OUTLINE OF U.S.
GOVERNMENT
|
KHÁI QUÁT VỀ CHÍNH
QUYỀN MỸ - P3
|
|
The Executive Branch:
Powers of The Presidency
|
Chương 3: Ngành hành
pháp: Quyền lực của Tổng thống
|
"The chief magistrate derives all his authority from
the people..."
-Abraham Lincoln, First Inaugural Address, 1861
|
"Tổng thống nhận được toàn bộ quyền lực của mình từ
nhân dân..."
- Abraham Lincoln, Diễn văn nhậm chức thứ nhất, 1861
|
At a time when all the major European states had
hereditary monarchs, the idea of a president with a limited term of office
was itself revolutionary. But the Constitution adopted in 1787 vested
executive power in a president, and that remains the case today. The
Constitution also provides for the election of a vice president, who succeeds
to the presidency in case of the death, resignation, or incapacitation of the
president. While the Constitution spells out in some detail the duties and
powers of the president, it does not delegate any specific executive powers
to the vice president, to the 14-member presidential cabinet (made up of the
heads of the federal departments), or to other federal officials.
|
Vào thời tất cả các quốc gia lớn ở châu Âu đều có chế độ
quân chủ cha truyền con nối thì ý tưởng về một vị tổng thống với nhiệm kỳ có
giới hạn tự nó đã mang tính cách mạng. Nhưng Hiến pháp được thông qua năm
1787 đã trao quyền hành pháp cho tổng thống và điều đó ngày nay vẫn tiếp tục
tồn tại. Hiến pháp còn quy định việc bầu ra một phó tổng thống, người sẽ kế
nhiệm tổng thống trong trường hợp tổng thống qua đời, từ chức hay không có đủ
năng lực. Trong khi Hiến pháp nêu lên khá chi tiết các nhiệm vụ và quyền hạn
của tổng thống, nó lại không ủy thác bất kỳ một quyền hành pháp cụ thể nào
cho phó tổng thống, cho nội các gồm 14 thành viên của tổng thống, hay cho các quan chức liên bang
khác.
|
Creation of a powerful, unitary presidency was the source
of some contention in the Constitutional Convention. Several states had
experience with executive councils made up of several members, a system that
had been followed with considerable success by the Swiss for some years.
Delegate Benjamin Franklin urged that a similar system be adopted by the
United States. Moreover, many delegates, still smarting under the excesses of
executive power wielded by the British Crown, were wary of a powerful
presidency. Nonetheless, advocates of a single president, who would operate
under strict checks and balances, carried the day.
|
Việc lập ra một chức vụ tổng thống nhất nguyên chế và đầy
quyền lực là nguồn gốc gây ra tranh cãi trong Hội nghị Lập hiến. Một số bang
đã từng kinh qua các hội đồng hành pháp bao gồm nhiều thành viên, một hệ thống
mà Thuỵ Sĩ đã áp dụng với nhiều thành công trong một số năm. Đại biểu
Benjamin Franklin đã yêu cầu Hoa Kỳ cũng áp dụng một chế độ tương tự. Ngoài
ra, nhiều đại biểu, vẫn còn nhức nhối trước tình trạng Vương triều nước Anh
nắm trong tay quá nhiều quyền hành pháp, nên rất dè dặt đối với một chức vụ
tổng thống nhiều thế lực. Tuy nhiên, những người chủ trương một tổng thống
duy nhất - hoạt động dưới sự kiểm soát chặt chẽ và sự cân bằng - đã giành
phần thắng.
|
The Constitution requires the president to be a
native-born American citizen at least 35 years of age. Candidates for the
presidency are chosen by political parties several months before the
presidential election, which is held every four years (in years divisible
evenly by four) on the first Tuesday after the first Monday in November. The
Twenty-second Amendment, ratified in 1951, limits the president to two terms
of office.
|
Hiến pháp đòi hỏi tổng thống phải là công dân Mỹ sinh ra
trên đất Mỹ và có tuổi đời ít nhất là 35 tuổi. Các ứng cử viên tổng thống
được các chính đảng bầu chọn nhiều tháng trước cuộc bầu cử tổng thống, được
tổ chức 4 năm một lần (những năm có số năm chia hết cho 4) vào ngày Thứ Ba
đầu tiên sau ngày Thứ Hai đầu tiên của tháng Mười Một. Điều sửa đổi Hiến pháp
thứ 22, được phê chuẩn năm 1951, giới hạn tổng thống chỉ được giữ hai nhiệm
kỳ.
|
The vice president serves concurrently with the president.
In addition to holding the right of succession, the vice president is the
presiding officer of the Senate. The Twenty-fifth Amendment, adopted in 1967,
amplifies the process of presidential succession. It describes the specific
conditions under which the vice president is empowered to take over the
office of president if the president should become incapacitated. It also
provides for resumption of the office by the president in the event of his
recovery. In addition, the amendment enables the president to name a vice president,
with congressional approval, when the second office is vacated.
|
Phó tổng thống phục vụ đồng thời với tổng thống. Ngoài
quyền được kế nhiệm, phó tổng thống giữ quyền chủ tịch Thượng viện. Điều sửa
đổi Hiến pháp thứ 25, được thông qua năm 1967, quy định cụ thể hơn quá trình
kế nhiệm tổng thống. Nó quy định những điều kiện cụ thể mà theo đó phó tổng
thống được trao quyền đảm nhiệm cương vị tổng thống nếu tổng thống tỏ ra
không còn khả năng làm việc. Điều sửa đổi Hiến pháp này cũng quy định việc tổng
thống được trở lại cương vị của mình trong trường hợp sức khoẻ của ông được
phục hồi. Ngoài ra, điều sửa đổi Hiến pháp này còn cho phép tổng thống chỉ
định một phó tổng thống, với sự tán hành của Quốc hội, khi chức vụ thứ hai
này bị bỏ trống.
|
The Constitution gives Congress the power to establish the
order of succession after the vice president. At present, should both the
president and vice president vacate their offices, the speaker of the House
of Representatives would assume the presidency. Next comes the president pro
tempore of the Senate (a senator elected by that body to preside in the
absence of the vice president), and then cabinet officers in designated
order.
|
Hiến pháp trao cho Quốc hội quyền lập ra thứ tự kế nhiệm
sau phó tổng thống. Hiện thời, nếu cả hai chức vụ tổng thống và phó tổng
thống đều bị bỏ trống thì chủ tịch Hạ viện sẽ đảm nhiệm chức vụ tổng thống.
Tiếp đến là chủ tịch lâm thời của Thượng viện (một thượng nghị sĩ được Thượng
viện bầu ra để chủ trì Thượng viện trong lúc không có phó tổng thống), và sau
đó là các quan chức nội các theo thứ tự đã
được quy định.
|
The seat of government is Washington, D.C. (the District
of Columbia), a federal enclave located between the states of Maryland and
Virginia on the eastern seaboard. The White House, both residence and office
of the president, is located there.
|
Vị trí của chính phủ là Washington, DC (District of
Columbia), một vùng đất liên bang nằm giữa các bang Maryland và Virginia trên
bờ biển phía đông. Nhà Trắng, vừa là nơi cư trú và văn phòng của tổng thống,
nằm ở đó.
|
The method of electing the president is peculiar to the
American system. Although the names of the candidates appear on the ballots,
the people technically do not vote directly for the president (and vice
president). Instead, the voters of each state select a slate of presidential
"electors," equal to the number of senators and representatives
that state has in Congress. The candidate with the highest number of votes in
each state wins all the "electoral votes" of that state.
|
Phương pháp bầu tổng thống là một đặc thù của chế độ Mỹ.
Tuy tên tuổi các ứng cử viên được ghi trên lá phiếu song, về mặt kỹ thuật,
người dân không trực tiếp bầu ra tổng thống (và phó tổng thống). Trái lại, cử
tri mỗi bang bầu ra một đoàn đại cử tri (những người sẽ bầu ra tổng thống) có
số lượng bằng số thượng nghị sĩ và hạ nghị sĩ mà bang này có trong Quốc hội.
Ứng cử viên nào giành được số phiếu cao nhất tại mỗi bang sẽ giành được toàn
bộ các "lá phiếu đại cử tri" của bang đó.
|
The electors of all 50 states and the District of Columbia
- a total of 538 persons - make up what is known as the electoral college.
Under the terms of the Constitution, the electoral college never meets as a
body. Instead, the electors in each state gather in their state capital
shortly after the election and cast their votes for the candidate with the
largest number of popular votes in their state. To be successful, a candidate
for the presidency must receive 270 electoral votes out of the possible 538.
The Constitution stipulates that if no candidate has a majority, the decision
shall be made by the House of Representatives, with all members from a state
voting as a unit. In this event, each state and the District of Columbia
would be allotted one vote only.
|
Các đại cử tri của tất cả 50 bang và quận Columbia - tổng
cộng 538 người - hợp thành đại cử tri đoàn. Theo quy định của Hiến pháp, đại
cử tri đoàn không khi nào họp lại với nhau như một tổ chức. Trái lại, các đại
cử tri của mỗi bang sẽ họp lại với nhau tại thủ phủ bang mình ít lâu sau cuộc
bầu cử và dồn phiếu bầu cho ứng cử viên có số phiếu bầu phổ thông cao nhất
tại bang mình. Muốn thắng cử, ứng cử viên tổng thống phải giành được 270
phiếu đại cử tri trong tổng số 538 phiếu có thể có. Hiến pháp quy định rằng,
nếu không có ứng cử viên nào giành được đa số phiếu, Hạ viện sẽ phải quyết
định: trong đó tất cả các hạ nghị sĩ của một bang sẽ phải bỏ phiếu với tư
cách một đơn vị. Trong trường hợp đó, mỗi bang và quận Columbia sẽ được phân
bổ chỉ một phiếu bầu duy nhất.
|
The presidential term of four years begins on January 20
(it was changed from March by the Twentieth Amendment, ratified in 1933)
following a November election. The president starts his official duties with
an inauguration ceremony, traditionally held on the steps of the U.S.
Capitol, where Congress meets. The president publicly takes an oath of
office, which is traditionally administered by the chief justice of the
Supreme Court. The words are prescribed in Article II of the Constitution:
"I do solemnly swear (or affirm) that I will faithfully execute the
office of president of the United States, and will, to the best of my
ability, preserve, protect, and defend the Constitution of the United
States." The oath-taking ceremony is followed by an inaugural address in
which the new president outlines the policies and plans of his
administration.
|
Nhiệm kỳ tổng thống bốn năm bắt đầu từ ngày 20 tháng Giêng
(trước kia là từ tháng Ba, sau được thay đổi bởi điều sửa đổi Hiến pháp thứ
20, phê chuẩn năm 1933) sau cuộc bầu cử vào tháng Mười Một. Tổng thống bắt
đầu những nhiệm vụ chính thức của mình bằng một lễ nhậm chức, theo truyền
thống được tổ chức trên thềm điện Capitol Hoa Kỳ, nơi họp Quốc hội. Tổng
thống công khai tuyên thệ nhậm chức, theo truyền thống, trước sự chứng kiến
của chánh án Tòa án Tối cao. Lời tuyên thệ được ghi trong Điều II của Hiến pháp:
"Tôi trân trọng tuyên thệ rằng tôi sẽ trung thành thi hành chức trách
tổng thống Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và sẽ bằng tất cả khả năng của mình, duy
trì, bảo toàn và bảo vệ Hiến pháp Hợp chúng quốc Hoa Kỳ". Lễ tuyên thệ
thường được nối tiếp bằng một diễn văn nhậm chức trong đó tân tổng thống phác
hoạ các chính sách và kế hoạch của chính quyền của mình.
|
The Presidency
TERM OF OFFICE
Elected by the
people, through the electoral college, to a four-year term; limited to two
terms.
SALARY
$400,000 per year as
of January 20, 2013.
INAUGURATION
January 20,
following the November general election.
QUALIFICATIONS
Native-born American
citizen, at least 35 years old, and at least 14 years a resident of the
United States.
CHIEF DUTY
To protect the
Constitution and enforce the laws made by the Congress.
OTHER POWERS
To recommend
legislation to the Congress; to call special sessions of the Congress; to
deliver messages to the Congress; to sign or veto legislation; to appoint
federal judges; to appoint heads of federal departments and agencies and
other principal federal officials; to appoint representatives to foreign
countries; to carry on offi-
cial business with
foreign nations; to exercise the function of commander-in-chief of the armed
forces; to grant pardons for offenses against the United States.
|
Chức vụ tổng thống
Nhiệm kỳ:
Do dân bầu ra thông
qua đại cử tri đoàn, mỗi nhiệm kỳ 4 năm; không quá hai nhiệm kỳ.
Lương:
400.000 USD một năm
tính từ ngày 20-1-2001.
