MENU

BILINGUAL BLOG – BLOG SONG NGỮ ANH VIỆT SHARE KNOWLEGE AND IMPROVE LANGUAGE

--------------------------- TÌM KIẾM TRÊN BLOG NÀY BẰNG GOOGLE SEARCH ----------------------------

TXT-TO-SPEECH – PHẦN MỀM ĐỌC VĂN BẢN

Click phải, chọn open link in New tab, chọn ngôn ngữ trên giao diện mới, dán văn bản vào và Click SAY – văn bản sẽ được đọc với các thứ tiếng theo hai giọng nam và nữ (chọn male/female)

- HOME - VỀ TRANG ĐẦU

CONN'S CURENT THERAPY 2016 - ANH-VIỆT

150 ECG - 150 ĐTĐ - HAMPTON - 4th ED.

VISUAL DIAGNOSIS IN THE NEWBORN

Thursday, June 22, 2017

EMPATHY THẤU CẢM

EMPATHY
THẤU CẢM


1. Definition
Empathy is, at its simplest, awareness of the feelings and emotions of other people. It is a key element of Emotional Intelligence, the link between self and others, because it is how we as individuals understand what others are experiencing as if we were feeling it ourselves.
Empathy goes far beyond sympathy, which might be considered ‘feeling for’ someone. Empathy, instead, is ‘feeling with’ that person, through the use of imagination.

1. Định nghĩa
Thấu cảm, theo nghĩa đơn giản nhất, là nhận thức về cảm xúc và tình cảm của người khác. Đó là yếu tố chính của Thông minh cảm xúc EI (Emotional Intelligence), là mối liên kết giữa cái tôi và người khác, bởi vì nó chính là cách mà chúng ta, như những cá nhân, hiểu những gì người khác đang trải qua như thể bản thân chúng ta đang cảm nhận vậy.
Thấu cảm vượt xa đồng cảm, là “cảm xúc dành cho” ai đó. Thấu cảm, khác đồng cảm, là “cảm xúc cùng với” người đó, thông qua việc sử dụng trí tưởng tượng.

Empathy is the power of entering into another’s personality and imaginatively experiencing his experiences.
Chambers English Dictionary, 1989 edition

Empathy is awareness of others’ feelings, needs and concerns.
Daniel Goleman, in Working with Emotional Intelligence

"Empathy is intuitive, but is also something you can work on, intellectually."
Tim Minchin

Thấu cảm là khả năng thâm nhập vào tính cách của người khác và bằng tưởng tượng trải nghiệm sự trải nghiệm của họ.
Chambers English Dictionary, ấn bản năm 1989

Thấu cảm là nhận thức về cảm xúc, nhu cầu và mối quan tâm của người khác.
Daniel Goleman, trong Working with Emotional Intelligence

Thấu cảm có tính trực giác, nhưng cũng là cái mà bạn có thể rèn luyện bằng trí tuệ.
Tim Minchin

2. Elements of Empathy
Daniel Goleman identified five key elements of empathy.
- Understanding Others
- Developing Others
- Having a Service Orientation
- Leveraging Diversity
- Political Awareness

2. Các yếu tố của thấu cảm
Daniel Goleman đã xác định năm yếu tố chính của thấu cảm.
- Hiểu biết người khác
- Phát triển người khác
- Có định hướng phụng sự/phục vụ
- khuyến khích sự đa dạng
- Nhận thức chính trị
2.1. Understanding Others
This is perhaps what most people understand by ‘empathy’: in Goleman’s words, “sensing others’ feelings and perspectives, and taking an active interest in their concerns”. Those who do this:
- Tune into emotional cues.
- Tisten well, and also pay attention to non-verbal communication, picking up subtle cues almost subconsciously.
- Show sensitivity, and understand others’ perspectives.
- Are able to help other people based on their understanding of those people’s needs and feelings.


2.1. Hiểu người khác
Đây có lẽ là nội dung mà hầu hết mọi người hiểu từ "thấu cảm": theo lời Goleman, "là cảm nhận được cảm xúc và cách nhìn của người khác, và quan tâm tích cực đến mối quan tâm của họ". Những người thấu cảm thường biết:
- Điều chỉnh để thu nhận các tín hiệu cảm xúc.
- Lắng nghe tốt, và cũng chú ý đến giao tiếp phi ngôn ngữ, thu thập các dấu hiệu tinh tế gần như bằng trực giác.
- Biểu thị sự nhạy cảm, và hiểu quan điểm của người khác.
- Có thể giúp người khác dựa trên sự hiểu biết về  nhu cầu và cảm xúc của người đó.


All these are skills which can be developed, but only if you wish to do so. Some people may switch off their emotional antennae to avoid being swamped by the feelings of others.
For example, there have been a number of scandals in the National Health Service in the UK where nurses and doctors have been accused of not caring about patients. It may be that they were so over-exposed to patients’ needs, without suitable support, that they shut themselves off, for fear of being unable to cope.

