|
|
|
USA, Russland und
China: Kriegsspiele im Gelben Meer
|
Mỹ, Nga và Trung
Hoa: Chơi trò chiến tranh ở biển Đông
|
Thilo Thielke
Spiegel Online
|
Thilo Thielke
Spiegel Online
|
Amerikaner üben mit Filipinos, Russen starten ein Manöver
mit Chinesen: Der Konflikt im Südchinesischen Meer spitzt sich zu. Die
Großmächte rangeln um die Vorherrschaft in der strategisch wichtigen
Boom-Region mit ihren großen Rohstoffreserven. Vorboten eines Kalten Krieges
in Asien.
|
Người Mỹ diễn tập với người Philippines, người Nga khởi
động một cuộc tập trận với người Trung Quốc: xung đột trong biển Đông leo
thang. Các cường quốc tranh nhau quyền thống trị trong khu vực đang tăng
trưởng, quan trọng về mặt chiến lược với những nguồn tài nguyên to lớn của
nó. Những dấu hiệu báo trước cho một cuộc Chiến tranh Lạnh ở châu Á.
|
|
"Balikatan"
heißt das Manöver von Filipinos und Amerikanern im Südchinesischen Meer.
Einmal im Jahr proben die Verbündeten für den Kriegsfall.
|
Cuộc tập trận có tên
là "Balikatan". Các đồng minh diễn tập chiến tranh một lần trong
năm. Ảnh: Thilo Thielke
|
Major Neil Estrella ist zufrieden. Alles läuft reibungslos.
Erst hatten sich die Eliteschwimmer fast geräuschlos dem Ufer genähert. Dann
erreichten die Schlauchboote mit den Kampftruppen vorschriftsmäßig die
ungesicherte Küste. Nun haben im Gebüsch neben seiner Kaserne mehr als sechs
Dutzend Marines Stellung bezogen. Sie linsen durch Ferngläser, halten ihre
M-16-Sturmgewehre im Anschlag und sichern das Terrain.
|
Thiếu tá Neil Estrella hài lòng. Tất cả đều diễn tiến tốt
đẹp. Đầu tiên, nhóm người nhái tinh nhuệ đã tiếp cận bờ biển không một tiếng
động. Rồi những chiếc thuyền bơm hơi với lực lượng chiến đấu cập bờ biển
không được canh gác đúng như quy định. Bây giờ, trong bụi rậm bên cạnh doanh
trại của ông ấy đã có hơn sáu mươi người lính thủy quân lục chiến sẵn sàng chiến
đấu. Họ nhìn qua ống nhòm, cầm súng M-16 đã lên đạn và bảo vệ khu vực.
|
"Ruckzuck ist der Feind überrumpelt", schwärmt
Estrella, "so wird das gemacht - von Gegenwehr keine Spur". Oben,
im Offiziersquartier des philippinischen West-Kommandos lungern noch ein paar
ahnungslose Verteidiger herum. Sie tragen Jeans und Piratentücher und spielen
an diesem Tag die Terroristen.
|
“Địch quân sẽ bị chế ngự nhanh chóng”, Estrella ca ngợi,
“phải làm như thế đấy – không có một tí kháng cự nào cả”. Ở trên kia, trong
doanh trại sĩ quan của Bộ chỉ huy phía Tây Philippines, một vài người lính
bảo vệ vẫn còn chưa biết gì đang thơ thẩn đi lại. Họ mặc jeans và buộc khăn
cướp biển, đóng vai khủng bố trong những ngày này.
|
Doch natürlich haben sie keine Chance gegen die geballte
Übermacht. Wenig später knallt es überall ganz entsetzlich und Blendgranaten
zischen durch die Luft, und dann ist der Spuk auch schon vorbei - der kleine
Hügel ist in der Hand der Angreifer. "Mission accomplished", sagt
der philippinische Offizier und schlägt seinem amerikanischen Kompagnon von
der US-Navy aus San Diego leutselig auf die Schulter.
|
Nhưng tất nhiên là họ chẳng có được một cơ hội nào trước
lực lượng vượt trội đấy. Chẳng mấy chốc, súng đã nổ khắp nơi một cách đáng
sợ, lựu đạn sáng kêu rít lên trong không khí, và rồi thì mọi việc đã xong –
ngọn đồi nhỏ nằm trong tay của phe tấn công. “Mission accomplished”, viên sĩ
quan Philippines báo cáo và niềm nở đập lên vai người bạn đồng minh Hải quân
Mỹ đến từ San Diego.
|
|
Soldaten der
Philippinen und der USA waten durch Mangrovensümpfe. Sie üben den Kampf gegen
den Feind.