Nhậm chức:
ngày 20 tháng Giêng,
tiếp theo sau cuộc tổng tuyển cử tháng Mười Một.
Điều kiện để ứng cử Tổng thống:
là công dân Hoa Kỳ
sinh ra ở Hoa Kỳ, tuổi đời ít nhất 35 tuổi và cư trú ít nhất 14 năm tại Hợp
chúng quốc.
Nhiệm vụ hàng đầu:
bảo vệ Hiến pháp và
thực thi các luật pháp do Quốc hội lập ra.
Những quyền khác:
khuyến nghị các văn bản
luật pháp với Quốc hội; triệu tập các kỳ họp đặc biệt của Quốc hội; gửi thông
điệp đến Quốc hội; ký hoặc phủ quyết các dự luật; bổ nhiệm thẩm phán liên
bang; bổ nhiệm người đứng đầu các bộ và các cơ quan liên bang cùng các quan
chức liên bang chính khác; cử đại diện ra nước ngoài, tiến hành kinh doanh
chính thức với nước ngoài; thực hiện chức năng tổng tư lệnh các lực lượng vũ
trang; ra lệnh ân xá đối với những vi phạm chống lại Hoa Kỳ.
|
Presidential Powers
The office of president of the United States is one of the
most powerful in the world. The president, the Constitution says, must
"take care that the laws be faithfully executed." To carry out this
responsibility, he presides over the executive branch of the federal
government; a vast organization numbering about 4 million people, including 1
million active-duty military personnel. In addition, the president has
important legislative and judicial powers.
|
Quyền lực của tổng
thống
Chức vụ tổng thống Hợp chúng quốc là một trong những chức
vụ có thế quyền nhất trên thế giới. Hiến pháp quy định rằng tổng thống phải
"chăm lo để cho luật pháp được thực hiện một cách nghiêm minh". Để
gánh vác trách nhiệm này, tổng thống chủ trì ngành hành pháp của chính quyền
liên bang - một tổ chức rộng lớn gồm tới bốn triệu người, trong đó có một
triệu quân nhân tại ngũ. Ngoài ra tổng
thống còn có những quyền quan trọng về lập pháp và tư pháp.
|
Executive Powers
Within the executive branch itself, the president has
broad powers to manage national affairs and the workings of the federal
government. The president can issue rules, regulations, and instructions
called executive orders, which have the binding force of law upon federal
agencies but do not require congressional approval. As commander-in-chief of
the armed forces of the United States, the president may also call into
federal service the state units of the National Guard. In times of war or
national emergency, the Congress may grant the president even broader powers
to manage the national economy and protect the security of the United States.
|
Quyền hành pháp
Trong bản thân ngành hành pháp, tổng thống có những quyền
hạn rộng lớn để điều hành công việc quốc gia và các hoạt động của chính quyền
liên bang. Tổng thống có thể ban hành các quy định, quy chế và chỉ thị, được
gọi là những chế tại hành pháp, có hiệu lực bắt buộc của luật pháp đối với
các cơ quan liên bang mà không cần có sự tán thành của Quốc hội. Là tổng chỉ
huy của các lực lượng vũ trang Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, tổng thống cũng có thể
huy động các đơn vị Cận vệ quốc gia của bang phục vụ cho liên bang. Trong
thời gian chiến tranh hay trong tình trạng khẩn cấp quốc gia, Quốc hội có thể
trao cho tổng thống những quyền hạn thậm chí còn rộng hơn nữa để điều hành
nền kinh tế quốc dân và bảo vệ an ninh của Hợp chúng quốc.
|
The president nominates; and the Senate confirms the heads
of all executive departments and agencies, together with hundreds of other
high-ranking federal officials. The large majority of federal workers,
however, are selected through the Civil Service system, in which appointment
and promotion are based on ability and experience.
|
Tổng thống bổ nhiệm - và Thượng viện phê chuẩn - người
đứng đầu tất cả các bộ và các cơ quan hành pháp, cùng với hàng trăm quan chức
cao cấp liên bang khác. Tuy nhiên, phần đông viên chức liên bang được lựa
chọn thông qua hệ thống công chức nhà nước mà ở đó việc bổ nhiệm và đề bạt
dựa trên cơ sở năng lực và kinh nghiệm.
|
Legislative Powers
Despite the constitutional provision that "all
legislative powers" shall be vested in the Congress, the president, as
the chief formulator of public policy, has a major legislative role. The
president can veto any bill passed by Congress and, unless two-thirds of the
members of each house vote to override the veto, the bill does not become
law.
|
Quyền lập pháp
Mặc dù Hiến pháp quy định "mọi quyền lập pháp"
phải được trao cho Quốc hội, nhưng tổng thống, với tư cách người hoạch định
chủ yếu chính sách công cộng, vẫn có một vai trò lập pháp quan trọng. Tổng
thống có thể phủ quyết bất kỳ một dự luật nào đã được Quốc hội thông qua và,
trừ khi có hai phần ba thành viên
trong mỗi viện phủ quyết để gạt bỏ sự phủ quyết của tổng thống, dự luật đó sẽ
không bao giờ trở thành luật.
|
Much of the legislation dealt with by Congress is drafted
at the initiative of the executive branch. In his annual and special messages
to Congress, the president may propose legislation he believes is necessary.
If Congress should adjourn without acting on those proposals, the president
has the power to call it into special session. But beyond this official role,
the president, as head of a political party and as principal executive
officer of the U.S. government, is in a position to influence public opinion
and thereby to influence the course of legislation in Congress.
|
Phần lớn các văn bản luật mà Quốc hội xử lý được dự thảo
với sáng kiến của ngành hành pháp. Trong một thông điệp đặc biệt hàng năm gửi
cho Quốc hội, tổng thống có thể đề xuất những văn bản pháp luật nào mà tổng
thống cho là cần thiết. Nếu Quốc hội phải ngừng họp mà không đề cập được
những đề xuất này, thì tổng thống có quyền triệu tập phiên họp đặc biệt.
Nhưng vượt lên trên vai trò chính thức đó, với tư cách là người đứng đầu một
chính đảng và là quan chức hành pháp chủ yếu của chính quyền Hợp chúng quốc Hoa
Kỳ, tổng thống ở vào vị trí có thể ảnh hưởng tới dư luận và qua đó ảnh hưởng
tới quá trình lập pháp tại Quốc hội.
|
To improve their working relationships with Congress,
presidents in recent years have set up a Congressional Liaison Office in the
White House. Presidential aides keep abreast of all important legislative
activities and try to persuade senators and representatives of both parties
to support administration policies.
|
Để cải thiện những mối quan hệ làm việc của mình với Quốc
hội, các vị tổng thống trong những năm gần đây đã thiết lập một Văn phòng
Liên lạc với Quốc hội tại Nhà Trắng. Các phụ tá tổng thống theo dõi mọi hoạt
động lập pháp quan trọng và cố gắng thuyết phục các thươùng nghị sĩ và hạ
nghị sĩ của cả hai đảng ủng hộ các chính sách hành chính.
|
Judicial Powers
Among the president's constitutional powers is that of
appointing important public officials. Presidential nomination of federal
judges, including members of the Supreme Court, is subject to confirmation by
the Senate. Another significant power is that of granting a full or
conditional pardon to anyone convicted of breaking a federal law ? except in
a case of impeachment. The pardoning power has come to embrace the power to
shorten prison terms and reduce fines.
|
Quyền tư pháp
Trong số các quyền hợp hiến của tổng thống có quyền bổ
nhiệm các quan chức chính quyền quan trọng. Sự bổ nhiệm của tổng thống đối
với các thẩm phán liên bang, kể cả các thành viên của Tòa án Tối cao, phải
được sự phê chuẩn của Thượng viện. Một quyền quan trọng nữa là ban bố lệnh ân
xá hoàn toàn hay có điều kiện cho bất kỳ ai đã bị kết tội vi phạm luật pháp
liên bang - trừ trường hợp còn nghi vấn. Quyền ân xá bao hàm trong đó quyền
rút ngắn thời hạn bị tù và giảm bớt tiền phạt.
|
Powers in Foreign
Affairs
Under the Constitution, the president is the federal
official primarily responsible for the relations of the United States with
foreign nations. The president appoints ambassadors, ministers, and consuls;
subject to confirmation by the Senate, and receives foreign ambassadors and
other public officials. With the secretary of state, the president manages
all official contacts with foreign governments. On occasion, the president
may personally participate in summit conferences where chiefs of state meet
for direct consultation. Thus, President Woodrow Wilson headed the American
delegation to the Paris conference at the end of World War I; President
Franklin D. Roosevelt met with Allied leaders during World War II; and every
president since then has sat down with world leaders to discuss economic and
political issues and to reach bilateral and multilateral agreements.
|
Các quyền trong các
vấn đề đối ngoại
Theo Hiến pháp, tổng thống là quan chức liên bang chịu
trách nhiệm tối cao về các mối quan hệ giữa Hoa Kỳ với các nước khác. Tổng
thống bổ nhiệm các đại sứ, công sứ và lãnh sự - với sự phê chuẩn của Thượng
viện, - tiếp nhận các đại sứ và các quan chức nhà nươực khác của nước ngoài.
Cùng với bộ trưởng ngoại giao, tổng thống điều hành tất cả các mối liên hệ
chính thức với các chính phủ nước ngoài. Đôi khi tổng thống có thể đích thân
tham gia các hội nghị thượng đỉnh, tại đó những người đứng đầu các nhà nươực
gặp gỡ nhau để trực tiếp trao đổi ý kiến. Vì thế, Tổng thống Woodrow Wilson
đã dẫn đầu phái đoàn Mỹ tới hội nghị Paris khi kết thúc Chiến tranh thế giới
thứ nhất; Tổng thống Franklin D. Roosevelt đã gặp gỡ các lãnh tụ Đồng minh
trong Chiến tranh thế giới thứ hai; và kể từ đó tổng thống nào cũng đã họp
mặt với các lãnh tụ thế giới để thảo luận các vấn đề kinh tế và chính trị, và
nhằm đi tới những hiệp ước song phương và đa phương.
|
Through the Department of State, the president is
responsible for the protection of Americans abroad and of foreign nationals
in the United States. The president decides whether to recognize new nations
and new governments, and negotiate treaties with other nations, which become
binding on the United States when approved by two-thirds of the Senate. The
president may also negotiate "executive agreements" with foreign
powers that are not subject to Senate confirmation.
|
Thông qua Bộ Ngoại giao, tổng thống chịu trách nhiệm bảo
vệ người Mỹ ở nước ngoài và bảo vệ những kiều dân nước ngoài ở Mỹ. Tổng thống
quyết định việc có công nhận hay không công nhận các quốc gia mới và các
chính quyền mới, đàm phán các hiệp ước với những quốc gia khác sẽ liên minh
với Hoa Kỳ khi được hai phần ba thành viên Thượng viện thông qua. Tổng thống
còn có quyền đàm phán "các hiệp định hành pháp" với những cường
quốc nước ngoài mà không cần đến sự phê chuẩn của Thượng viện.
|
Constraints on
Presidential Power
Because of the vast array of presidential roles and
responsibilities, coupled with a conspicuous presence on the national and
international scene, political analysts have tended to place great emphasis
on the president's powers. Some have even spoken of the "the imperial
presidency," referring to the expanded role of the office that Franklin
D. Roosevelt maintained during his term.
|
Những hạn chế đối
với quyền lực của tổng thống
Do tính chất đa dạng trong vai trò và trách nhiệm của tổng
thống, cùng với sự hiện diện nổi bật trong bối cảnh quốc gia và quốc tế, các
nhà phân tích chính trị có xu hướng nhấn mạnh nhiều hơn tới các quyền của
tổng thống. Thậm chí một số ngừơi đã nói đến "cương vị tổng thống đế
chế", ám chỉ vai trò được mở rộng của địa vị mà Franklin D.Roosevelt duy
trì trong nhiệm kỳ của ông ta.
|
One of the first sobering realities a new president
discovers is an inherited bureaucratic structure that can be difficult to
manage and slow to change direction. The president's power to appoint extends
only to some 3,000 people out of a civilian government work force of about 3
million.
|
Một trong những thực tế cảnh tỉnh đầu tiên mà một tổng
thống mới phát hiện ra là sự kế thừa một cấu trúc quan liêu cố hữu rất khó
quản lý và chậm chuyển hướng. Quyền bổ nhiệm của tổng thống được mở rộng chỉ
đối với khoảng 3.000 người trong một lực lượng lao động chính quyền dân sự
gồm khoảng ba triệu người.
|
The president finds that the machinery of government often
operates independently of presidential interventions, has done so through
earlier administrations, and will continue to do so in the future. New
presidents are immediately confronted with a backlog of decisions from the
outgoing administration. They inherit a budget formulated and enacted into
law long before they came to office, as well as major spending programs (such
as veterans' benefits, Social Security payments, and Medicare health
insurance for the elderly), which are mandated by law. In foreign affairs,
presidents must conform with treaties and informal agreements negotiated by
their predecessors in office.
|
Tổng thống nhận thấy rằng bộ máy chính quyền hoạt động khá
độc lập đối với sự can thiệp của tổng thống đã tồn tại qua các chính quyền
trước đây, và sẽ còn tiếp tục như thế ngay trong tương lai. Các vị tổng thống
mới ngay lập tức phải đương đầu với những quyết định tồn đọng của các chính
quyền đã mãn nhiệm về những vấn đề thường là phức tạp và không quen thuộc. Họ
kế thừa một kế hoạch chi tiêu đã được xây dựng và phê chuẩn thành luật từ lâu
trước khi họ nhậm chức, cùng những chương trình chi tiêu đồ sộ (như chi về
các lợi ích của cựu chiến binh, thanh toán bảo hiểm xã hội, và y tế cho người
già), được quy định bởi luật và không bị ảnh hưởng. Về các vấn đề đối ngoại,
các tổng thống phải tuân thủ những hiệp ước và các thỏa thuận không chính
thức được đàm phán bởi những người tiền nhiệm của họ.
|
As the happy euphoria of the post-election
"honeymoon" dissipates, the new president discovers that Congress
has become less cooperative and the media more critical. The president is
forced to build at least temporary alliances among diverse, often
antagonistic interests: economic, geographic, ethnic, and ideological.