Tất cả đều là những kỹ năng có thể phát triển được, nhưng chỉ khi bạn muốn làm như vậy. Một số người có thể ngắt ăng-ten cảm xúc của mình để tránh bị cuốn hút bởi xúc cảm của người khác.
Ví dụ, đã có một số vụ xì căng đan trong Dịch vụ Y tế Quốc gia ở Anh, nơi các y tá và bác sĩ bị buộc tội không chăm sóc bệnh nhân. Có thể họ đã tiếp xúc quá mức với nhu cầu của bệnh nhân mà không có sự hỗ trợ thích hợp, cho nên họ tự khép mình, vì sợ không thể giải quyết hết được.


Never criticize a man until you've walked a mile in his moccasins.
American Indian proverb

Không bao giờ chỉ trích một người cho đến khi bạn đã đi bộ một dặm trong đôi giày trượt của họ.
Tục ngữ người Mỹ bản địa

2.2. Developing Others
Developing others means acting on their needs and concerns, and helping them to develop to their full potential. People with skills in this area usually:
- Reward and praise people for their strengths and accomplishments, and provide constructive feedback designed to focus on how to improve.
- Provide mentoring and coaching to help others to develop to their full potential.

2.2. Phát triển các người khác
Phát triển những người khác có nghĩa là hành động vì nhu cầu và mối quan tâm của người khác, và giúp họ phát huy hết tiềm năng của mình. Những người có kỹ năng trong lãnh vực này thường:
- Khen thưởng và khen ngợi mọi người vì những điểm mạnh và thành tích của họ, và cung cấp phản hồi mang tính xây dựng được thiết kế để tập trung vào việc cải thiện các thành tích đó.
- Cung cấp tư vấn và huấn luyện để giúp đỡ người khác phát huy hết tiềm năng của họ.

3. Having a Service Orientation
Having a service orientation means putting the needs of the others first and looking for ways to improve their satisfaction and loyalty.
People who have this approach will ‘go the extra mile’ for the others. They will genuinely understand the others’ needs, and go out of their way to help meet them.
In this way, they can become a ‘trusted advisor’ to the others, developing a long-term relationship between them and the others. This can happen in any situation.
3. Có Định hướng phục vụ
Định hướng phục vụ có nghĩa là đặt nhu cầu của người khác lên hàng đầu và tìm cách cải thiện sự hài lòng và lòng trung thành của họ.
Những người có cách tiếp cận này sẽ 'tận tình’ cho người khác. Họ sẽ thực sự hiểu được nhu cầu của người khác, và thoát khỏi cái tôi để giúp đáp ứng nhu cầu của người khác.
Bằng cách này, họ có thể trở thành "cố vấn đáng tin cậy" đối với người khác, phát triển mối quan hệ lâu dài giữa họ và người khác. Điều này có thể xảy ra trong bất kỳ tình huống nào.

2. 4. Leveraging Diversity
Leveraging diversity means being able to create and develop opportunities through different kinds of people, recognising and celebrating that we all bring something different to the table.
Leveraging diversity does not mean that you treat everyone in exactly the same way, but that you tailor the way you interact with others to fit with their needs and feelings.

4. Khuyến khích sự Đa dạng
Khuyến khích sự đa dạng nghĩa là có thể tạo ra và phát triển cơ hội thông qua các nhóm người khác nhau, nhận ra và vui mừng rằng tất cả chúng ta đều mang lại một sự khác biệt để tạo nên một bảng màu.
Khuyến khích sự đa dạng không có nghĩa là bạn đối xử với mọi người y hệt như nhau, nhưng bạn sẽ điều chỉnh cách bạn tương tác với người khác để phù hợp với nhu cầu và cảm xúc của họ.

People with this skill respect and relate well to everyone, regardless of their background. As a general rule, they see diversity as an opportunity, understanding that diverse teams work much better than teams that are more homogeneous.
People who are good at leveraging diversity also challenge intolerance, bias and stereotyping when they see it, creating an atmosphere that is respectful towards everyone.

Những người có kỹ năng này tôn trọng và quan hệ tốt với mọi người, bất chấp nền tảng xuất thân của họ. Thông thường, họ nhìn thấy sự đa dạng như là một cơ hội, hiểu rằng các nhóm khác nhau hoạt động tốt hơn nhiều so với các nhóm đồng nhất.
Những người giỏi trong việc khuyến khích sự đa dạng cũng thách thức sự thiếu khoan dung, thiên vị và rập khuôn khi họ nhìn thấy chúng, tạo ra một bầu không khí tôn trọng mọi người.
2.5. Political Awareness
Many people view ‘political’ skills as manipulative, but in its best sense, ‘political’ means sensing and responding to a group’s emotional undercurrents and power relationships.
Political awareness can help individuals to navigate organisational relationships effectively, allowing them to achieve where others may previously have failed.

