|
THE ELEMENTS OF REASONING AND THE
INTELLECTUAL STANDARDS
|
CÁC YÉU TỐ CỦA LUẬN LÝ VÀ TIÊU CHUẨN CỦA TƯ DUY
|
Helping Students
Assess Their Thinking
|
Giúp người học đánh
giá tư duy của mình
|
by Richard Paul and Linda Elder
|
Richard Paul và Linda Elder
|
There are two essential dimensions of thinking that students
need to master in order to learn how to upgrade their thinking. They need to
be able to identify the "parts" of their thinking, and they need to
be able to assess their use of these parts of thinking, as follows:
|
Có hai bình diện thiết yếu của tư
duy mà người
học cần phải nắm vững
để học cách nâng tầm suy nghĩ của mình. Người học cần có khả
năng xác định được
"các bộ phận" tạo nên suy nghĩ của mình, và họ cần phải có khả năng đánh
giá việc sử dụng những yếu tố này của tư
duy, như sau đây:
|
- All reasoning has a purpose
- All reasoning is an attempt to
figure something out, to settle some question, to solve some problem
- All reasoning is based on assumptions
- All reasoning is done from some point of view
- All reasoning is based on data, information, and evidence
- All reasoning is expressed
through, and shaped by, concepts and
ideas
- All reasoning contains inferences by which we draw conclusions and give meaning to data
- All reasoning leads somewhere, has
implications and consequences
|
- Mọi lập luận đều có mục đích
- Mọi lập luận đều
là nỗ lực để tìm ra
một điều gì đó, để trả lời một câu hỏi, để giải
quyết một vấn đề
- Mọi lập luận dựa trên các giả định
- Mọi lập luận được thực hiện theo một quan điểm nào đó
- Mọi lập luận dựa trên dữ liệu, thông tin, và bằng chứng
- Mọi lập luận được thể hiện thông
qua, và định hình bởi khái niệm và ý tưởng
- Mọi lập luận có chứa suy luận mà nhờ nó chúng ta rút ra kết luận và đưa ra ý nghĩa cho dữ liệu
- Mọi lập luận dẫn đến một nơi nào
đó, có hệ quả và hậu quả
|
The question can then be raised, "What appropriate
intellectual standards do students need to assess the 'parts' of their
thinking?" There are many standards appropriate to the assessment of
thinking as it might occur in this or that context, but some standards are
virtually universal (that is, applicable to all thinking): clarity, accuracy, precision, relevance, depth,
breadth, and logic.
|
Câu hỏi này có thể được nêu ra, "Các tiêu chuẩn luận
lý thích hợp nào mà người
học cần có để đánh giá "các yếu tố" của tư duy của mình?" Có nhiều tiêu
chuẩn thích hợp để đánh giá tư duy vì nó có thể xảy ra trong bối
cảnh này hoặc bối cảnh khác, tuy nhiên một số tiêu chuẩn hầu như phổ quát (tức
là áp dụng cho mọi tư duy): rõ ràng, xác
thực, chính xác, thích
đáng, có
chiều sâu, có
chiều rộng và hợp
logic .
|
How well a student is reasoning depends on how well he/she
applies these universal standards to the elements (or parts) of thinking.
|
Một người học suy luận như thế nào phụ thuộc vào việc
họ áp dụng những tiêu
chuẩn phổ quát này vào các yếu tố của tư duy
tốt tới mức nào.