Compromises with Congress must be struck if any legislation is to be adopted.
"It is very easy to defeat a bill in Congress," lamented President
John F. Kennedy. "It is much more difficult to pass one."
|
Cảm giác hạnh phúc ngọt ngào của "tuần trăng
mật" sau bầu cử nhanh chóng tiêu tan, và vị tổng thống mới phát hiện ra
rằng Quốc hội trở nên ít tính hợp tác hơn, còn công luận thì chỉ trích nhiều
hơn. Tổng thống buộc phải tạo dựng những sự liên minh ít nhất cũng tạm thời
giữa các nhóm lợi ích đa dạng, thường là thù địch - về kinh tế, địa lý, sắc
tộc và hệ tư tưởng. Để cho một văn bản pháp lý bất kỳ có thể được thông qua,
phải đạt được những thỏa hiệp với Quốc hội. Tổng thống John F. Kennedy đã
phàn nàn rằng "Đánh đổ một dự luật trong Quốc hội rất dễ dàng. Làm cho
một dự luật được thông qua thì khó khăn hơn nhiều".
|
Despite these constraints, every president achieves at
least some of his legislative goals and prevents by veto the enactment of
other laws he believes not to be in the nation's best interests. The
president's authority in the conduct of war and peace, including the
negotiation of treaties, is substantial. Moreover, the president can use his
unique position to articulate ideas and advocate policies, which then have a
better chance of entering the public consciousness than those held by his
political rivals. President Theodore Roosevelt called this aspect of the
presidency "the bully pulpit," for when a president raises an
issue, it inevitably becomes subject to public debate. A president's power
and influence may be limited, but they are also greater than those of any
other American, in or out of office.
|
Mặc dù có những hạn chế đó, mỗi vị tổng thống đều đạt được
ít nhất một số mục tiêu về pháp luật, và ngăn chặn được, bằng cách phủ quyết,
việc phê chuẩn những luật khác mà ông ta tin rằng không đem lại lợi ích cao
nhất cho quốc gia. Quyền lực của tổng thống trong việc tiến hành chiến tranh
và hòa bình, bao gồm việc đàm phán các hiệp ước, rất lớn. Hơn thế, tổng thống
có thể sử dụng vị thế có một không hai của mình để công bố những ý tưởng và
tán đồng các chính sách mà sau đó có cơ hội tốt hơn để nhận được sự lưu tâm
của công chúng so với những vị thế được nắm giữ bởi các đối thủ cạnh tranh về
chính trị của ông ta. Tổng thống Theodore Roosevelt gọi khía cạnh đó của chức
trách tổng thống là bài thuyết giáo "cừ khôi", khi một vị tổng
thống nêu lên một vấn đề cho sự bàn luận công khai. Quyền lực và ảnh hưởng
của một tổng thống có thể bị giới hạn, nhưng chúng vẫn cứ lớn hơn quyền lực
hay ảnh hưởng của bất kỳ người Mỹ nào, đương nhiệm hay mãn nhiệm.
|
The Executive
Departments
The day-to-day enforcement and administration of federal
laws is in the hands of the various executive departments, created by Congress
to deal with specific areas of national and international affairs. The heads
of the 14 departments, chosen by the president and approved by the Senate,
form a council of advisers generally known as the president's
"cabinet." In addition to departments, there are a number of staff
organizations grouped into the Executive Office of the President. These
include the White House staff, the National Security Council, the Office of
Management and Budget, the Council of Economic Advisers, the Office of the
U.S. Trade Representative, and the Office of Science and Technology Policy.
|
Các bộ trong ngành
hành pháp
Việc cưỡng chế và thực thi hàng ngày đối với các luật liên
bang nằm trong tay nhiều bộ hành pháp khác nhau, do Quốc hội tạo ra để giải
quyết những lĩnh vực cụ thể của các vấn đề quốc gia và quốc tế. Những người
đứng đầu 14 bộ, do tổng thống lựa chọn và Thượng viện phê chuẩn, tạo nên một
hội đồng cố vấn được gọi chung là "Nội các" của tổng thống. Ngoài
các bộ, còn có một số tổ chức nhân viên nhóm lại thành Văn phòng Điều hành
của Tổng thống. Các tổ chức này bao gồm đội ngũ nhân viên của Nhà Trắng, Hội
đồng An ninh quốc gia, Văn phòng Quản lý và Ngân sách, Hội đồng Cố vấn Kinh
tế, Văn phòng Đại diện Thương mại Mỹ, Văn phòng Khoa học và Công nghệ.
|
The Constitution makes no provision for a presidential
cabinet. It does provide that the president may ask opinions, in writing,
from the principal officer in each of the executive departments on any
subject in their area of responsibility, but it does not name the departments
nor describe their duties. Similarly, there are no specific constitutional
qualifications for service in the cabinet.
|
Hiến pháp không có một quy định nào đối với Nội các của
tổng thống. Nó quy định rằng tổng thống có thể hỏi ý kiến, bằng văn bản, quan
chức chủ chốt của từng bộ điều hành về bất kỳ một chủ đề nào thuộc phạm vi
trách nhiệm của họ, nhưng nó không nêu cụ thể các bộ cũng như không mô tả
nhiệm vụ của chúng. Tương tự, không có một quy định cụ thể nào về phẩm chất
cho việc phục vụ trong Nội các.
|
The cabinet developed outside the Constitution as a matter
of practical necessity, for even in the days of George Washington, the
country's first president, it was impossible for the president to discharge
his duties without advice and assistance. Cabinets are what any particular
president makes them. Some presidents have relied heavily on them for advice,
others lightly, and some few have largely ignored them. Whether or not
cabinet members act as advisers, they retain responsibility for directing the
activities of the government in specific areas of concern.
|
Nội các phát triển nằm ngoài Hiến pháp như là một đòi hỏi
bắt buộc của thực tiễn, thậm chí trong thời George Washington, vị tổng thống
đầu tiên của Hoa Kỳ, tổng thống tuyệt nhiên không thể thi hành các nhiệm vụ
của mình nếu không có sự cố vấn và trợ giúp. Nội các chính là cái mà bất kỳ
một tổng thống chu đáo nào tạo ra vì mục đích đó. Một số tổng thống đã dựa
nhiều vào Nội các để có được sự cố vấn, một số khác dựa vừa phải, và có một
vài vị về cơ bản là phớt lờ. Cho dù các thành viên Nội các có hành động như
là những cố vấn hay không, họ vẫn nắm giữ trách nhiệm hướng dẫn các hoạt động
của chính phủ trong những lĩnh vực liên quan cụ thể.
|
Each department has thousands of employees, with offices
throughout the country as well as in Washington. The departments are divided
into divisions, bureaus, offices, and services, each with specific duties.
|
Mỗi bộ có hàng nghìn nhân viên, với các văn phòng đặt trên
khắp đất nước cũng như ở Washington. Các bộ được chia thành các vụ, cục, ban,
tổng cục, mỗi đơn vị có những nhiệm vụ cụ thể.
|
The Cabinet
All departments are
headed by a secretary, except the Department of Justice, which is headed by
the attorney general.
DEPARTMENT OF
AGRICULTURE: Created in 1862.
DEPARTMENT OF
COMMERCE: Created in 1903. The Department of Commerce and Labor split into
two separate departments in 1913.
DEPARTMENT OF
DEFENSE: Amalgamated in 1947. The Department of Defense was established by
combining the Department of War (established in 1789), the Department of the
Navy (established in 1798), and the Department of the Air Force (established
in 1947). Although the secretary of defense is a member of the cabinet, the
secretaries of the Army, Navy, and Air Force are not.
DEPARTMENT OF
EDUCATION: Created in 1979. Formerly part of the Department of Health,
Education, and Welfare.
DEPARTMENT OF
ENERGY: Created in 1977.
DEPARTMENT OF HEALTH
AND HUMAN SERVICES: Created in 1979, when the Department of Health,
Education, and Welfare (created in 1953) was split into separate entities.
DEPARTMENT OF HOMELAND
SECURITY: Created in 2002.
DEPARTMENT OF
HOUSING AND URBAN DEVELOPMENT: Created in 1965.
DEPARTMENT OF THE
INTERIOR: Created in 1849.
DEPARTMENT OF
JUSTICE: Created in 1870. Between 1789 and 1870, the attorney general was a
member of the cabinet, but not the head of a department.
DEPARTMENT OF LABOR:
Created in 1913.
DEPARTMENT OF STATE:
Created in 1789.
DEPARTMENT OF
TRANSPORTATION: Created in 1966.
DEPARTMENT OF THE
TREASURY: Created in 1789.
DEPARTMENT OF
VETERANS AFFAIRS: Created in 1989, when the Veterans Administration was
elevated to the cabinet.
|
Nội các
Đứng đầu mỗi bộ là
một bộ trưởng, trừ Bộ Tư pháp, đứng đầu là tổng chưởng lý (tức bộ trưởng).
Bộ Nông nghiệp:
Thành lập năm 1862.
Bộ Thương mại: Thành
lập năm 1903. Bộ Thương mại và Lao động được tách ra thành hai bộ riêng biệt
vào năm 1913.
Bộ Quốc phòng: Được
thành lập bằng việc kết hợp các Bộ Chiến tranh (thành lập năm 1789), Bộ Hải
quân (thành lập năm 1798) và Bộ Không quân (thành lập năm 1947). Mặc dù bộ
trưởng Bộ Quốc phòng là thành viên Nội các, nhưng các bộ trưởng các Bộ Chiến
tranh, Hải quân và Không quân không tham gia Nội các.
Bộ Giáo dục:
Thành lập năm 1979.
Trước kia là một phần của Bộ Y tế, Giáo dục và Phúc lợi.
Bộ Năng lượng:
Thành lập năm 1977.
Bộ Y tế và Các dịch
vụ con người: Thành lập năm 1979, sau khi Bộ Y tế, Giáo dục và Xã hội (thành
lập năm 1953) được tách ra thành các thực thể riêng biệt.
Bộ An ninh Nội địa:
Thành lập năm 2002.
Bộ Nhà ở và Phát
triển đô thị:
Thành lập năm 1965.
Bộ Nội vụ:
Thành lập năm 1849.
Bộ Tư pháp: Thành
lập năm 1870. Từ năm 1789 đến năm 1870 tổng trưởng lý là thành viên Nội các,
nhưng không phải là người đứng đầu bộ.
Bộ Lao động:
Thành lập năm 1913.
Bộ Ngoại giao: Thành
lập năm 1789.
Bộ Giao thông vận
tải:
Thành lập năm 1966.
Bộ Ngân khố: Thành
lập năm 1789.
