|
OPEN
LETTER TO THE OWNER FAMILY WANG,
|
THƯ NGỎ
GỞI CHỦ GIA TỘC VƯƠNG,
|
EXECUTIVE LEE-CHIH-TSEUN AND THE OTHER
RESPONSIBLE MANAGERS OF FORMOSA PLASTICS GROUP IN TAIWAN
|
TỔNG GIÁM ĐỐC LEE-CHIH-TSUEN VÀ CÁC GIÁM ĐỐC
CÓ TRÁCH NHIỆM KHÁC CỦA
FORMOSA PLASTICS GROUP
TẠI ĐÀI LOAN
|
Ethecon
Stiftung
Ethik & Ökonomie Board
Postfach
15 04 35
40081 Düsseldorf, Germany.
Fax (0049) 211 26 11 220
eMail info@ethecon.org
|
Ethecon
Ethecon – Quỹ vì Đạo Đức & Kinh Tế
Địa chỉ Ethecon: P.O. Box 150435,
D-40081, Dusseldorf, Cộng hòa Liên bang Đức
Fax (0049) 211 26 11 220
eMail info@ethecon.org
|
2016/06/17
|
Ngày 17 tháng 6 năm 2016
|
Members of the Wang family
Mr. Lee and members of the management,
|
Các thành viên của gia đình ông Vương,
Ông Lee và các cộng sự quản lý,
|
in 2009 ethecon - Foundation Ethics and Economy presented you with the negative
international ethecon Black Planet Award for your approach to law
and order, ecology and peace, social rights and human rights in the business
activities of your company FORMOSA PLASTICS GROUP (FPG).
|
Trong năm 2009, Ethecon – Quỹ vì Đạo đức và Kinh tế đã chỉ
trích các chủ sở hữu và những người chịu trách nhiệm của tập đoàn FORMOSA PG bằng Giải thưởng Hành tinh Đen
(tiếng Anh: Black Planet Award) liên quan đến những đánh giá tiêu cực về pháp
luật và trật tự, sinh thái và hòa bình, quyền xã hội và nhân quyền trong hoạt
động kinh doanh của tập đoàn FORMOSA PG.
|
Now we are contacting you about FORMOSA HA TINH STEEL in Vietnam. 70% of FORMOSA HA TINH STEEL are
held by FORMOSA PLASTICS GROUP. Of the remaining 30%, 25% belong to CHINA STEEL, a company that is
still largely owned by the Taiwanese government, and 5% belong to the
Japanese corporation JFE Holdings.
|
Hôm nay chúng tôi liên lạc với quí vị liên quan đến
FORMOSA Thép Hà Tĩnh, Việt Nam.
Tập đoàn FORMOSA PG chiếm 70% sở hữu của FORMOSA Thép Hà
Tĩnh. Còn lại, 25% sở hữu thuộc về
công ty Thép Trung Quốc (China Steel), một công ty mà vẫn được sở hữu phần
lớn bởi chính phủ Đài Loan, và 5% thuộc về một công ty Nhật Bản có tên JFE
Holdings.
|
The steelworks FORMOSA HA TINH STEEL at the Vietnamese coast started its
production in early 2016. Immediately after it was put into operation, masses of fish died off the
Vietnamese coast. In four Vietnamese provinces over a distance of 200km, masses of dead
fish were washed up. It is said that at first residents were asked by the government to stop eating fish
because it might be contaminated and its consumption might damage their health.
Apart from health implications, the widespread death of fish also affects the local fishing
industry, which is in danger of being ruined by those deaths.
|
FORMOSA Thép Hà Tĩnh bắt đầu sản xuất vào đầu năm
2016 ngay sát bờ biển Việt Nam. Ngay
sau khi FORMOSA Thép Hà Tĩnh được đưa vào hoạt động, lượng lớn cá đã chết
hàng loạt. Dọc theo bốn tỉnh của niềm Trung Việt Nam khoảng 200 km, một khối
lượng lớn cá chết đã trôi dạt vào bờ. Người ta cho rằng chính phủ Việt Nam
lúc đầu đã khuyến cáo nhân dân ngừng ăn cá
bởi vì chúng có thể bị nhiễm độc và ăn cá có thể gây nguy hại cho sức
khỏe.
Ngoài ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng, cá chết trên diện
rộng cũng có tác động kinh tế nặng nề cho việc đánh bắt cá địa phương, ngành
nghề mà hiện đang đối mặt với sự đổ nát bởi thảm họa đã nêu.
|
Local media report that a pipeline that leads straight
from FORMOSA HA TINH STEEL into the sea caused the widespread death of fish. According to Vietnamese law, the
company is not allowed to discharge used and contaminated water into the sea.
|
Theo truyền thông, một đường ống dẫn thải thẳng từ FORMOSA
Thép Hà Tĩnh xuống biển được cho là nguyên
nhân của cá chết lan rộng hàng loạt. Theo pháp luật Việt Nam, công ty không
được phép thải nước đã qua sử dụng và xả thải nước ô nhiễm thẳng ra biển như
vậy.
|
The Vietnamese deputy minister of the Environment, Vo Tuan
Nhan, complains
that he does not receive any information about the substances FPG discharges through
the pipeline.