|
Chiến sĩ của Việt
Nam và Phi-lip-pin lội qua đầm lầy ngập mặn. Họ tập trận chống lại kẻ thù.
|
|
Ein US-Soldat feuert
mit seiner Waffe. "Schulter an Schulter" heißt das Manöver
übersetzt. Das Szenario wird immer realistischer.
|
Một người lính Mỹ
đang nổ súng. Kịch bản ngày một mang tính hiện thực nhiều hơn. Ảnh: Reuters.
|
|
|
"Balikatan" heißt das Manöver - Schulter an
Schulter. Unter diesem Motto üben die Amerikaner mit ihren philippinischen
Verbündeten schon seit 1991 einmal jährlich den Krieg. Auch diesmal waren
sechstausend Soldaten an den mehrtägigen Kampf- und Rettungsübungen
beteiligt. Doch selten war das Szenario so realistisch. Im Südchinesischen
Meer droht Krieg.
|
Cuộc tập trận có tên là “Balikatan” – vai kề vai. Dưới câu
khẩu hiệu này, người Mỹ đã diễn tập chiến tranh với đồng minh Philippines của
họ mỗi năm một lần từ 1991. Lần này cũng có sáu ngàn người lính tham gia vào
trong các buổi diễn tập chiến đấu và cứu hộ. Nhưng kịch bản ít khi nào mang
tính hiện thực như bây giờ. Chiến tranh đang đe dọa trên biển Đông.
|
|
US-Soldaten im
Manöver: Marines üben das Sichern des Terrains auf der Insel Palawan.
|
Binh sĩ Mỹ diễn tập:
Thủy quân lục chiến thực hành làm chủ địa hình trên đảo Palawan.
|
Derzeit vergeht kaum eine Woche, an der es nicht zu
Zusammenstößen zwischen der philippinischen Marine und chinesischen
Fischerbooten oder Kriegsschiffen kommt.
|
Hiện giờ, hầu như không có tuần nào mà không có va chạm
giữa Hải quân Philippines với tàu đánh cá hay chiến hạm Trung Quốc
|
|
|
Erst vor ein paar Tagen wollten die Filipinos in der Nähe
des sogenannten Scarborough-Riffs chinesische Fischer festnehmen, die dort
Jagd auf Korallen und Suppenschildkröten gemacht haben sollen. Doch ein
chinesisches Kriegsschiff verhinderte die Aktion. Beide Seiten reklamieren
das Atoll für sich - die Philippinen, weil es innerhalb seiner sich 200-Meilen
ins Meer ausdehnenden "ausschließlichen Wirtschaftszone" liegt. Die
Chinesen, deren Küste gut 870 Kilometer entfernt liegt, argumentieren damit,
dass dort schon immer Chinesen gefischt haben.
|
Mới trước đây vài ngày, người Philippines đã muốn bắt giữ
ngư dân Trung Quốc ở gần cái được gọi là bãi đá ngầm Scarborough, những người
mà được cho là đi tìm san hô và rùa ở đấy. Thế nhưng một chiến hạm Trung Quốc
đã ngăn chận hành động đó. Cả hai bên đều tuyên bố chủ quyền hòn đảo san hô
đấy – Philippines, vì nó nằm trong “vùng đặc quyền kinh tế” trải dài 200 dặm
ra biển của họ. Người Trung Quốc, bờ biển của họ cách đó hơn 800 kilômét, lý
luận rằng người Trung Quốc xưa nay bao giờ cũng đã đánh cá ở đó rồi.
|
|
Die Insel ist nur
etwas 200 Seemeilen von den Spratly-Eilanden entfernt, die die Philippinen
verwalten, auf die aber auch China, Taiwan, Malaysia, Vietnam und Brunei
Anspruch erheben.
|
Hòn đảo này là chỉ
cách quần đảo Trường Sa khoảng 200 km từ
do Philippines quản lý , nhưng còn bị yêu sách chủ quyền bởi Trung
Quốc, Đài Loan, Malaysia, Việt Nam và Brunei.
|
Doch mehr noch geht es im chinesisch-philippinischen
Konflikt wohl um die Spratly-Inseln. Sie werden von gleich sechs Nationen
beansprucht - neben China und den Philippinen auch noch von Taiwan, Malaysia,
Vietnam und Brunei. Unter dem Areal von rund 180.000 Quadratkilometern werden
gewaltige Erz- und Erdölvorkommen vermutet, und sicherheitshalber haben fast
alle Anspruchsteller schon Verträge mit ausländischen Firmen über die Ausbeutung
des Gebiets geschlossen.
|
Nhưng xung đột Trung-Phi là về cả quần đảo Trường Sa.