Bộ Các vấn đề về Cựu
chiến binh:
Thành lập năm 1989
khi Vụ Cựu chiến binh được nâng lên cấp Nội các.
|
Department of
Agriculture
The Department of Agriculture (USDA) supports agricultural
production to ensure fair prices and stable markets for producers and
consumers, works to improve and maintain farm income, and helps to develop
and expand markets abroad for agricultural products. The department attempts
to curb poverty, hunger, and malnutrition by issuing food stamps to the poor;
by sponsoring educational programs on nutrition; and by administering other
food assistance programs, primarily for children, expectant mothers, and the
elderly. It maintains production capacity by helping landowners protect the
soil, water, forests, and other natural resources.
|
Bộ Nông nghiệp
Bộ Nông nghiệp (USDA) theo dõi sản xuất nông nghiệp để đảm
bảo giá cả hợp lý và các thị trường ổn định cho người sản xuất và người tiêu
dùng, hoạt động để cải thiện và duy trì thu nhập của nông dân, giúp phát
triển và mở mang các thị trường nước ngoài cho hàng nông sản. Bộ cố gắng hạn
chế tình trạng nghèo khổ, đói kém và suy dinh dưỡng bằng cách phát hành tem
phiếu thực phẩm cho người nghèo; đài thọ cho các chương trình giáo dục về
dinh dưỡng; điều hành các chương trình trợ giúp thực phẩm khác, chủ yếu là
cho trẻ em, phụ nữ có thai và người già. Nó duy trì năng lực sản xuất bằng
cách giúp cho các chủ đất bảo vệ được đất trồng trọt, nước, rừng, và các
nguồn tài nguyên thiên nhiên khác.
|
USDA administers rural development, credit, and conservation
programs that are designed to implement national growth policies, and it
conducts scientific and technological research in all areas of agriculture.
Through its inspection and grading services, USDA ensures standards of
quality in food offered for sale. The department's Agricultural Research
Service works to develop solutions to agricultural problems of high national
priority, and it administers the National Agricultural Library to disseminate
information to a wide cross-section of users, from research scientists to the
general public.
|
Bộ Nông nghiệp chỉ đạo sự phát triển nông thôn, các chương
trình tín dụng và tiết kiệm nhằm thực hiện các chính sách tăng trưởng quốc
gia, tiến hành việc nghiên cứu khoa học và công nghệ trong tất cả các lĩnh
vực nông nghiệp. Thông qua dịch vụ thanh tra và xếp loại, Bộ Nông nghiệp bảo
đảm các tiêu chuẩn chất lượng của thực phẩm được chào bán. Cục Nghiên cứu
nông nghiệp của Bộ tìm cách phát triển những giải pháp cho những vấn đề nông
nghiệp có vị trí ưu tiên quốc gia cao, và cục này quản lý Thư viện Nông
nghiệp quốc gia để truyền bá thông tin cho đông đảo người sử dụng, từ những
nhà khoa học nghiên cứu đến quảng đại công chúng.
|
The USDA Foreign Agricultural Service (FAS) serves as an
export promotion and service agency for U.S. agriculture, employing
specialists abroad who make surveys of foreign agriculture for U.S. farm and
business interests. The U.S. Forest Service, also part of the department,
administers an extensive network of national forests and wilderness areas.
|
Ban Nông nghiệp nước ngoài (FAS) của Bộ Nông nghiệp có vai
trò là cơ quan xúc tiến xuất khẩu và dịch vụ cho nông nghiệp Hoa Kỳ, sử dụng
chuyên gia nước ngoài tiến hành điều tra về nông nghiệp nước ngoài, phục vụ
cho những nhóm lợi ích nông nghiệp và kinh doanh của Hoa Kỳ. Tổng cục Lâm
nghiệp Mỹ, cũng là một bộ phận của Bộ, kiểm soát một mạng lưới rộng lớn các
khu vực rừng và động vật hoang dã của quốc gia.
|
Department of
Commerce
The Department of Commerce serves to promote the nation's
international trade, economic growth, and technological advancement. It
offers assistance and information to increase U.S. competitiveness in the
global marketplace; administers programs to create new jobs and to foster the
growth of minority-owned businesses; and provides statistical, economic, and
demographic information for business and government planners.
|
Bộ Thương mại
Bộ Thương mại có vai trò thúc đẩy thương mại quốc tế, tăng
trưởng kinh tế và tiến bộ kỹ thuật của quốc gia. Nó cung cấp sự trợ giúp và
thông tin nhằm làm tăng tính cạnh tranh của Mỹ trong nền kinh tế thế giới;
chỉ đạo các chương trình nhằm ngăn chặn cạnh tranh ngoại thương không công
bằng; cung cấp các số liệu thống kê và những phân tích về kinh tế và xã hội
cho các nhà xây dựng kế hoạch của chính phủ.
|
The department comprises a diverse array of agencies. The
National Institute of Standards and Technology, for example, promotes
economic growth by working with industry to develop and apply technology,
measurements, and standards. The National Oceanic and Atmospheric
Administration, which includes the National Weather Service, works to improve
understanding of the earth's environment and to conserve the nation's coastal
and marine resources. The Patent and Trademark Office promotes the progress
of science and the useful arts by securing for authors and inventors the
exclusive right to their creations and discoveries. The National
Telecommunications and Information Administration advises the president on
telecommunications policy and works to spur innovation, encourage
competition, create jobs, and provide consumers with better quality telecommunications
at lower prices.
|
Bộ gồm có nhiều cơ quan đa dạng. Ví dụ, Viện Tiêu chuẩn và
Công nghệ quốc gia đẩy mạnh sự tăng trưởng kinh tế bằng cách cộng tác với
công nghiệp nhằm phát triển và ứng dụng công nghệ, đo lường và tiêu chuẩn.
Cục Đại dương và Khí quyển quốc gia (NOAA) trong đó có Nha Thời tiết quốc
gia, có nhiệm vụ nâng cao sự hiểu biết về môi trường trái đất và bảo toàn các
tài nguyên biển và ven biển của đất nước. Cục Sáng chế và Nhãn hiệu thương
mại đẩy mạnh tiến bộ khoa học và mỹ nghệ bằng cách bảo đảm cho tác giả và nhà
sáng chế giữ độc quyền đối với những sáng tạo và phát minh của mình. Cục Viễn
thông và Thông tin quốc gia cố vấn cho tổng thống về chính sách viễn thông,
thúc đẩy sáng kiến, khuyến khích cạnh tranh, tạo ra công ăn việc làm và đem
lại cho người tiêu dùng dịch vụ viễn thông chất lượng cao hơn và giá hạ hơn.
|
Department of
Defense
Headquartered in the Pentagon, one of the world's largest
office buildings, the Department of Defense (DoD) is responsible for all
matters relating to the nation's military security. It provides the military
forces of the United States, which consist of about 1 million men and women
on active duty. They are backed, in case of emergency, by 1.5 million members
of state reserve components, known as the National Guard. In addition, about
730,000 civilian employees serve in the Defense Department in such areas as
research, intelligence communications, mapping, and international security
affairs. The National Security Agency, which coordinates, directs, and
performs highly specialized intelligence activities in support of U.S.
government activities, also comes under the direction of the secretary of
defense.
|
Bộ Quốc phòng
Đại bản doanh đóng tại Lầu Năm góc, "tòa nhà văn
phòng lớn nhất thế giới", Bộ Quốc phòng (DOD) chịu trách nhiệm về tất cả
những vấn đề liên quan tới an ninh quân sự của quốc gia. Nó cung cấp lực
lượng quân sự của Hoa Kỳ, gồm khoảng 1 triệu nam nữ quân nhân đang tại ngũ.
Trong trường hợp khẩn cấp, lực lượng này được sự hậu thuẫn của 1,5 triệu
thành viên lực lượng dự bị của các bang, gọi là Đội Cận vệ quốc gia. Ngoài
ra, có khoảng 730.000 nhân viên dân sự phục vụ cho Bộ Quốc phòng trong những
lĩnh vực như nghiên cứu, liên lạc tình báo, vẽ bản đồ và các vấn đề an ninh
quốc tế. Cục An ninh quốc gia (NSA) phối hợp, chỉ đạo và thực hiện những hoạt
động tình báo rất chuyên biệt ủng hộ cho các hoạt động của chính quyền Hoa
Kỳ, cũng đặt dưới sự chỉ đạo của bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
|
The department directs the separately organized military
departments of the Army, Navy, Marine Corps, and Air Force, as well as the
four military service academies and the National War College, the Joint
Chiefs of Staff, and several specialized combat commands. DoD maintains
forces overseas to meet treaty commitments, to protect the nation's outlying territories
and commerce, and to provide air combat and support forces. Nonmilitary
responsibilities include flood control, development of oceanographic
resources, and management of oil reserves.
|
Bộ Quốc phòng chỉ đạo các quân chủng được tổ chức riêng
biệt là Lục quân, Hải quân, Thủy quân lục chiến, Không quân, cũng như các học
viện của bốn quân chủng và Trường Cao đẳng Chiến tranh quốc gia, Hội đồng
tham mưu liên quân và một số binh chủng tác chiến chuyên môn hóa. Bộ Quốc
phòng duy trì các lực lượng hải ngoại để đáp ứng những cam kết theo hiệp ước,
bảo vệ thương mại và các vùng lãnh thổ ở bên ngoài quốc gia, cung cấp các lực
lượng không chiến và các lực lượng hỗ trợ. Những trách nhiệm phi quân sự bao
gồm việc kiểm soát lũ lụt, phát triển các nguồn lực hải dương và quản lý các
trữ lượng dầu mỏ.
|
Department of
Education
While schools are primarily a local responsibility in the
U.S. system of education, the Department of Education provides national leadership
to address critical issues in American education and serves as a
clearinghouse of information to help state and local decisionmakers improve
their schools. The department establishes policy for and administers federal
aid-to-education programs, including student loan programs, programs for
disadvantaged and disabled students, and vocational programs.
|
Bộ Giáo dục
Trong khi các trường học trước hết là một trách nhiệm địa
phương trong hệ thống giáo dục Hoa Kỳ, Bộ Giáo dục đảm trách sự lãnh đạo quốc
gia đối với các vấn đề trọng yếu trong nền giáo dục ở Mỹ và phục vụ như một
văn phòng trung ương về thông tin để giúp cho những người ra quyết định tại
các bang và địa phương cải thiện các trường
học của họ. Bộ xây dựng chính sách và điều hành các chương trình viện
trợ liên bang dành cho giáo dục, trong đó có các chương trình cho sinh viên
vay, chương trình dành cho sinh viên bị thiệt thòi hoặc bị tàn tật và các
chương trình dạy nghề.
|
In the 1990s, the Department of Education focused on the
following issues: raising standards for all students; improving teaching;
involving parents and families in children's education; making schools safe,
disciplined, and drug-free; strengthening connections between school and
work; increasing access to financial aid for students to attend college and
receive training; and helping all students become technologically literate.
|
Trong thập kỷ 90 của thế kỷ XX, Bộ Giáo dục tập trung vào
những chương trình sau đây: nâng cao tiêu chuẩn cho tất cả các sinh viên, cải
tiến công việc giảng dạy, đưa các bậc cha mẹ và gia đình tham gia vào sự giáo
dục của trẻ em, làm cho nhà trường trở thành một nơi an toàn, có kỷ luật và
không có ma tuý, tăng cường quan hệ giữa nhà trường với lao động, nâng cao sự
tiếp cận với viện trợ tài chính để sinh viên có thể đến trường và tiếp nhận
sự đào tạo, và giúp đỡ cho mọi sinh viên đều trở thành những người hiểu biết
về công nghệ.
|
Department of Energy
Growing concern with the nation's energy problems in the
1970s prompted Congress to create the Department of Energy (DOE). The
department took over the functions of several government agencies already
engaged in the energy field. Staff offices within DOE are responsible for the
research, development, and demonstration of energy technology; energy
conservation; civilian and military use of nuclear energy; regulation of
energy production and use; pricing and allocation of oil; and a central
energy data collection and analysis program.
|
Bộ Năng lượng
Mối quan ngại ngày càng tăng lên về những vấn đề năng
lượng của quốc gia trong thập kỷ 70 của thế kỷ XX đã thúc đẩy Quốc hội thành
lập Bộ Năng lượng (DOE). Bộ tiếp quản các chức năng của một số cơ quan chính
phủ đã từng tham gia vào lĩnh vực năng
lượng. Đội ngũ cán bộ của Bộ Năng lượng chịu trách nhiệm nghiên cứu, phát
triển và vận hành công nghệ năng lượng; bảo tồn nguồn năng lượng; quản lý
việc sản xuất và sử dụng năng lượng; sử dụng năng lượng hạt nhân cho mục đích
dân sự và quân sự; định giá và phân bổ dầu mỏ; và một chương trình trung tâm
thu thập và phân tích dữ liệu về năng lượng.
|
The Department of Energy protects the nation's environment
by setting standards to minimize the harmful effects of energy production.
