EMPATHY
|
THẤU CẢM
|
|
1. Definition
Empathy
is, at its simplest, awareness of the feelings and emotions of other people.
It is a key element of Emotional Intelligence, the link between self and
others, because it is how we as individuals understand what others are
experiencing as if we were feeling it ourselves.
Empathy
goes far beyond sympathy, which might be considered ‘feeling for’ someone.
Empathy, instead, is ‘feeling with’ that person, through the use of
imagination.
|
1. Định nghĩa
Thấu cảm,
theo nghĩa đơn giản nhất, là nhận thức về cảm xúc và tình cảm của người khác.
Đó là yếu tố chính của Thông minh cảm xúc EI (Emotional Intelligence), là mối
liên kết giữa cái tôi và người khác, bởi vì nó chính là cách mà chúng ta, như
những cá nhân, hiểu những gì người khác đang trải qua như thể bản thân chúng
ta đang cảm nhận vậy.
Thấu cảm vượt
xa đồng cảm, là “cảm xúc dành cho” ai đó. Thấu cảm, khác đồng cảm, là “cảm xúc
cùng với” người đó, thông qua việc sử dụng trí tưởng tượng.
|
Empathy is
the power of entering into another’s personality and imaginatively
experiencing his experiences.
Chambers
English Dictionary, 1989 edition
Empathy is
awareness of others’ feelings, needs and concerns.
Daniel
Goleman, in Working with Emotional Intelligence
"Empathy
is intuitive, but is also something you can work on, intellectually."
Tim
Minchin
|
Thấu cảm là
khả năng thâm nhập vào tính cách của người khác và bằng tưởng tượng trải nghiệm sự trải nghiệm của họ.
Chambers
English Dictionary, ấn bản năm 1989
Thấu cảm
là nhận thức về cảm xúc, nhu cầu và mối quan tâm của người khác.
Daniel
Goleman, trong Working with Emotional
Intelligence
Thấu cảm có
tính trực giác, nhưng cũng là cái mà bạn có thể rèn luyện bằng trí
tuệ.
Tim
Minchin
|
2. Elements of Empathy
Daniel
Goleman identified five key elements of empathy.
- Understanding
Others
- Developing
Others
- Having a
Service Orientation
- Leveraging
Diversity
- Political
Awareness
|
2. Các yếu tố của thấu cảm
Daniel
Goleman đã xác định năm yếu tố chính của thấu cảm.
- Hiểu
biết người khác
- Phát
triển người khác
- Có định
hướng phụng sự/phục vụ
- khuyến khích sự đa dạng
- Nhận
thức chính trị
|
2.1. Understanding Others
This is
perhaps what most people understand by ‘empathy’: in Goleman’s words,
“sensing others’ feelings and perspectives, and taking an active interest in
their concerns”. Those who do this:
- Tune
into emotional cues.
- Tisten
well, and also pay attention to non-verbal communication, picking up subtle
cues almost subconsciously.
- Show
sensitivity, and understand others’ perspectives.
- Are able
to help other people based on their understanding of those people’s needs and
feelings.
|
2.1. Hiểu người khác
Đây có lẽ
là nội dung mà hầu hết mọi người hiểu từ "thấu cảm": theo lời
Goleman, "là cảm nhận được cảm xúc và cách nhìn của người khác, và quan tâm
tích cực đến mối quan tâm của họ". Những người thấu cảm thường biết:
- Điều
chỉnh để thu nhận các tín hiệu cảm xúc.
- Lắng
nghe tốt, và cũng chú ý đến giao tiếp phi ngôn ngữ, thu thập các dấu hiệu
tinh tế gần như bằng trực giác.
- Biểu thị
sự nhạy cảm, và hiểu quan điểm của người khác.
- Có thể
giúp người khác dựa trên sự hiểu biết về
nhu cầu và cảm xúc của người đó.
|
All these
are skills which can be developed, but only if you wish to do so. Some people
may switch off their emotional antennae to avoid being swamped by the
feelings of others.
For
example, there have been a number of scandals in the National Health Service
in the UK
where nurses and doctors have been accused of not caring about patients. It
may be that they were so over-exposed to patients’ needs, without suitable
support, that they shut themselves off, for fear of being unable to cope.
|
Tất cả đều
là những kỹ năng có thể phát triển được, nhưng chỉ khi bạn muốn làm như vậy.
Một số người có thể ngắt ăng-ten cảm xúc của mình để tránh bị cuốn hút bởi xúc cảm
của người khác.
Ví dụ, đã
có một số vụ xì căng đan trong Dịch vụ Y tế Quốc gia ở Anh, nơi các y tá và
bác sĩ bị buộc tội không chăm sóc bệnh nhân. Có thể họ đã tiếp xúc quá mức
với nhu cầu của bệnh nhân mà không có sự hỗ trợ thích hợp, cho nên họ tự khép
mình, vì sợ không thể giải quyết hết được.
|
Never criticize a man until you've walked a mile in
his moccasins.