|
Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Võ Tuấn Nhân than phiền rằng ông không nhận
được bất kỳ thông tin gì về việc FORMOSA Thép Hà Tĩnh thải các chất độc hại qua đường ống dẫn
thẳng xuống biển nói trên.
|
According to local media, FPG has also ordered 300 tonnes
of highly toxic
chemicals to clean the wastewater pipeline. FPG refuses to disclose what exactly was cleaned,
what was removed and what amount of what chemicals was used. The Vietnam Environment
Administration was informed neither of the chemicals being ordered nor about their usage.
|
Theo truyền thông địa phương, FORMOSA cũng đã đặt hàng 300
tấn hóa chất rất độc hại để làm sạch đường ống dẫn nước thải. FORMOSA từ chối
tiết lộ chính xác những gì đã được làm sạch, những gì đã được gỡ bỏ và số
lượng chính xác những loại hóa chất đọc hại đã được sử dụng. Cơ quan về Môi
trường Việt Nam đã không được thông
báo chút gì về các hóa chất được đặt
hàng cũng như lượng đã sử dụng.
|
Instead the speaker of FORMOSA HA TINH STEEL stated that
the population
would have to choose between fish and steel.
|
Thay vào đó một
người đại diện của FORMOSA Thép Hà Tĩnh tuyên bố rằng nhân dân Việt
Nam sẽ phải lựa chọn giữa cá và thép.
|
The speaker’s dismissal shortly afterwards does not alter
the fact that your
irresponsible actions and outrageous criminal ethic are prolonging the catastrophe and the
massive damages to people and the environment in Vietnam.
|
Sự miễn nhiệm người đại diện của FORMOSA
ngay sau đó không thể thay đổi thực tế rằng những hành động vô trách nhiệm và sự vô
lương tâm của quí vị đang tiếp tục kéo dài thảm họa và gây nên những thiệt hại khổng lồ cho
người dân và môi trường ở Việt Nam.
|
The fact that the sole purpose of your actions is personal
gain is a threat to
society as a whole and to the environment.
|
Thực tế rằng mục
đích duy nhất của hành động nói trên của quí vị chỉ là lợi ích cá nhân chính
là mối đe dọa cho xã hội nói chung và đối với môi trường nói riêng.
|
We urge you to face your responsibility towards humans and
the environment
and stop your environmentally destructive, criminal actions.
|
Chúng tôi kêu gọi quí vị phải đối mặt với trách nhiệm của
mình trước con người và môi trường và ngăn chặn phá hoại môi trường – một
hành động gây tội ác.
|
Immediately stop the water pollution and marine pollution
in Vietnam. Make
it possible for the local fishers to work again and for the Vietnamese people to eat
healthy fish without fear.
|
Yêu cầu quí vị ngay lập tức ngăn chặn tình trạng ô nhiễm
nước và ô nhiễm biển Việt Nam. Hãy làm tất cả mọi điều có thể để cho các ngư
dân địa phương có công ăn việc làm trở lại, để cho nhân dân Việt Nam có cá
sạch để ăn và để cho họ không còn lo sợ.
|
Ensure ecological, humane working conditions in your
company and your
immediate environment.
|
Yêu cầu quí vị đảm bảo điều kiện làm việc nhân đạo, giữ
gìn hệ sinh thái trong công ty và môi trường xung quanh.
|
Pay compensation for all health-related and economic
damages people have suffered. Ensure that the biotopes are cleaned and restored.
|
Yêu cầu bồi thường cho tất cả mọi người dân đã phải gánh
chịu thảm họa liên quan đến thiệt hại về sức khỏe cũng như về kinh tế. Phải
đảm bảo rằng môi trường được làm sạch và phục hồi.
|
Make sure that the crime is cleared up directly,
comprehensively and unsparingly, and that all those who are directly or indirectly responsible have to face justice.
|
Phải đảm bảo rằng các tội ác được làm sáng tỏ trực tiếp,
toàn diện và không che đậy và rằng tất cả những người trực tiếp hoặc gián
tiếp gây ra thảm họa phải đối mặt với công lý.
|
Do not use your money for personal gain. Instead, act
responsibly and help
those that your actions have brought close to ruin.
|
Không sử dụng tiền bạc của quí vị để làm lợi cho cá nhân nào đó. Thay vào đó, hãy hành động có
trách nhiệm và giúp đỡ những người dân thường mà hành động của quí vị đã đẩy
họ đến bên bờ của sự hủy hoại.
|
Stop your ruthless actions,
stop destroying our planet!
|
Hãy chấm dứt những hành động tàn nhẫn của quí vị,
Hãy chấm dứt hủy diệt hành tinh của chúng ta!
|
Axel Köhler-Schnura
(Chief of the Board)
Sarah Schneider
(Managing Director)
|
Axel Köhler-Schnura
(Chủ tịch hội đồng quản trị)
Sarah Schneider
(Giám đốc điều hành)
|
|
Translated
by Trần Đông Đức (Cologne)
|
https://anhbasam.files.wordpress.com/2016/06/open-letter-fpg.pdf
|
No comments:
Post a Comment
your comment - ý kiến của bạn