For example, DOE conducts environmental and health related research, such as
studies of energy-related pollutants and their effects on biological systems.
|
Bộ Năng lượng bảo vệ môi trường quốc gia bằng cách đề ra
những tiêu chuẩn nhằm giảm thiểu các tác hại của sản xuất năng lượng. Ví dụ,
Bộ Năng lượng tiến hành việc nghiên cứu về môi trường và những vấn đề liên
quan đến sức khoẻ, như các nghiên cứu về các chất gây ô nhiễm có liên quan
tới năng lượng và những ảnh hưởng của chúng đối với các hệ sinh học.
|
Department of Health
and Human Services
The Department of Health and Human Services (HHS), which
oversees some 300 programs, probably directly touches the lives of more
Americans than any other federal agency. Its largest component, the Health
Care Financing Administration, administers the Medicare and Medicaid
programs, which provide health care coverage to about one in every five
Americans. Medicare provides health insurance for 30 million elderly and
disabled Americans. Medicaid, a joint federal-state program, provides health
coverage for 31 million low-income persons, including 15 million children.
|
Bộ Y tế và Các dịch
vụ con người
Bộ Y tế và Các dịch vụ con người (HHS), giám sát khoảng
300 chương trình, có lẽ là cơ quan động chạm trực tiếp đến cuộc sống của
nhiều người Mỹ hơn bất kỳ một cơ quan liên bang nào khác. Bộ phận cấu thành
lớn nhất của nó, Cục Tài trợ Chăm sóc sức khoẻ, quản lý các chương trình
Medicare và Medicaid - những chương trình đem lại sự chăm sóc sức khoẻ cho
khoảng 1 trên 5 người Mỹ. Chương trình Medicare đem lại bảo hiểm y tế cho 30
triệu người già và tàn tật ở Hoa Kỳ. Chương trình Medicaid, một chương trình
phối hợp liên bang và bang, đem lại bảo hiểm y tế cho 31 triệu người thu nhập
thấp, trong đó có 15 triệu trẻ em.
|
HHS also administers the National Institutes of Health
(NIH), the world's premier medical research organization, supporting some
30,000 research projects in diseases like cancer, Alzheimer's, diabetes,
arthritis, heart ailments, and AIDS. Other HHS agencies ensure the safety and
effectiveness of the nation's food supply and drugs; work to prevent
outbreaks of communicable diseases; provide health services to the nation's
American Indian and Alaska Native populations; and help to improve the
quality and availability of substance abuse prevention, addiction treatment,
and mental health services.
|
Bộ Y tế và Các dịch vụ con người còn quản lý mạng lưới các
Viện y tế quốc gia (NIH), tổ chức nghiên cứu y học hàng đầu thế giới, hỗ trợ
khoảng 30.000 dự án nghiên cứu về các bệnh như ung thư, Alzheimer, tháo
đường, xơ cứng động mạch, đau tim và AIDS. Các cơ quan khác của Bộ Y tế và
Các dịch vụ con người bảo đảm tính an toàn và hữu hiệu của việc cung cấp thực
phẩm, của các loại thuốc men của quốc gia, ngăn chặn sự bùng nổ các căn bệnh
lây lan và cung cấp dịch vụ y tế cho người Anhđiêng Mỹ và dân bản địa ở
Alaska, góp phần nâng cao chất lượng và khả năng cung cấp biện pháp ngăn ngừa
mắc nghiện, điều trị bệnh nghiện ma túy và các dịch vụ điều trị bệnh tâm
thần.
|
Department of
Housing and Urban Development
The Department of Housing and Urban Development (HUD)
manages programs that assist community development and help provide
affordable housing for the nation. Fair housing laws, administered by HUD,
are designed to ensure that individuals and families can buy a home without
being subjected to discrimination. HUD directs mortgage insurance programs
that help families become homeowners, and a rent-subsidy program for
low-income families that otherwise could not afford decent housing. In
addition, it operates programs that aid neighborhood rehabilitation, preserve
urban centers from blight, and encourage the development of new communities.
HUD also protects the home buyer in the marketplace and fosters programs to
stimulate the housing industry.
|
Bộ Nhà ở và Phát
triển đô thị
Bộ Nhà ở và Phát triển đô thị (HUD) quản lý các chương
trình trợ giúp phát triển cộng đồng và
giúp cung cấp nhà ở với mức giá phải chăng cho quốc gia. Các luật về cấp nhà
với giá cả phải chăng, do Bộ Nhà ở và
Phát triển đô thị thực thi, nhằm đảm bảo cho các cá nhân và gia đình có thể
mua được một căn hộ mà không phải chịu tình trạng kỳ thị trong vấn đề nhà ở.
Bộ Nhà ở và Phát triển đô thị điều hành các chương trình bảo hiểm cầm cố để
giúp các gia đình trở thành người chủ của căn nhà, và một chương trình bao
cấp tiền thuê cho các gia đình có thu nhập thấp mà nếu không có chương trình
này họ không thể có tiền trả cho một căn hộ tươm tất. Ngoài ra, Bộ còn điều
hành các chương trình viện trợ cho việc xây dựng lại các vùng lân cận, tránh cho các trung
tâm đô thị khỏi những khu ổ chuột và khuyến khích phát triển những cộng đồng
mới. Bộ cũng bảo vệ những người mua nhà trên thị trường và xúc tiến các
chương trình khuyến khích ngành xây dựng nhà ở.
|
Department of the
Interior
As the nation's principal conservation agency, the
Department of the Interior is responsible for most of the federally owned
public lands and natural resources in the United States. The U.S. Fish and
Wildlife Service administers 500 wildlife refuges, 37 wetland management
districts, 65 national fish hatcheries, and a network of wildlife law
enforcement agents. The National Park Service administers more than 370
national parks and monuments, scenic parkways, riverways, seashores,
recreation areas, and historic sites, through which it preserves America's
natural and cultural heritage.
|
Bộ Nội vụ
Là cơ quan bảo toàn chính của quốc gia, Bộ Nội vụ có trách
nhiệm đối với hầu hết các nguồn tài nguyên thiên nhiên và đất đai công cộng
thuộc sở hữu liên bang ở Hoa Kỳ. Ví dụ, Cục Cá và Động vật hoang dã Hoa Kỳ
quản lý 500 nơi trú ngụ của động vật hoang dã, 37 khu quản lý đồng lầy, 65
trại nuôi cá quốc gia, và một mạng lưới nhân viên thi hành luật về động vật
hoang dã. Cục Công viên quốc gia quản lý hơn 370 công viên quốc gia và các danh
lam thắng cảnh, các tuyến đường sông, bờ biển, các khu vui chơi giải trí và
di tích lịch sử, qua đó Cục thực hiện việc bảo toàn di sản tự nhiên và văn
hóa của Mỹ.
|
Through the Bureau of Land Management, the department
oversees the land and resources, from rangeland vegetation and recreation
areas to timber and oil production; of millions of hectares of public land
located primarily in the West. The Bureau of Reclamation manages scarce water
resources in the semiarid western United States. The department regulates
mining in the United States, assesses mineral resources, and has major
responsibility for protecting and conserving the trust resources of American
Indian and Alaska Native tribes. Internationally, the department coordinates
federal policy in the territories of the U.S. Virgin Islands, Guam, American
Samoa, and the Northern Mariana Islands, and oversees funding for development
in the Marshall Islands, the Federated States of Micronesia, and Palau.
|
Thông qua Cục Quản lý ruộng đất, Bộ giám sát đất đai và
các nguồn lực - từ các khu đất trồng trọt, các khu vui chơi giải trí đến việc
sản xuất gỗ và dầu - trên hàng triệu hécta đất công chủ yếu thuộc miền Tây.
Cục khai hoang quản lý các nguồn nước khan hiếm ở miền Tây nửa khô cằn của
Mỹ. Bộ quản lý hoạt động khai thác mỏ ở Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và chịu trách
nhiệm chính về việc bảo vệ và bảo toàn các nguồn tài nguyên chính của các bộ
lạc người Anhđiêng Mỹ và dân bản địa ở Alaska. Trên phương diện quốc tế, Bộ
điều hành các chương trình ở những vùng lãnh thổ như U.S. Virgin lslands,
Guam, American Samoa, Northern Mariana lslands, giám sát việc cấp kinh phí
phát triển cho Marshall lslands và Federated States of Micronessia và Palau.
|
Department of
Justice
The Department of Justice represents the U.S. government
in legal matters and courts of law, and renders legal advice and opinions
upon request to the president and to the heads of the executive departments.
The Justice Department is headed by the attorney general of the United
States, the chief law enforcement officer of the federal government. Its
Federal Bureau of Investigation (FBI) is the principle law enforcement body
for federal crimes, and its Immigration and Naturalization Service (INS)
administers immigration laws. A major agency within the department is the
Drug Enforcement Administration (DEA), which enforces narcotics and
controlled substances laws, and tracks down major illicit drug trafficking
organizations.
|
Bộ Tư pháp
Bộ Tư pháp đại diện cho chính phủ Hoa Kỳ trong các vấn đề
pháp lý và tòa án và, khi được yêu cầu, đệ trình các ý kiến cố vấn, các quan
điểm pháp lý lên tổng thống và những người đứng đầu các bộ hành pháp. Đứng
đầu Bộ Tư pháp là tổng chưởng lý, quan chức đứng đầu trong việc thực thi luật
pháp của chính quyền liên bang. Cục Điều tra Liên bang (FBI) của Bộ này là cơ
quan cưỡng chế thi hành luật chủ yếu, và Vụ Nhập cư và Nhập quốc tịch (INS)
áp dụng các luật về nhập cư. Một cơ quan lớn trong bộ này là Cơ quan Thi hành
luật về ma túy (DAE), áp dụng các luật về các chất bị kiểm soát và thuốc ngủ,
khám phá các tổ chức lớn buôn bán ma túy bất hợp pháp. Bộ Tư pháp cũng trợ
giúp các lực lượng cảnh sát địa phương.
|
In addition to giving aid to local police forces, the
department directs U.S. district attorneys and marshals throughout the country,
supervises federal prisons and other penal institutions, and investigates and
reports to the president on petitions for paroles and pardons. The Justice
Department is also linked to INTERPOL, the International Criminal Police
Organization, charged with promoting mutual assistance between law
enforcement agencies in 176 member countries.
|
Ngoài ra, Bộ còn điều hành các công tố viên và cảnh sát
trưởng Mỹ trên cả nươực, giám sát các nhà tù liên bang và các thể chế xử phạt
khác, điều tra và báo cáo lên tổng thống về các đơn xin được phóng thích hay
ân xá. Bộ Tư pháp cũng liên kết với INTERRPOL (Tổ chức Cảnh sát hình sự quốc
tế) có trách nhiệm thúc đẩy sự tương trợ lẫn nhau giữa các cơ quan cưỡng chế
luật pháp trên 176 nước.
|
Department of Labor
The Department of Labor promotes the welfare of wage
earners in the United States, helps improve working conditions, and fosters
good relations between labor and management. It administers federal labor
laws through such agencies as the Occupational Safety and Health
Administration, the Employment Standards Administration, and the Mine Safety
and Health Administration. These laws guarantee workers' rights to safe and
healthy working conditions, hourly wages and overtime pay, freedom from
employment discrimination, unemployment insurance, and workers' compensation
for on-the-job injury. The Department also protects workers' pension rights,
sponsors job training programs, and helps workers find jobs. Its Bureau of
Labor Statistics monitors and reports changes in employment, prices, and
other national economic measurements. For job seekers, the department makes
special efforts to help older workers, youths, minorities, women, and the
disabled.
|
Bộ Lao động
Bộ Lao động thúc đẩy phúc lợi về thu nhập từ tiền công ở
Hợp chúng quốc, giúp cải thiện các điều kiện lao động và tạo lập những mối
quan hệ tốt giữa người lao động và người quản lý. Bộ áp dụng các luật lao
động liên bang thông qua các cơ quan như Vụ Sức khoẻ và An toàn nghề nghiệp
(OSHA), Vụ Tiêu chuẩn nghề nghiệp, Vụ Sức khoẻ và An toàn mỏ. Các trách nhiệm
của Bộ là: đảm bảo các quyền của ngươứi lao động đối với các điều kiện lao
động an toàn và lành mạnh; ấn định mức tiến công tối thiểu theo giờ và thanh
toán lao động vươùt giờ; cấm phân biệt đối xử về việc làm; cung cấp bảo hiểm
thất nghiệp và đền bù cho người bị tai nạn lao động. Bộ cũng bảo vệ các quyền
về trợ cấp hưu trí của công nhân, đài thọ cho các chương trình đào tạo việc
làm và giúp người lao động tìm kiếm việc làm... Cục Thống kê lao động của Bộ
theo dõi và báo cáo những thay đổi trong vấn đề lao động và việc làm, giá cả
và các chỉ tiêu kinh tế quốc gia khác. Đối với những người tìm kiếm việc làm,
Bộ lập những báo cáo đặc biệt để giúp đỡ những công nhân lớn tuổi, thanh
niên, người thiểu số, phụ nữ và người tàn tật.