American Indian proverb
|
Không bao giờ chỉ trích một người cho đến khi bạn đã
đi bộ một dặm trong đôi giày trượt của họ.
Tục ngữ người Mỹ bản địa
|
2.2. Developing Others
Developing
others means acting on their needs and concerns, and helping them to develop
to their full potential. People with skills in this area usually:
- Reward
and praise people for their strengths and accomplishments, and provide
constructive feedback designed to focus on how to improve.
- Provide
mentoring and coaching to help others to develop to their full potential.
|
2.2. Phát triển các người khác
Phát triển
những người khác có nghĩa là hành động vì nhu cầu và mối quan tâm của người
khác, và giúp họ phát huy hết tiềm năng của mình. Những người có kỹ năng
trong lãnh vực này thường:
- Khen
thưởng và khen ngợi mọi người vì những điểm mạnh và thành tích của họ, và
cung cấp phản hồi mang tính xây dựng được thiết kế để tập trung vào việc cải
thiện các thành tích đó.
- Cung cấp
tư vấn và huấn luyện để giúp đỡ người khác phát huy hết tiềm năng của họ.
|
3. Having a Service Orientation
Having a
service orientation means putting the needs of the others first and looking
for ways to improve their satisfaction and loyalty.
People who
have this approach will ‘go the extra mile’ for the others. They will
genuinely understand the others’ needs, and go out of their way to help meet
them.
In this
way, they can become a ‘trusted advisor’ to the others, developing a
long-term relationship between them and the others. This can happen in any
situation.
|
3. Có Định hướng phục vụ
Định hướng
phục vụ có nghĩa là đặt nhu cầu của người khác lên hàng đầu và tìm cách cải
thiện sự hài lòng và lòng trung thành của họ.
Những
người có cách tiếp cận này sẽ 'tận tình’ cho người khác. Họ sẽ thực sự hiểu
được nhu cầu của người khác, và thoát khỏi cái tôi để giúp đáp ứng nhu cầu
của người khác.
Bằng cách
này, họ có thể trở thành "cố vấn đáng tin cậy" đối với người khác,
phát triển mối quan hệ lâu dài giữa họ và người khác. Điều này có thể xảy ra
trong bất kỳ tình huống nào.
|
2. 4. Leveraging Diversity
Leveraging
diversity means being able to create and develop opportunities through
different kinds of people, recognising and celebrating that we all bring
something different to the table.
Leveraging
diversity does not mean that you treat everyone in exactly the same way, but
that you tailor the way you interact with others to fit with their needs and
feelings.
|
4. Khuyến khích sự Đa dạng
Khuyến
khích sự đa dạng nghĩa là có thể tạo ra và phát triển cơ hội thông qua các nhóm
người khác nhau, nhận ra và vui mừng rằng tất cả chúng ta đều mang lại một sự
khác biệt để tạo nên một bảng màu.
Khuyến
khích sự đa dạng không có nghĩa là bạn đối xử với mọi người y hệt như nhau,
nhưng bạn sẽ điều chỉnh cách bạn tương tác với người khác để phù hợp với nhu
cầu và cảm xúc của họ.
|
People
with this skill respect and relate well to everyone, regardless of their
background. As a general rule, they see diversity as an opportunity,
understanding that diverse teams work much better than teams that are more
homogeneous.
People who
are good at leveraging diversity also challenge intolerance, bias and
stereotyping when they see it, creating an atmosphere that is respectful
towards everyone.
|
Những
người có kỹ năng này tôn trọng và quan hệ tốt với mọi người, bất chấp nền
tảng xuất thân của họ. Thông thường, họ nhìn thấy sự đa dạng như là một cơ
hội, hiểu rằng các nhóm khác nhau hoạt động tốt hơn nhiều so với các nhóm
đồng nhất.
Những
người giỏi trong việc khuyến khích sự đa dạng cũng thách thức sự thiếu khoan
dung, thiên vị và rập khuôn khi họ nhìn thấy chúng, tạo ra một bầu không khí
tôn trọng mọi người.
|
2.5. Political Awareness
Many
people view ‘political’ skills as manipulative, but in its best sense,
‘political’ means sensing and responding to a group’s emotional undercurrents
and power relationships.
Political
awareness can help individuals to navigate organisational relationships
effectively, allowing them to achieve where others may previously have
failed.
|
2.5. Nhận thức về chính trị
Nhiều
người coi các kỹ năng 'chính trị' như là để thao túng, nhưng theo nghĩa tốt
nhất của nó, 'chính trị' có nghĩa là cảm nhận và đáp ứng với những làn sóng
ngầm cảm xúc và mối quan hệ quyền lực của một nhóm.