2.5. Nhận thức về chính trị
Nhiều người coi các kỹ năng 'chính trị' như là để thao túng, nhưng theo nghĩa tốt nhất của nó, 'chính trị' có nghĩa là cảm nhận và đáp ứng với những làn sóng ngầm cảm xúc và mối quan hệ quyền lực của một nhóm.
Nhận thức về chính trị có thể giúp các cá nhân điều hướng các mối quan hệ tổ chức một cách có hiệu quả, cho phép họ thành công ở những nơi mà những người khác có thể đã thất bại trước đó.

3. Three Types of Empathy
Psychologists have identified three types of empathy: cognitive empathy, emotional empathy and compassionate empathy.
- Cognitive empathy is understanding someone’s thoughts and emotions, in a very rational, rather than emotional sense.
- Emotional empathy is also known as emotional contagion, and is ‘catching’ someone else’s feelings, so that you literally feel them too.
- Compassionate empathy is understanding someone’s feelings, and taking appropriate action to help.

3. Phân loại thấu cảm
Các nhà tâm lý học đã xác định ba loại thấu cảm: thấu cảm nhận thức, thấu cảm cảm xúc và thấu cảm từ tâm.
- Thấu cảm nhận thức là hiểu biết những suy nghĩ và cảm xúc của một người, theo một ý nghĩa rất lý tính, chứ không phải là cảm tính.
- Thấu cảm cảm xúc, còn được gọi là truyền cảm, là nắm bắt cảm xúc của người khác, để bạn thực sự cảm nhận được như họ đang cảm nhận.
- Thấu cảm trắc ẩn/từ tâm là hiểu biết cảm xúc của ai đó, và có hành động thích hợp để giúp đỡ.
4. Empathy, Sympathy and Compassion
There is an important distinction between empathy, sympathy and compassion.
Both compassion and sympathy are about feeling for someone: seeing their distress and realising that they are suffering. Compassion has taken on an element of action that is lacking in sympathy, but the root of the words is the same.
Empathy, by contrast, is about experiencing those feelings for yourself, as if you were that person, through the power of imagination.


4. Thấu cảm, đồng cảm và từ tâm/lòng trắc ẩn
Có một sự khác biệt quan trọng giữa sự thấu cảm, đồng cảm và long từ bi.
Cả lòng từ bi và đồng cảm đều nói về cảm xúc dành cho ai đó: nhìn thấy nỗi đau khổ của họ và nhận ra rằng họ đang đau khổ. Từ bi/trắc ẩn có yếu tố hành động trong khi đồng cảm chưa có, nhưng nghĩa gốc của hai từ thì giống nhau.
Ngược lại, thấu cảm là trải nghiệm những cảm xúc đó cho chính bản thân bạn, như thể bạn chính là người đó, thông qua năng lực của trí tưởng tượng.
5. Towards Empathy
It may not always be easy, or even possible, to empathise with others but, through good people skills and some imagination, we can work towards more empathetic feelings.
Research has suggested that individuals who can empathise enjoy better relationships with others and greater well-being through life.

5. Hướng tới Thấu cảm
Không phải lúc nào cũng dễ dàng, hoặc ngay cả có thể, thấu cảm với người khác, nhưng thông qua kỹ năng làm người người tốt và một chút trí tưởng tượng, chúng ta có thể rèn luyện để hướng tới những tình cảm có tính thấu cảm hơn.
Nghiên cứu đã cho thấy rằng những cá nhân biết thấu cảm hưởng được những mối quan hệ với người khác tốt đẹp hơn và hạnh phúc hơn trong suốt cuộc đời.

I think we should talk more about our empathy deficit - the ability to put ourselves in someone else's shoes; to see the world through the eyes of those who are different from us - the child who's hungry, the steelworker who's been laid off, the family who lost the entire life they built together when the storm came to town. When you think like this, when you choose to broaden your ambit of concern and empathise with the plight of others, whether they are close friends or distant strangers; it becomes harder not to act; harder not to help.

Barrack Obama - 2006


Tôi nghĩ chúng ta nên nói nhiều hơn về sự thiếu hụt thấu cảm của chúng ta - khả năng xỏ chân vào đôi giày của người khác; để nhìn thế giới qua con mắt của những người khác với chúng tai - đứa trẻ đói ăn, người thợ thép bị sa thải, một gia đình đã mất hết cả cuộc đời mà họ cùng xây dựng khi cơn bão kéo đến thành phố. Khi bạn suy nghĩ theo cách này, khi bạn chọn để mở rộng phạm vi quan tâm của mình và thấu cảm với cảnh ngộ của người khác, cho dù họ là bạn thân hay xa lạ; thì bạn khó mà không hành động; khó mà không giúp đỡ.

Barrack Obama - Năm 2006




No comments:

Post a Comment

your comment - ý kiến của bạn