|
Department of State
The Department of State advises the president, who has
overall responsibility for formulating and executing the foreign policy of
the United States. The department assesses American overseas interests, makes
recommendations on policy and future action, and takes necessary steps to
carry out established policy. It maintains contacts and relations between the
United States and foreign countries, advises the president on recognition of
new foreign countries and governments, negotiates treaties and agreements
with foreign nations, and speaks for the United States in the United Nations
and in other major international organizations. The department maintains more
than 250 diplomatic and consular posts around the world. In 1999, the
Department of State integrated the U.S. Arms Control and Disarmament Agency
and the U.S. Information Agency into its structure and mission.
|
Bộ Ngoại giao
Bộ Ngoại giao cố vấn cho tổng thống, người chịu trách
nhiệm tổng thể về việc thiết lập và
thực thi chính sách đối ngoại của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. Bộ đánh giá các lợi
ích của Hoa Kỳ ở hải ngoại, đưa ra những khuyến nghị về chính sách và hành
động trong tương lai, tiến hành những bước đi cần thiết để thực hiện chính
sách đã thiết lập. Bộ duy trì các mối liên hệ và quan hệ giữa Hoa Kỳ và các nước, cố vấn cho tổng thống về việc
công nhận các nước và chính phủ mới, đàm phán các hiệp ước và thỏa thuận với
các nước, phát ngôn cho Hoa Kỳ tại Liên hợp quốc và tại các tổ chức quốc tế
lớn khác. Bộ duy trì hơn 250 chức vụ ngoại giao và lãnh sự trên khắp thế
giới. Trong năm 1999, Bộ hợp nhất Cơ quan Giải trừ quân bị và Kiểm soát vũ
khí của Hoa Kỳ và Cơ quan Thông tin Hoa Kỳ vào cơ cấu và nhiệm vụ của Bộ.
|
Department of
Transportation
The Department of Transportation (DOT) establishes the
nation's overall transportation policy through 10 operating units that
encompass highway planning, development, and construction; urban mass
transit; railroads; civilian aviation; and the safety of waterways, ports,
highways, and oil and gas pipelines.
|
Bộ Giao thông vận
tải
Bộ Giao thông vận tải (DOT) thiết lập chính sách về giao
thông vận tải tổng thể của quốc gia thông qua 10 đơn vị vận hành gồm việc quy
hoạch, phát triển và xây dựng đường cao tốc; việc chuyên chở trên quy mô lớn
ở đô thị; đường sắt; hàng không dân dụng; vấn đề an toàn đường thuỷ, cảng,
đường cao tốc, các ống dẫn dầu và khí đốt.
|
For example, the Federal Aviation Administration (FAA)
operates a network of airport towers, air traffic control centers, and flight
service stations across the country; the Federal Highway Administration
provides financial assistance to the states to improve the interstate highway
system, urban and rural roads, and bridges; the National Highway Traffic
Safety Administration establishes safety performance standards for motor
vehicles and motor vehicle equipment; and the Maritime Administration
operates the U.S. merchant marine fleet. The U.S. Coast Guard, the nation's
primary maritime law enforcement and licensing agency, conducts search and
rescue missions at sea, combats drug smuggling, and works to prevent oil
spills and ocean pollution.
|
Ví dụ, Cục Quản lý hàng không liên bang vận hành một mạng
lưới các đài chỉ huy sân bay, các trung tâm điều khiển giao thông đường không
và các trạm dịch vụ bay trên cả nước; Cục Quản lý đường cao tốc liên bang đem
lại sự hỗ trợ tài chính cho các bang để cải thiện hệ thống xa lộ giữa các
bang, các đường đô thị và nông thôn cũng như các cầu. Cục An toàn giao thông
đường bộ quốc gia thiết lập các chuẩn mực an toàn và tiết kiệm nhiên liệu cho
các phương tiện có động cơ. Cục Hàng hải điều hành đoàn tàu biển thương mại
Mỹ. Đội Cảnh vệ duyên hải Hoa Kỳ, cơ quan cấp phép và cưỡng chế thực thi luật
hàng hải chủ yếu của quốc gia, đã thực hiện các sứ mệnh tìm kiếm và cứu hộ ở
ngoài khơi, chống nạn buôn lậu ma túy và hành động ngăn chặn tình trạng tràn
dầu và ô nhiễm đại dương.
|
Department of the
Treasury
The Department of the Treasury is responsible for serving
the fiscal and monetary needs of the nation. The department performs four
basic functions: formulating financial, tax, and fiscal policies; serving as
financial agent for the U.S. government; providing specialized law
enforcement services; and manufacturing coins and currency. The Treasury
Department reports to Congress and the president on the financial condition
of the government and the national economy. It regulates the sale of alcohol,
tobacco, and firearms in interstate and foreign commerce; supervises the
printing of stamps for the U.S. Postal Service; operates the Secret Service,
which protects the president, the vice president, their families, and
visiting dignitaries and heads of state; suppresses counterfeiting of U.S.
currency and securities; and administers the Customs Service, which regulates
and taxes the flow of goods into the country.
|
Bộ Ngân khố
Bộ Ngân khố có trách nhiệm phục vụ các nhu cầu tài chính
và tiền tệ của quốc gia. Bộ thực hiện bốn chức năng cơ bản: xây dựng các
chính sách tài chính, thuế và tài khóa; đóng vai trò đại diện tài chính của
chính phủ Hoa Kỳ; cung cấp các dịch vụ chuyên môn hóa về cưỡng chế thực thi
luật; sản xuất tiền kim loại và tiền giấy. Bộ Ngân khố báo cáo với Quốc hội
và tổng thống về tình trạng tài chính của chính phủ và của nền kinh tế quốc
dân. Nó kiểm soát doanh số về rượu cồn, thuốc lá và súng ngắn trong hoạt động
buôn bán giữa các bang và với nước ngoài; giám sát việc in tem cho Cục Bưu
chính Hoa Kỳ; điều hành Cơ quan Mật vụ - cơ quan bảo vệ tổng thống, phó tổng
thống, gia đình họ, các quan chức cao cấp và các nguyên thủ quốc gia tới
thăm; trấn áp việc làm giả tiền và chứng khoán của Mỹ, điều hành Cục Hải quan
- nơi kiểm soát và đánh thuế các luồng hàng hóa vào đất nước.
|
The department includes the Office of the Comptroller of
the Currency, the Treasury official who executes the laws governing the operation
of approximately 2,900 national banks. The Internal Revenue Service (IRS) is
responsible for the determination, assessment, and collection of taxes; the
source of most of the federal government's revenue.
|
Bộ gồm có Văn phòng Quan chức Kiểm soát tiền tệ, tức là
quan chức của Bộ thực thi các luật điều chỉnh hoạt động của gần 2.900 ngân
hàng; và Cục Thu nhập nội bộ (IRS), nơi áp dụng các luật thuế - nguồn thu chủ
yếu của chính quyền liên bang.
|
Department of
Veterans Affairs
The Department of Veterans Affairs (VA), established as an
independent agency in 1930 and elevated to cabinet level in 1989, dispenses
benefits and services to eligible veterans of U.S. military service and their
dependents. The Veterans Health Administration provides hospital and
nursing-home care, and outpatient medical and dental services through 173
medical centers, 40 retirement homes, 600 clinics, 133 nursing homes, and 206
Vietnam Veteran Outreach Centers in the United States, Puerto Rico, and the
Philippines. It also conducts medical research in such areas as aging,
women's health issues, AIDS, and post-traumatic stress disorder.
|
Bộ Các vấn đề về Cựu
chiến binh
Bộ Các vấn đề về Cựu chiến binh (VA) được thành lập như
một cơ quan độc lập từ năm 1930 và được nâng lên cấp trực thuộc Nội các năm
1989, cấp phát những lợi ích và các dịch vụ cho các cựu chiến binh hoàn thành
nghĩa vụ quân sự và những người ăn theo họ. Cục Sức khoẻ cựu chiến binh đáp
ứng việc chăm sóc tại bệnh viện và tại trạm an dưỡng, cung cấp các dịch vụ về
răng và điều trị bệnh nhân ngoại trú trong 173 trung tâm điều trị, 40 nhà
nghỉ hưu trí, 600 trạm y tế, 133 trạm an dưỡng và 206 trung tâm cựu chiến
binh của chính quyền Sài Gòn ở vùng xa tại Hoa Kỳ, Puerto Rico và Philippin.
Bộ cũng tiến hành nghiên cứu y học trong những lĩnh vực như tuổi già, các vấn
đề sức khoẻ của phụ nữ, bệnh AIDS và những rối loạn thần kinh sau khi bị chấn
thương.
|
The Veterans Benefits Administration (VBA) oversees claims
for disability payments, pensions, specially adapted housing, and other
services. The VBA also administers education programs for veterans and
provides home loan assistance to eligible veterans and active-duty service
personnel. The VA's National Cemetery System provides burial services,
headstones, and markers for veterans and eligible family members within 116
cemeteries throughout the United States.
|
Vụ Các lợi ích của cựu chiến binh (ABA) giám sát các quyền
lợi của người tàn tật, tiền trợ cấp hưu trí, và đặc biệt là việc cấp nhà ở
cùng các dịch vụ khác đáp ứng theo điều kiện cụ thể. Vụ này cũng quản lý các
chương trình giáo dục cho cựu chiến binh và cung cấp nguồn trợ giúp tín dụng
xây nhà ở cho các cựu chiến binh đủ điều kiện và đội ngũ nhân viên phục vụ
tại ngũ. Hệ thống nghĩa trang quốc gia của Vụ này cung cấp dịch vụ chôn cất,
bia mộ và ghi nhận cho các cựu chiến binh cùng các thành viên có đủ điều kiện
của gia đình họ trong 116 nghĩa địa trên toàn Hoa Kỳ.
|
Independent Agencies
and Government Corporations
The executive departments are the major operating units of
the federal government, but many other agencies have important
responsibilities for keeping the government and the economy working smoothly.
These are often called independent agencies, since they are not part of the
executive departments.
|
Các cơ quan độc lập
và trực thuộc chính phủ
Các bộ hành pháp là những đơn vị vận hành chủ yếu trong
chính quyền liên bang, nhưng cũng có nhiều cơ quan khác giữ những trọng trách
bảo đảm cho chính phủ và nền kinh tế hoạt động một cách trôi chảy. Chúng
thường được gọi là các cơ quan độc lập, bởi chúng không phải là một bộ phận
của các bộ hành pháp.
|
The nature and purpose of these agencies vary widely. Some
are regulatory groups with powers to supervise certain sectors of the
economy. Others provide special services either to the government or to the
people. In most cases, the agencies have been created by Congress to deal
with matters that have become too complex for the scope of ordinary
legislation. In 1970, for example, Congress established the Environmental
Protection Agency to coordinate governmental action to protect the
environment. Among the most important independent agencies are the following:
|
Bản chất và mục đích của những cơ quan này rất khác nhau.