Chúng được đến sáu quốc gia tuyên bố chủ quyền – bên cạnh Trung Quốc và
Philippines là Đài Loan, Malaysia, Việt Nam và Brunei. Dưới khu vực tròn
180.000 kilômét vuông này, người ta phỏng đoán có những trữ lượng khoáng sản
và dầu mỏ khổng lồ, và hầu như tất cả những bên đã tuyên bố chủ quyền cũng
đều ký kết hợp đồng khai thác vùng này với các công ty nước ngoài.
|
|
Die Verbündeten beim
Manöver. Schon seit 1991 üben Filipinos und Amerikaner einmal im Jahr den
Krieg.
|
Các đồng minh trong
quá trình diễn tập. Từ năm 1991,
Philippines và Mỹ tập trận chungmột năm một lần.
|
Das Gebiet ist zudem ausgesprochen fischreich und liegt,
strategisch wichtig, in einer der am höchsten frequentierten Wasserstraßen
der Welt. Etwa ein Viertel aller weltweiten Transportschiffrouten führt durch
diese Meerenge. Jeder Tanker, der vom Nahen Osten nach Hongkong oder Shanghai
möchte, muss hier durch. Seit vielen Jahren schon kommt es zu Auseinandersetzungen
um die Spratly-Inseln. 1970 rückten die Philippinen an und besetzten
insgesamt acht Inseln, später folgten Vietnam, Brunei, auch die Chinesen, die
mittlerweile einen richtigen kleinen Brückenkopf auf den Spratlys
eingerichtet haben - mit Hubschrauberlandeplatz, Radareinrichtungen und
Luftabwehrkanonen. 1988 versenkte die chinesische Marine gar zwei
vietnamesische Schiffe - über 70 Soldaten fanden dabei den Tod.
|
Thêm vào đó, vùng này rất giàu cá và nằm, quan trọng về
mặt chiến lược, trên một trong những đường hàng hải có mật độ giao thông cao
nhất thế giới. Khoảng một phần tư của tất cả các hải trình vận tải đều dẫn
qua eo biển đấy. Mỗi một tàu chở dầu, muốn từ Cận Đông sang Hongkong hay
Thượng Hải, đều phải đi qua đây. Đã có xung đột quanh các hòn đảo Trường Sa
từ nhiều năm nay. Năm 1970, người Philippines tiến tới đây và chiếm cứ tổng
cộng tám đảo, tiếp theo sau đó là Việt Nam, Brunei, cả người Trung Quốc nữa –
hiện giờ đã thiết lập một hẳn một đầu cầu ở đấy – với bãi đáp cho trực thăng,
thiết bị radar và súng phòng không. Năm 1988 Hải quân Trung Quốc còn đánh
chìm cả hai tàu Việt Nam – trên 70 người lính đã tử trận trong lúc đấy.
|
|
6000 Soldaten waren
an den mehrtägigen Kampf- und Rettungsübungen beteiligt.
|
6.000 binh sĩ đã
tham gia luyện tập chiến đấu và hộ trong nhiều ngày .
|
Mittlerweile erklären die Chinesen fast das gesamte
Südchinesische Meer zu ihrem Eigentum. Sie weigern sich, die ungeklärte
Territorialfrage von einem Seegericht klären zu lassen, und haben damit ein
regelrechtes Wettrüsten in der Region ausgelöst. So soll Malaysia in den
vergangenen Jahren mehr als 990 Millionen Dollar für dieselbetriebene U-Boote
ausgegeben haben, und Vietnam hat zwei Milliarden Dollar in russische
Kampfflugzeuge und sechs U-Boote investiert.
|
Hiện giờ, người Trung Quốc tuyên bố hầu như toàn bộ biển
Đông là sở hữu của họ. Họ khước từ mang câu hỏi lãnh thổ chưa được giải quyết
này ra một tòa án biển để giải quyết, và qua đó đã gây ra một cuộc chạy đua
vũ trang trong vùng. Như Malaysia đã chi hơn 990 triệu dollar cho tàu ngầm
chạy diesel trong những năm vừa qua, và Việt Nam đã đầu tư hai tỉ dollar vào
máy bay chiến đấu của Nga và sáu chiếc tàu ngầm.
|
|
|
|
|
"Das Riff ist
ziemlich uninteressant"
|
“Cái bãi san hô đó
không quan trọng lắm đâu”
|
Einer, der sich seit Jahren mit dem Wettrüsten in der
Region beschäftigt, ist Ralf Emmers, der an der Rajaratnam School of
International Studies in Singapur lehrt. "Die Lage eskaliert", sagt
Emmers. "Viele Länder in der Region sind wegen des dynamischen Wachstums
von China, aber insbesondere wegen des rasanten Ausbaus seiner Marine besorgt."