|
What follows are some guidelines helpful to students as
they work toward developing their reasoning abilities:
|
Sau đây là một số hướng dẫn hữu ích cho người
học khi họ rèn
luyện để phát triển khả
năng lập luận của mình:
|
All reasoning has a
PURPOSE:
- Take time to state your purpose
clearly
- Distinguish your purpose from
related purposes
- Check periodically to be sure you
are still on target
- Choose significant and realistic
purposes
|
Mọi lập luận có MỤC ĐÍCH:
- Dành thời gian để nêu rõ mục đích
của bạn
- Phân biệt mục đích của bạn với các mục đích liên quan
- Kiểm tra định kỳ để đảm bảo bạn
vẫn nhắm vào mục tiêu
- Chọn các mục đích có
ý nghĩa và thực tế
|
All reasoning is an
attempt to FIGURE SOMETHING OUT, TO SETTLE SOME QUESTION, TO SOLVE SOME
PROBLEM:
|
- Mọi lập luận đều là nỗ lực ĐỂ TÌM RA MỘT ĐIỀU GÌ ĐÓ, ĐỂ TRẢ
LỜI MỘT CÂU HỔI, ĐỂ GIẢI QUYẾT MỘT VẤN ĐỀ
|
- Take time to clearly and precisely
state the question at issue
- Express the question in several
ways to clarify its meaning and scope
- Break the question into sub
questions
- Identify if the question has one
right answer, is a matter of opinion, or requires reasoning from more than
one point of view
|
- Dành thời gian để nêu rõ và chính
xác câu hỏi được đề cập
- Thể hiện câu hỏi bằng nhiều cách
để làm rõ ý nghĩa và phạm vi của nó
- Chia câu hỏi thành các câu hỏi phụ
- Xác định xem liệu câu hỏi có câu trả lời đúng
không, có
phải nó là vấn đề
quan điểm, hoặc yêu cầu lập luận từ nhiều hơn một quan điểm
|
All reasoning is
based on ASSUMPTIONS:
|
Mọi lập luận dựa trên các GIẢ ĐỊNH/THIẾT:
|
- Clearly identify your assumptions
and determine whether they are justifiable
- Consider how your assumptions are
shaping your point of view
|
- Xác định rõ ràng các giả định của bạn và xác
định xem chúng có hợp lý hay không
- Xem xét các giả định của bạn giúp định hình quan điểm của bạn như
thế nào
|
All reasoning is
done from some POINT OF VIEW:
|
Mọi lập luận được thực hiện từ một QUAN ĐIỂM:
|
- Identify your point of view
- Seek other points of view and
identify their strengths as well as weaknesses
- Strive to be fair-minded in
evaluating all points of view
|
- Xác định quan điểm của bạn
- Tìm kiếm các quan điểm khác và xác
định những điểm mạnh của cũng như những điểm yếu của chúng
- Nỗ lực
giữ công bằng khi
đánh giá tất cả các quan điểm
|
All reasoning is
based on DATA, INFORMATION and EVIDENCE:
|
Mọi lập luận đều
dựa trên DỮ LIỆU, THÔNG TIN VÀ BẰNG CHỨNG:
|
- Restrict your claims to those
supported by the data you have
- Search for information that
opposes your position as well as information that supports it
- Make sure that all information
used is clear, accurate, and relevant to the question at issue
- Make sure you have gathered
sufficient information
|
- Giới hạn các cáo buộc của bạn trong những gì được hỗ trợ bởi dữ liệu mà bạn có
- Tìm kiếm thông tin phản bác lập trường của bạn cũng như thông tin hỗ trợ nó
- Đảm bảo rằng tất cả thông tin được
sử dụng là rõ ràng, chính xác và có liên quan đến câu hỏi được đề cập
- Hãy chắc chắn rằng bạn đã thu thập
đủ thông tin
|
All reasoning is
expressed through, and shaped by, CONCEPTS and IDEAS:
|
Mọi lập luận đều
được thể hiện qua, và được định hình bằng, KHÁI NIỆM VÀ Ý TƯỞNG:
|
- Identify key concepts and explain
them clearly
- Consider alternative concepts or
alternative definitions to concepts
- Make sure you are using concepts
with care and precision
|
- Xác định các khái niệm chính và
giải thích rõ ràng
- Xem xét các khái niệm thay thế
hoặc các định nghĩa thay thế cho các khái niệm
- Đảm bảo bạn đang sử dụng các khái
niệm một cách thận trọng và chính xác
|
All reasoning
contains INFERENCES or INTERPRETATIONS by which we draw CONCLUSIONS and give
meaning to data:
|
Mọi lập luận có chứa SUY
LUẠN hay GIẢI THÍCH nhờ đó chúng ta rút ra KẾT LUẬN và đưa ra ý nghĩa của dữ liệu:
|
- Infer only what the evidence
implies
- Check inferences for their
consistency with each other
- Identify assumptions which lead
you to your inferences
|
- Chỉ suy ra những gì mà bằng chứng ngụ ý
- Kiểm tra các suy luận về tính tương
thích, nhất quán giữa chúng với nhau
- Xác định các giả định dẫn bạn tới
kết luận của bạn
|
All reasoning leads
somewhere or has IMPLICATIONS and CONSEQUENCES:
|
Mọi lập luận đều dẫn đến một nơi nào đó hoặc có những HỆ QUẢ và HẬU QUẢ:
|
- Trace the implications and
consequences that follow from your reasoning
- Search for negative as well as
positive implications
- Consider all possible consequences
|
- Theo dõi các hệ
quả và hậu quả theo lập
luận của bạn
- Tìm kiếm các hệ quả tiêu cực cũng như tích cực
- Xem xét tất cả các hậu quả có thể
xảy ra
|
Paul, R. and Elder, L. (April 1997).
Foundation For Critical Thinking
|
Paul, R. và Elder, L. (Tháng Tư 1997).
Nền tảng của Tư duy phê phán
|
http://www.criticalthinking.org/pages/the-elements-of-reasoning-and-the-intellectual-standards/480
|
No comments:
Post a Comment
your comment - ý kiến của bạn