Một số là những nhóm quản lý có quyền giám sát những khu vực đặc biệt của nền
kinh tế. Một số khác cung cấp các dịch vụ đặc biệt cho chính phủ hoặc cho dân
chúng. Trong đa số trường hợp, các cơ quan này do Quốc hội thành lập để giải
quyết những vấn đề đã trở nên quá phức tạp trong khuôn khổ các văn bản pháp
lý thông thường. Chẳng hạn, năm 1970,
Quốc hội lập ra Cục Bảo vệ môi trường để điều phối hoạt động bảo vệ môi
trường của chính phủ. Trong số các cơ quan độc lập quan trọng nhất, có những
cơ quan sau đây:
|
The Central
Intelligence Agency
(CIA) coordinates the intelligence activities of certain government
departments and agencies; collects, correlates, and evaluates intelligence
information relating to national security; and makes recommendations to the
National Security Council within the Office of the President.
|
Cục Tình báo trung
ương (CIA) phối
hợp các hoạt động tình báo của các bộ và cơ quan nhất định của chính phủ; thu
thập, liên hệ và đánh giá các thông tin tình báo có liên quan tới an ninh
quốc gia; đưa ra các khuyến nghị cho Hội đồng An sinh quốc gia thuộc Văn
phòng của tổng thống.
|
The Environmental
Protection Agency
(EPA) works with state and local governments throughout the United States to
control and abate pollution in the air and water and to deal with problems
related to solid waste, pesticides, radiation, and toxic substances. EPA sets
and enforces standards for air and water quality, evaluates the impact of
pesticides and chemical substances, and manages the "Superfund"
program for cleaning toxic waste sites.
|
Cơ quan Bảo vệ môi
trường (EPA) làm
việc với các chính quyền bang và địa phương trên toàn nước Mỹ để kiểm soát và
làm giảm nhẹ tình trạng ô nhiễm không khí và nước, xử lý các vấn đề chất thải
rắn, thuốc trừ sâu, bức xạ và các chất độc hại. Cơ quan này thiết lập và
cưỡng chế thực hiện các tiêu chuẩn về chất lượng không khí và nước, đánh giá
tác động của thuốc trừ sâu và các hóa chất, quản lý cái gọi là chương trình
"siêu quỹ" cho việc làm sạch các bãi chất độc hại.
|
The Federal
Communications Commission (FCC) is charged with regulating interstate and international
communications by radio, television, wire, satellite, and cable. It licenses
radio and television broadcast stations, assigns radio frequencies, and
enforces regulations designed to ensure that cable rates are reasonable. The
FCC regulates common carriers, such as telephone and telegraph companies, as
well as wireless telecommunications service providers.
|
Uỷ ban Truyền thông
liên bang (FCC)
chịu trách nhiệm điều hành việc truyền thông giữa các bang và quốc tế qua
mạng lưới phát thanh, truyền hình, vệ tinh và cáp. Nó cấp giấy phép cho các
đài phát thanh và truyền hình, ấn định tần số đài phát thanh, thực thi các
quy chế nhằm bảo đảm cho giá cả truyền thông bằng cáp được hợp lý. Cơ quan
này điều hành những công ty dịch vụ công cộng như các công ty điện thoại và
điện tín cũng như các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông.
|
The Federal
Emergency Management Agency (FEMA) coordinates the work of federal, state, and local
agencies in responding to floods, hurricanes, earthquakes, and other natural
disasters. FEMA provides financial assistance to individuals and governments
to rebuild homes, businesses, and public facilities; trains firefighters and
emergency medical professionals; and funds emergency planning throughout the
United States and its territories.
|
Cơ quan Quản lý tình
trạng khẩn cấp liên bang (FEMA) phối hợp công việc của các cơ quan liên bang, bang và địa
phương trong việc đối phó với lũ lụt, bão, động đất và các thiên tai khác. Cơ
quan này hỗ trợ tài chính cho các cá nhân và chính quyền để xây dựng lại nhà
cửa, công việc kinh doanh và các phương tiện công cộng, đào tạo nhân viên
chữa cháy và các nhân viên cấp cứu y tế chuyên nghiệp, cấp tài chính cho việc
đặt kế hoạch đối phó với tình trạng khẩn cấp trong khắp Hoa Kỳ và các lãnh
thổ của Hoa Kỳ.
|
The Federal Reserve
Board (Fed) is
the governing body of the Federal Reserve System, the central bank of the
United States. It conducts the nation's monetary policy by influencing the
volume of credit and money in circulation. The Federal Reserve regulates private
banking institutions, works to contain systemic risk in financial markets,
and provides certain financial services to the U.S. government, the public,
and financial institutions.
|
Cục Dự trữ liên bang (Fed) là cơ quan chỉ đạo của Hệ
thống dự trữ liên bang, tức ngân hàng trung ương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Nó thi hành chính sách tiền tệ của đất nước bằng cách ảnh hưởng đến khối
lượng tín dụng và tiền tệ lưu thông. Cục Dự trữ liên bang điều hành các thể
chế ngân hàng tư nhân, tìm cách giới hạn nguy cơ có hệ thống trên các thị
trường tài chính và cung cấp một số dịch vụ tài chính nhất định cho chính
quyền Hoa Kỳ, cho công chúng và cho các thể chế tài chính.
|
The Federal Trade
Commission (FTC)
enforces federal antitrust and consumer protection laws by investigating
complaints against individual companies initiated by consumers, businesses,
congressional inquiries, or reports in the media. The commission seeks to
ensure that the nation's markets function competitively by eliminating unfair
or deceptive practices.
|
Uỷ ban Thương mại
liên bang (FTC)
thi hành các luật liên bang chống tơrớt và bảo vệ người tiêu dùng bằng cách
điều tra những lời phàn nàn của người tiêu dùng chống lại các công ty riêng
lẻ, các công việc kinh doanh, các cuộc điều tra của Quốc hội và các báo cáo
trên các phương tiện thông tin đại chúng. Uỷ ban tìm cách bảo đảm cho thị
trường quốc gia hoạt động một cách có sức cạnh tranh bằng cách loại trừ những
lề thói không công bằng hoặc lường gạt.
|
The General Services
Administration
(GSA) is responsible for the purchase, supply, operation, and maintenance of
federal property, buildings, and equipment, and for the sale of surplus
items. GSA also manages the federal motor vehicle fleet and oversees
telecommuting centers and child care centers.
|
Cơ quan Dịch vụ
chung (GSA) chịu
trách nhiệm việc mua, cung cấp, vận hành và bảo trì tài sản liên bang, nhà
cửa và thiết bị, và chịu trách nhiệm về việc bán những hạng mục dư thừa. Cục
này còn điều hành đội xe cơ giới liên bang và giám sát các trung tâm vận
chuyển và trung tâm chăm sóc trẻ em.
|
The National
Aeronautics and Space Administration (NASA) was established in 1958 to run the U.S. space
program. It placed the first American satellites and astronauts in orbit, and
it launched the Apollo spacecraft that landed men on the moon in 1969. Today,
NASA conducts research aboard earth-orbiting satellites and interplanetary
probes, explores new concepts in advanced aerospace technology, and operates
the U.S. fleet of manned space shuttle orbiters.
|
Cơ quan Hàng không
và Vũ trụ quốc gia
(NASA) được thành lập năm 1958 để điều hành chương trình vũ trụ của Hoa Kỳ.
Nó đã đưa những vệ tinh và các nhà du hành đầu tiên của Mỹ vào quỹ đạo, và
phóng tàu vũ trụ Apollo đưa con người lên mặt trăng năm 1969. Ngày nay, NASA tiến hành nghiên cứu trên các vệ
tinh xoay quanh trái đất và các tàu thăm dò vũ trụ liên hành tinh, khảo sát
những khái niệm mới trong công nghệ hàng không vũ trụ tiên tiến, và điều hành
đội tàu con thoi có người điều khiển của Hoa Kỳ.
|
The National
Archives and Records Administration (NARA) preserves the nation's history by overseeing the
management of all federal records. The holdings of the National Archives
include original textual materials, motion picture films, sound and video
recordings, maps, still pictures, and computer data. The Declaration of
Independence, the U.S. Constitution, and the Bill of Rights are preserved and
displayed at the National Archives building in Washington, D.C.
|
Cục Lưu trữ và Hồ sơ
quốc gia (NARA)
gìn giữ lịch sử của đất nước bằng cách giám sát việc quản lý tất cả các hồ sơ
liên bang. Tài sản lưu trữ tại Cục này gồm có những tài liệu văn bản gốc,
phim truyện, băng ghi âm và băng hình, bản đồ, hình ảnh cố định và dữ liệu vi
tính. Bản Tuyên ngôn Độc lập, Hiến pháp Hợp chúng quốc Hoa Kỳ và bản Tuyên
ngôn Nhân quyền được gìn giữ và trưng bày tại tòa nhà Cục Lưu trữ quốc gia ở
Washington, D.C.
|
The National Labor
Relations Board
(NLRB) administers the principal U.S. labor law, the National Labor Relations
Act. The board is vested with the power to prevent or remedy unfair labor
practices and to safeguard employees' rights to organize and determine
through elections whether to have a union as their bargaining representative.
|
Ban Quan hệ lao động
quốc gia (NLRB)
quản lý luật lao động chính của Hoa Kỳ, tức Đạo luật về quan hệ lao động quốc
gia. Ban này được trao quyền ngăn chặn hoặc khắc phục các cách ứng xử với lao
động không công bằng và bảo vệ các quyền của người lao động trong việc tổ
chức và quyết định thông qua bầu cử vấn đề có hay không những liên đoàn đại
diện cho họ trong đàm phán.
|
The National Science
Foundation (NSF)
supports basic research and education in science and engineering in the
United States through grants, contracts, and other agreements awarded to
universities, colleges, and nonprofit and small business institutions. The
NSF encourages cooperation among universities, industry, and government, and
it promotes international cooperation through science and engineering.
|
Quỹ Khoa học quốc
gia (NSF) hỗ trợ việc nghiên cứu cơ bản và giáo dục
trong khoa học và chế tạo tại Hoa Kỳ thông qua những trợ cấp, hợp đồng và các
thỏa thuận khác dành cho các trường đại học, cao đẳng và thể chế kinh doanh
phi lợi nhuận và nhỏ. Quỹ này khuyến khích việc hợp tác giữa các trường đại
học, ngành công nghiệp với chính quyền, và nó đẩy mạnh hợp tác quốc tế thông
qua khoa học và chế tạo.
|
The Office of
Personnel Management (OPM) is the federal government's human resources agency. It ensures
that the nation's civil service remains free of political influence and that
federal employees are selected and treated fairly and on the basis of merit.
OPM supports agencies with personnel services and policy leadership, and it
manages the federal retirement system and health insurance program.
|
Văn phòng Quản lý
nhân sự (OPM) là
cơ quan về tài nguyên con người của chính quyền liên bang. Nó bảo đảm sao cho
việc phục vụ dân sự của đất nước không chịu ảnh hưởng chính trị và sao cho
viên chức liên bang được chọn lựa và đối xử công bằng, trên cơ sở công lao
của mình. Cơ quan này hỗ trợ các cơ quan chính phủ bằng dịch vụ nhân viên và
sự lãnh đạo về chính sách. Nó cũng điều hành hệ thống hưu trí liên bang và
chương trình bảo hiểm y tế.
|
The Peace Corps, founded in 1961, trains and
places volunteers to serve in foreign countries for two years. Peace Corps
volunteers, now working in some 80 nations, assist in agricultural-rural
development, small business, health, natural resources conservation, and
education.
|
Đội Hòa bình, thành lập năm 1961, đào tạo và
đưa những người tình nguyện ra phục vụ ở nước ngoài trong hai năm. Những
người tình nguyện của Đội Hòa bình hiện đang làm việc tại hơn 80 quốc gia,
trợ giúp phát triển nông thôn, các doanh nghiệp nhỏ, y tế, bảo tồn các nguồn
tài nguyên thiên nhiên và giáo dục.
|
The Securities and
Exchange Commission
(SEC) was established to protect investors who buy stocks and bonds. Federal
laws require companies that plan to raise money by selling their own
securities to file reports about their operations with the SEC, so that
investors have access to all material information. The commission has powers
to prevent or punish fraud in the sale of securities and is authorized to
regulate stock exchanges.
|
Uỷ ban Chứng khoán
và Giao dịch chứng khoán (SEC) được thành lập để bảo vệ các nhà đầu tư đã mua cổ phiếu và trái
phiếu. Luật liên bang yêu cầu những công ty đang dự định huy động tiền bằng
cách bán các chứng khoán phải nộp các dữ liệu thực tế về các hoạt động của họ
cho Uỷ ban. Uỷ ban có quyền ngăn ngừa hoặc xử phạt các hành vi lừa đảo trong
việc bán chứng khoán, và được quyền kiểm soát sở giao dịch chứng khoán.
|
The Small Business
Administration
(SBA) was created in 1953 to advise, assist, and protect the interests of
small business concerns. The SBA guarantees loans to small businesses, aids
victims of floods and other natural disasters, promotes the growth of
minority-owned firms, and helps secure contracts for small businesses to
supply goods and services to the federal government.
|
Vụ Kinh doanh nhỏ (SBA) được thành lập năm 1953 để
cố vấn, hỗ trợ và bảo vệ lợi ích của các doanh nghiệp nhỏ. Vụ này cho vay
tiền tới các doanh nghiệp nhỏ, trợ giúp những nạn nhân của lũ lụt và các loại
thiên tai khác, giúp bảo đảm được các hợp đồng cho các loại doanh nghiệp nhỏ
cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho chính phủ liên bang.
|
The Social Security
Administration
(SSA) manages the nation's social insurance program, consisting of
retirement, disability, and survivors benefits. To qualify for these
benefits, most American workers pay Social Security taxes on their earnings;
future benefits are based on the employees' contributions.
|
Vụ An ninh xã hội (SSA) điều hành chương trình bảo
hiểm xã hội của đất nước, gồm có những quyền lợi hưu trí, tàn tật và sống
sót. Muốn được hưởng những quyền lợi này, hầu hết những người lao động Mỹ
phải đóng thuế bảo hiểm xã hội lấy vào thu nhập của họ; những quyền lợi tương
lai được căn cứ trên sự đóng góp của những người làm thuê.
|
The United States
Agency for International Development (USAID) administers U.S. foreign economic and
humanitarian assistance programs in the developing world, as well as in
Central and Eastern Europe and the New Independent States of the former
Soviet Union. The agency supports programs in four areas: population and
health, broad-based economic growth, environment, and democracy.