Dennoch hält Emmers die Aufregung um die Spratlys für leicht übertrieben:
"Das Riff an sich ist doch ziemlich uninteressant - der größte Teil
steht meist unter Wasser, und wie viel Öl es dort gibt und ob es in der
Tiefsee leicht zu fördern ist, ist völlig unbekannt."
|
Một trong những người quan tâm đến cuộc chạy đua vũ trang
trong vùng từ nhiều năm nay là Ralf Emmers, đang giảng dạy tại Rajaratnam
School of International Studies ở Singapore. “Tình hình đang căng thẳng
thêm”, Emmers nói. “Nhiều nước trong vùng đang lo lắng vì sự tăng trưởng năng
động của Trung Quốc, nhưng đặc biệt là vì họ tăng cường mở rộng hải quân.”
Tuy vậy, Emmers cho rằng tình trạng kích động quanh Trường Sa là hơi cường
điệu: “Cái bãi san hô đấy tự nó thì không quan trọng lắm đâu – phần lớn
thường nằm ở dưới nước, và ở đó có bao nhiêu dầu và liệu có thể khai thác dễ
dàng nó ở biển sâu hay không là những điều còn hoàn toàn chưa rõ.”
|
Amerikaner und Filipinos haben ihr Manöver ausgerechnet
auf der Philippineninsel Palawan abgehalten. "Von hier sind die Spratlys
nur etwa 200 Seemeilen entfernt", verrät Major Estrella. Von hier werden
die von den Philippinen besetzten Eilande auch verwaltet. Doch die Wahl des
heiklen Orts sei reiner Zufall und schon lange so geplant gewesen, bekräftigt
Estrella: "Wir üben bloß, wie man eine Insel einnimmt. Das hätten wir
überall machen können." Zur gleichen Zeit findet ein
amerikanisch-vietnamesisches Manöver mit 1400 US-Soldaten vor Da Nang statt.
Und die Chinesen spielen gemeinsam mit den Russen im Gelben Meer Krieg. Das
Manöver diene nur dem "Frieden und der Stabilität in der Region",
heißt es aus Peking.
|
Người Mỹ và người Philippines thì lại tiến hành cuộc tập
trận của họ chính trên hòn đảo Palawan của Philippines. “Trường Sa chỉ cách
đây khoảng 200 dặm biển”, Thiếu tá Estrella tiết lộ. Các hòn đảo do Philippines
chiếm cứ cũng được quản lý từ đây. Nhưng sự lựa chọn địa điểm nhạy cảm này là
hoàn toàn ngẫu nhiên và người ta đã có kế hoạch trước đây lâu rồi, Estrella
nhấn mạnh: “Chúng tôi chỉ tập luyện chiếm một hòn đảo ra sao thôi. Chúng tôi
có thể thực hiện điều đấy ở khắp mọi nơi.” Trong cùng thời gian đó, một cuộc
tập trận Mỹ-Việt với 1400 lính Mỹ cũng diễn ra ở Đà Nẵng. Và người Trung Quốc
cùng với người Nga chơi trò chiến tranh trong Hoàng Hà. Cuộc diễn tập này chỉ
phục vụ cho “hòa bình và sự ổn định trong khu vực”, theo Bắc Kinh.
|
|
|
Der philippinische Präsident Benigno "Noynoy" jedenfalls
scheint immer offener den Schulterschluss mit der früheren Kolonialmacht USA
zu suchen. Die ganze Sache wird ihm langsam unheimlich. "China ist eine
Supermacht", klagte er kürzlich, "es ist eine Nuklearmacht, es hat
fast 13-mal so viele Einwohner wie wir." Peking könne Atomraketen
abschießen. "Wie können wir nicht Angst haben, was dort passiert?"
|
Thế nào đi nữa thì Tổng thống Philippines ngày càng tìm
cách kề vai với Hoa Kỳ, thế lực thuộc địa trước đây, một cách công khai hơn. Toàn bộ sự việc
ngày càng đáng lo ngại hơn cho ông ấy. “Trung Quốc là một cường quốc”, mới
đây ông ấy vừa phàn nàn, “đấy là một nước có vũ khí nguyên tử, có nhiều dân
cư hơn chúng tôi tới gần gấp 13 lần.” Bắc Kinh có thể bắn tên lửa hạt nhân.
“Làm sao mà chúng tôi không lo sợ những gì đang xảy ra ở đó cho được?”
|
|
|
|
|
|
Translated by Phan
Ba
|
|
|
http://www.spiegel.de/politik/ausland/0,1518,829941,00.html
|
No comments:
Post a Comment
your comment - ý kiến của bạn