ biến trong lập luận
- giải quyết vấn đề một cách có hệ
thống
- xác định tính thích
đáng và tầm quan
trọng của ý tưởng
- suy ngẫm* về tính chính
đáng của niềm tin và
giá trị của chính mình
|
|
* hay phản tư, phản tỉnh, suy tư, suy tưởng
|
Critical thinking is not a matter of accumulating
information. A person with a good memory and who knows a lot of facts is not
necessarily good at critical thinking. A critical thinker is able to deduce
consequences from what he knows, and he knows how to make use of information
to solve problems, and to seek relevant sources of information to inform
himself.
|
Tư duy phê phán không phải là vấn đề tích lũy thông tin.
Một người có trí nhớ tốt và người biết rất nhiều sự kiện không nhất thiết là
giỏi tư duy phê phán.
Một người có tư duy phê phán có thể suy luận ra hậu quả từ những
gì họ biết, và biết cách sử dụng thông tin để giải quyết vấn đề và tìm kiếm
các nguồn thông tin thích đáng để tự cung
cấp cho mình.
|
OF GRAMMATOLOGY BÀN VỀ VĂN TỰ HỌC
OF GRAMMATOLOGY
|
BÀN VỀ VĂN TỰ HỌC
|
Source: Of
Grammatology, publ. John Hopkins University Press., 1974. Chapter Two, with
one section deleted.
|
Nguồn: Of Grammatology,
publ.
|
Linguistics and
Grammatology
|
Ngữ học và văn tự học
|
“Writing is nothing but the
representation of speech; it is bizarre that one gives more care to the
determining of the image than to the object.” - J. Rousseau, Fragment inédit d'un essai sur les langues.
|
Văn bản chẳng gì hơn là biểu đạt cho lời nói. Lạ lùng là
ta quan tâm đến việc xác định hình tượng hơn là đối tượng”.
- J. Rousseau. Fragment
inédit d'un essai sur les langues.
|
The concept of writing should define the field of a
science. But can it be determined by scholars outside of all the
historico-metaphysical predeterminations that we have just situated so
clinically? What can a science of writing begin to signify, if it is granted:
|
Khái niệm văn bản phải định nghĩa lĩnh vực của một khoa
học. Nhưng nó có thể được quyết định bởi những học giả và ở bên ngoài những
tiền định lịch sử-siêu hình học mà ta đã định vị một cách quá lâm sàng không?
Khoa học văn bản có thể biểu thị cái gì, nếu nó được cho là:
|
Subscribe to:
Posts (Atom)