|
Cục Phát triển quốc
tế của Hoa Kỳ
(USAID) thực hiện các chương trình trợ giúp kinh tế và nhân đạo tại các nước
đang phát triển cũng như tại Trung Âu và Đông Âu và những quốc gia thuộc Liên
Xô trước đây. Cục này hỗ trợ các chương trình trong bốn lĩnh vực: dân số và sức khoẻ, sự tăng
trưởng kinh tế trên cơ sở rộng rãi, môi trường và dân chủ.
|
The United States
Postal Service is
operated by an autonomous public corporation that replaced the Post Office
Department in 1971. The Postal Service is responsible for the collection,
transportation, and delivery of the mails, and for the operation of thousands
of local post offices across the country. It also provides international mail
service through the Universal Postal Union and other agreements with foreign
countries. An independent Postal Rate Commission, also created in 1971, sets
the rates for different classes of mail.
|
Cục Bưu chính Hoa Kỳ được vận hành bởi một tập đoàn
công cộng tự quản thay cho Bộ Bưu điện từ năm 1971. Cục Bưu chính chịu trách
nhiệm về việc thu nhận, vận chuyển và phân phát thư tín, về hoạt động của
hàng nghìn bưu cục địa phương trong cả nước. Nó cũng cung cấp dịch vụ thư tín
quốc tế thông qua Liên đoàn Bưu chính quốc tế và những thỏa thuận khác với
nước ngoài. Một Uỷ ban Cước phí bưu điện độc lập, cũng được thành lập năm
1971, ấn định các mức cước phí cho các loại thư tín.
|
Government of the
United States
LEGISLATIVE BRANCH
Congress: Senate, House of Representatives
Architect of the Capitol, Capitol Police,
Congressional Budget Office (CBO),
Congressional Research Service, Copyright Office,
Government Accountability Office (GAO)
Government Printing Office (GPO),
Library of Congress,
Medicaid and CHIP Payment and Access Commission,
Medicare Payment Advisory Commission,
Open World Leadership Center,
Stennis Center for Public Service,
U.S. Botanic Garden
|
Tổ chức Chính quyền
Hợp chúng quốc Hoa Kỳ
NGÀNH LẬP PHÁP
Quốc hội: Thượng viện, Hạ viện
Kiến trúc sư Điện Capitol
Văn phòng Ngân sách Quốc hội
Văn phòng Nghiên cứu, bản quyền Quốc hội
Văn phòng Kế toán Quốc hội
Văn phòng In ấn của Chính phủ
Thư viện Quốc hội
Medicaid và Ủy ban thanh toán và tiếp cận CHIP,
Ủy ban tư vấn chi trả Medicare,
Trung tâm lãnh đạo Thế giới Mở,
Trung tâm Stennis về dịch vụ công,
Vườn Thực vật Hoa Kỳ
|
CONSTITUTION: EXECUTIVE
BRANCH
President, Vice President
Executive Office of the President,
Council of Economic Advisers,
Council on Environmental Quality,
Executive Residence, National Security Staff,
Office of Administration, Office of Management and Budget,
Office of National Drug Control Policy,
Office of Science and Technology Policy,
Office of the United States Trade Representative, Office
of the Vice President
|
NGÀNH HÀNH PHÁP
Tổng thống, Phó tổng thống
Văn phòng điều hành
của Tổng thống
Hội đồng Cố vấn kinh tế
Hội đồng Chất lượng môi trường
Hội đồng Kinh tế quốc gia
Hội đồng An ninh quốc gia
Văn phòng Quản lý và Ngân sách
Văn phòng Chính sách quốc gia chống bệnh AIDS
Văn phòng quốc gia về Chính sách kiểm soát ma tuý
Văn phòng về Chính sách khoa học và công nghệ
Ban Cố vấn về Tình báo nước ngoài của Tổng thống
Đại diện Thương mại của Hoa Kỳ
|
DEPARTMENT OF
~ Agriculture
(USDA)
~ Commerce (DOC)
~ Defense (DOD)
~ Education (ED)
~ Energy (DOE)
~ Health and Human
Services (HHS)
~ Homeland Security
(DHS)
~ Housing and Urban
Development (HUD)
~ Justice (DOJ)
~ Labor (DOL)
~ State (DOS)
~ the Interior
(DOI)
~ the Treasury
~ Transportation
(DOT)
~ Veterans Affairs
(VA)
|
CÁC BỘ
Bộ Nông nghiệp
Bộ Thương mại
Bộ Quốc phòng
Bộ Giáo dục
Bộ Năng lượng
Bộ Y tế và Các dịch vụ con người
Bộ An ninh Nội địa
Bộ Nhà ở và Phát triển đô thị
Bộ Tư pháp
Bộ Lao động
Bộ Ngoại giao
Bộ Nội vụ
Bộ Ngân khố
Bộ Giao thông vận tải
Bộ Các vấn đề về Cựu chiến binh
|
INDEPENDENT AGENCIES AND GOVERNMENT CORPORATIONS
|
CÁC CƠ QUAN ĐỘC LẬP
|
Administrative Conference of the United States
Advisory Council on Historic Preservation
African Development Foundation
Central Intelligence Agency (CIA)
Commission on Civil Rights
Commodity Futures Trading Commission
Consumer Product Safety Commission (CPSC)
Corporation for National and Community Service
Court Services and Offender Supervision Agency for the
District of Columbia
Defense Nuclear Facilities Safety Board
Environmental Protection Agency (EPA)
Equal Employment Opportunity Commission (EEOC)
Export-Import Bank of the United States
Farm Credit Administration
|
Hội nghị hành pháp Hoa Kỳ
Hội đồng Cố vấn về Bảo tồn lịch sử
Quỹ Phát triển Châu Phi
Cục tình báo trung ương (CIA)
Ủy ban về các quyền dân sự
Ủy ban Giao dịch hàng hóa
Ủy ban An toàn sản phẩm người tiêu dùng (CPSC)
Công ty Dịch vụ quốc gia và cộng đồng
Dịch vụ tòa án và Cơ quan Giám sát người phạm tội Quận
Columbia
Ban An toàn Thiết bị hạt nhân quốc phòng
Cục Bảo vệ Môi trường (EPA)
Ủy ban về cơ hội tuyển dụng bình đẳng (EEOC)
Ngân hàng Xuất nhập khẩu Hoa Kỳ
Quản lý tín dụng nông nghiệp
|
Farm Credit System Insurance Corporation
Federal Communications Commission (FCC)
Federal Deposit Insurance Corporation (FDIC)
Federal Election Commission (FEC)
Federal Energy Regulatory Commission
Federal Housing Finance Agency
Federal Labor Relations Authority
Federal Maritime Commission
Federal Mediation and Conciliation Service
Federal Mine Safety and Health Review Commission
Federal Reserve System
Federal Retirement Thrift Investment Board
Federal Trade Commission (FTC)
General Services Administration (GSA)
|
Công ty bảo hiểm hệ thống tín dụng trang trại
Ủy ban truyền thông liên bang (FCC)
Tổng công ty bảo hiểm tiền gửi liên bang (FDIC)
Ủy ban bầu cử liên bang (FEC)
Ủy ban điều tiết năng lượng liên bang
Cục tài chính nhà đất liên bang
Cục quan hệ lao động liên bang
Ủy ban hàng hải liên bang
Dịch vụ trung gian và hòa giải liên bang
Ủy ban giám sát sức khỏe và an toàn mỏ liên bang
Hệ thống dự trữ liên bang
Ban đầu tư tiết kiệm hưu trí liên bang
Ủy ban thương mại liên bang (FTC)
Cục quản trị dịch vụ chung (GSA)
|
Institute of Museum and Library Services
Inter-American Foundation
International Broadcasting Bureau (IBB)
Merit Systems Protection Board
Millennium Challenge Corporation
National Aeronautics and Space Administration (NASA)
National Archives and Records Administration (NARA)
National Capital Planning Commission
National Council on Disability
National Credit Union Administration (NCUA)
National Endowment for the Arts
National Endowment for the Humanities
National Labor Relations Board (NLRB)
|
Viện Bảo tàng và Dịch vụ Thư viện
Quỹ Liên Mỹ
Cục phát thanh truyền hình quốc tế (IBB)
Ban Bảo vệ hệ thống giá trị
Cơ quan Thách thức Thiên niên kỷ
Cục quản trị Hàng không và Vũ trụ Quốc gia (NASA)
Cục quản trị Lưu trữ và hồ sơ Quốc gia (NARA)
Ủy ban Quy hoạch thủ đô
Hội đồng quốc gia về người khuyết tật
Cục quản trị liên hiệp tín dụng Quốc gia (NCUA)
Quỹ Nghệ thuật Quốc gia
Cơ quan hỗ trợ ngành nghệ thuật
Cơ quan hỗ trợ ngành nhân văn
Ban quan hệ lao động quốc gia
|
National Mediation Board
National Railroad Passenger Corporation (AMTRAK)
National Science Foundation (NSF)
National Transportation Safety Board
Nuclear Regulatory Commission (NRC)
Occupational Safety and Health Review Commission
Office of Compliance
Office of Government Ethics
Office of Personnel Management
Office of Special Counsel
Office of the Director of National Intelligence
Office of the National Counterintelligence Executive
Overseas Private Investment Corporation
|
Ban hòa giải quốc gia
Cơ quan hành khách đường sắt quốc gia (AMTRAK)
Quỹ khoa học quốc gia (NSF)
Ban An toàn Giao thông Quốc gia
Ủy ban điều tiết hạt nhân (NRC)
Ủy ban giám sát sức khỏe và an toàn lao động
Văn phòng thực thi
Văn phòng đạo đức Chính phủ
Văn phòng Quản lý nhân sự
Văn Phòng Cố Vấn Đặc Biệt
Văn phòng Giám đốc tình báo quốc gia
Văn phòng điều hành phản gián quốc gia
Cơ quan đầu tư tư nhân ở nước ngoài
|
Panama Canal Commission
Peace Corps
Pension Benefit Guaranty Corporation
Postal Regulatory Commission
Railroad Retirement Board
Securities and Exchange Commission (SEC)
Selective Service System
Small Business Administration (SBA)
Social Security Administration (SSA)
Tennessee Valley Authority
U.S. Trade and Development Agency
United States Agency for International Development
United States International Trade Commission
United States Postal Service (USPS)
|
Ủy ban kênh Panama
Đội Hòa bình
Cơ quan đảm bảo lợi ích hư trí
Ủy ban điều tiết Bưu chính
Ban hưu trí đường sắt
Ủy ban chứng khoán (SEC)
Hệ thống dịch vụ chọn lọc
Quản trị kinh doanh nhỏ (SBA )
An Sinh Xã Hội (SSA )
Nhà chức trách thung lũng Tennessee
Cơ quan Thương mại và Phát triển Hoa Kỳ
Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ
Ủy ban Thương mại Quốc tế Hoa Kỳ
Bưu chính Hoa Kỳ ( USPS)
|
JUDICIAL BRANCH
Supreme Court of the United States
Lower Courts: Judicial Panel on Multidistrict Litigation,
U.S. Bankruptcy Courts,
U.S. Court of Appeals for the Federal Circuit,
U.S. Court of International Trade,
U.S. Courts of Appeals,
U.S. District Courts,
U.S. Federal Courts,
by Geographic Location and Circuit Special Courts: U.S.
Court of Appeals for the Armed Forces,
U.S. Court of Appeals for Veterans Claims,
U.S. Court of Federal Claims,
U.S. Tax Court
Court Support Organizations:
Administrative Office of the United States Courts, Federal
Judicial Center,
U.S. Sentencing Commission
|
NGÀNH TƯ PHÁP
Tòa án Tối cao Hoa Kỳ
Tòa án Phúc thẩm Hoa Kỳ
Tòa án Phá sản Hoa Kỳ
Tòa án Phúc thẩm Hoa Kỳ xử lưu động trong khu vực Liên
bang
Tòa án Thương mại quốc tế Hoa Kỳ
Tòa án Phúc thẩm
Tòa án Quận,
Tòa án Liên bang,
theo khu vực địa lý và ngành
Tòa án Phúc thẩm dành cho các lực lượng vũ trang
Tòa án Phúc thẩm cựu chiến binh Hoa Kỳ
Tòa án Khiếu nại liên bang Hoa Kỳ
Tòa án Thuế Hoa Kỳ
Các tổ chức hỗ trợ tòa án:
Văn phòng quản trị các tòa án Hoa Kỳ
Trung tâm Xét xử liên bang
Ủy ban kết án Hoa Kỳ
|
|
|
No comments:
Post a Comment
your comment - ý kiến của bạn