Nhận thức
về chính trị có thể giúp các cá nhân điều hướng các mối quan hệ tổ chức một
cách có hiệu quả, cho phép họ thành công ở những nơi mà những người khác có
thể đã thất bại trước đó.
|
3. Three Types of Empathy
Psychologists
have identified three types of empathy: cognitive empathy, emotional empathy
and compassionate empathy.
- Cognitive
empathy is understanding someone’s thoughts and emotions, in a very rational,
rather than emotional sense.
- Emotional
empathy is also known as emotional contagion, and is ‘catching’ someone
else’s feelings, so that you literally feel them too.
- Compassionate
empathy is understanding someone’s feelings, and taking appropriate action to
help.
|
3. Phân loại thấu cảm
Các nhà
tâm lý học đã xác định ba loại thấu cảm: thấu cảm nhận thức, thấu cảm cảm xúc
và thấu cảm từ tâm.
- Thấu cảm
nhận thức là hiểu biết những suy nghĩ và cảm xúc của một người, theo một ý
nghĩa rất lý tính, chứ không phải là cảm tính.
- Thấu cảm
cảm xúc, còn được gọi là truyền cảm, là nắm bắt cảm xúc của người khác, để
bạn thực sự cảm nhận được như họ đang cảm nhận.
- Thấu cảm
trắc ẩn/từ tâm là hiểu biết cảm xúc của ai đó, và có hành động thích hợp để
giúp đỡ.
|
4. Empathy, Sympathy and Compassion
There is
an important distinction between empathy, sympathy and compassion.
Both
compassion and sympathy are about feeling for someone: seeing their distress
and realising that they are suffering. Compassion has taken on an element of
action that is lacking in sympathy, but the root of the words is the same.
Empathy,
by contrast, is about experiencing those feelings for yourself, as if you
were that person, through the power of imagination.
|
4. Thấu cảm, đồng cảm và từ tâm/lòng trắc ẩn
Có một sự
khác biệt quan trọng giữa sự thấu cảm, đồng cảm và long từ bi.
Cả lòng từ
bi và đồng cảm đều nói về cảm xúc dành cho ai đó: nhìn thấy nỗi đau khổ của
họ và nhận ra rằng họ đang đau khổ. Từ bi/trắc ẩn có yếu tố hành động trong
khi đồng cảm chưa có, nhưng nghĩa gốc của hai từ thì giống nhau.
Ngược lại,
thấu cảm là trải nghiệm những cảm xúc đó cho chính bản thân bạn, như thể bạn chính
là người đó, thông qua năng lực của trí tưởng tượng.
|
5. Towards Empathy
It may not
always be easy, or even possible, to empathise with others but, through good
people skills and some imagination, we can work towards more empathetic
feelings.
Research
has suggested that individuals who can empathise enjoy better relationships
with others and greater well-being through life.
|
5. Hướng tới Thấu cảm
Không phải
lúc nào cũng dễ dàng, hoặc ngay cả có thể, thấu cảm với người khác, nhưng
thông qua kỹ năng làm người người tốt và một chút trí tưởng tượng, chúng ta
có thể rèn luyện để hướng tới những tình cảm có tính thấu cảm hơn.
Nghiên cứu
đã cho thấy rằng những cá nhân biết thấu cảm hưởng được những mối quan hệ với
người khác tốt đẹp hơn và hạnh phúc hơn trong suốt cuộc đời.
|
I think we
should talk more about our empathy deficit - the ability to put ourselves in
someone else's shoes; to see the world through the eyes of those who are
different from us - the child who's hungry, the steelworker who's been laid
off, the family who lost the entire life they built together when the storm
came to town. When you think like this, when you choose to broaden your ambit
of concern and empathise with the plight of others, whether they are close
friends or distant strangers; it becomes harder not to act; harder not to
help.
Barrack
Obama - 2006
|
Tôi nghĩ
chúng ta nên nói nhiều hơn về sự thiếu hụt thấu cảm của chúng ta - khả năng xỏ
chân vào đôi giày của người khác; để nhìn thế giới qua con mắt của những
người khác với chúng tai - đứa trẻ đói ăn, người thợ thép bị sa thải, một gia
đình đã mất hết cả cuộc đời mà họ cùng xây dựng khi cơn bão kéo đến thành
phố. Khi bạn suy nghĩ theo cách này, khi bạn chọn để mở rộng phạm vi quan tâm
của mình và thấu cảm với cảnh ngộ của người khác, cho dù họ là bạn thân hay
xa lạ; thì bạn khó mà không hành động; khó mà không giúp đỡ.
Barrack
Obama - Năm 2006
|
|
|
|
|
No comments:
Post a Comment
your comment - ý kiến của bạn