|
FACT
SHEET: UNITED STATES-VIETNAM EDUCATION COOPERATION
|
Tờ thông tin: Hợp tác Giáo dục Hoa Kỳ-Việt Nam
|
The White
House
Office of
the Press Secretary
For
Immediate Release
May 25,
2016
|
Nhà Trắng
Văn phòng
Thư ký Báo chí
Dành cho
đăng tải ngay
25/5/2016
|
The United
States is committed to supporting Vietnam’s efforts to develop a 21st century
higher education system to produce trained, job-ready graduates with the
skills necessary to compete in an increasingly global market. Our
collaboration on education pre-dates the reestablishment of diplomatic
relations in 1995, has been growing annually, and increasingly features
innovative partnerships with higher education institutions and companies.
Through U.S.
assistance, our shared work has already impacted 30,000 university students
through curriculum support, training, and capacity building at the faculty
and administrative levels in the engineering and social work education
sectors. We have expanded this support to the science, technology,
engineering, math, and medical education fields. By leveraging expertise and
funding from the private sector, our programs in higher education have
far-reaching impact and are addressing the demands of a rapidly changing
Vietnamese economy.
|
Hoa Kỳ cam
kết hỗ trợ những nỗ lực của Việt Nam nhằm xây dựng hệ thống giáo dục đại học
của thế kỷ 21 với mục tiêu đào tạo các sinh viên tốt nghiệp sẵn sàng làm việc
với những kỹ năng cần thiết để có thể cạnh tranh trên thị trường ngày có tính
chất toàn cầu nhiều hơn. Hợp tác về giáo dục giữa hai nước đã có từ trước khi
tái thiết lập quan hệ ngoại giao năm 1995, đã tăng lên hàng năm, và ngày càng
chứng kiến nhiều các quan hệ hợp tác đổi mới sáng tạo với các trường đại học
và các doanh nghiệp. Thông qua hỗ trợ của Hoa Kỳ, nỗ lực chung của chúng ta
đã có tác động tới 30.000 sinh viên đại học trên cơ sở hỗ trợ chương trình
giảng dạy, đào tạo và nâng cao năng lực cho đội ngũ giảng viên và cán bộ quản
lý các cấp trong các lĩnh vực đào tạo kỹ thuật và công tác xã hội. Chúng ta
đã mở rộng phạm vi hỗ trợ tới các lĩnh vực đào tạo khoa học, công nghệ, kỹ
thuật, toán và y học. Trên cơ sở phát huy những chuyên môn và nguồn vốn từ
khu vực tư nhân, các chương trình trong lĩnh vực giáo dục đại học của chúng
ta đã có những tác động sâu rộng và đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế đang thay
đổi nhanh chóng tại Việt Nam.
|
The
Fulbright University Vietnam (FUV) will be a watershed in U.S.-Vietnam
education cooperation. With over $20 million in investment from the U.S. government, FUV will be the first
independent, non-profit university in Vietnam
and represents a unique contribution by the United
States to Vietnam’s development. By
modeling core principles including academic freedom, meritocracy,
transparency, and equal access, FUV will bring a world-class university to Vietnam and foster greater linkages with the United States.
|
Đại học
Fulbright Việt Nam (FUV) sẽ là một mốc son trong hợp tác giáo dục Hoa Kỳ-Việt
Nam.
Với khoản đầu tư trên 20 triệu đô-la từ Chính phủ Hoa Kỳ, FUV sẽ là trường
đại học độc lập, phi lợi nhuận đầu tiên tại Việt Nam và là đóng góp độc đáo
của Hoa Kỳ vào quá trình phát triển của Việt Nam. Thông qua hình mẫu các
nguyên tắc cốt lõi, bao gồm tự do học thuật, đề cao thực tài, minh bạch và
tiếp cận bình đẳng, FUV sẽ là trường đại học đẳng cấp quốc tế đối với Việt Nam
và thúc đẩy những liên kết mạnh mẽ hơn với Hoa Kỳ.
|
Higher
education represents one of the best examples of the rapidly growing
people-to-people ties between the United States
and Vietnam.
Examples of the more than twenty years of U.S.
assistance in support of the development of Vietnam’s higher education system
include the following:
|
Giáo dục
đại học là một trong những ví dụ điển hình nhất về mối quan hệ giao lưu nhân
dân ngày càng phát triển mạnh mẽ giữa Hoa Kỳ và Việt Nam. Những ví dụ về hỗ trợ của
Hoa Kỳ trong hơn hai mươi năm qua thúc đẩy phát triển hệ thống giáo dục đại
học của Việt Nam
bao gồm:
|
Improving
Access, Curriculum and Teaching in Medical Education and Emerging Diseases
(IMPACT MED) Alliance:
A new USAID alliance with seven private sector partners to help the health
workforce address current and future challenges. Working with three
Vietnamese universities in each region of the country, the alliance will
improve the quality and effectiveness of medical education in Vietnam through
training in modern pedagogy, use of technology, and integration of clinical
content; improving teaching and learning of key skills necessary to ensure a
strong, high quality workforce able to detect, treat and respond to emerging
health threats; and developing leadership for continuous and sustainable innovation
and improving access and outcomes for socially and economically disadvantaged
students, especially ethnic minority doctors and health workers.
|
Liên minh
tăng cường tiếp cận, chương trình và giảng dạy trong lĩnh vực đào tạo ngành y
và các bệnh đang nổi lên (IMPACT MED) Alliance: Một chương trình liên minh
mới của USAID với bảy đối tác thuộc khu vực tư nhân nhằm giúp đội ngũ cán bộ
y tế giải quyết được những thách thức hiện nay và trong tương lai. Trên cơ sở
hợp tác với ba trường đại học ở mỗi khu vực của Việt Nam, liên minh sẽ nâng
cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề y ở Việt Nam thông qua đào tạo bằng
phương pháp sư phạm hiện đại, sử dụng công nghệ, lồng ghép nội dung lâm sàng;
tăng cường giảng dạy và học tập những kỹ năng chủ chốt cần thiết để đảm bảo
nguồn nhân lực mạnh mẽ, chất lượng cao, xử lý và ứng phó với các mối đe dọa
sức khỏe đang nổi lên; và phát triển đội ngũ lãnh đạo hướng tới đổi mới sáng
tạo liên tục và bền vững, đồng thời cải thiện khả năng tiếp cận và kết quả
cho những sinh viên có hoàn cảnh khó khăn về kinh tế và xã hội, đặc biệt là
các bác sỹ và cán bộ y tế người dân tộc thiểu số.
|
USAID
alliance leads: Brigham and Women's Hospital, Harvard
Medical School,
Beth Israel Deaconess
Medical Center,
Health Advancement in Vietnam (HAIVN)
Private
sector partners: IBM, Roche, Johnson & Johnson, GE, Bravo Vietnam,
3M, Samsung
Building
University-Industry Learning and Development through Innovation and
Technology (BUILD-IT) Alliance: USAID and Arizona State University
will launch a new alliance with 14 industry partners. The BUILD-IT Alliance
leverages government, industry, and academic partners in the U.S. and Vietnam to link science,
technology, engineering, and math (STEM) instruction in Vietnamese
universities with the needs and capabilities of industry partners. It aims to
produce graduates who can lead inclusive, technology-based growth by engaging
leadership in strengthening higher education policy; enabling university-private
sector collaboration; developing curriculum partnerships, mentorships, and
industry-sponsored practical opportunities to build students’ professional
and technical competencies in preparation for STEM careers; and improving
academic programs and outcomes as a whole.
|
Chủ trì
trong liên minh của USAID: Bệnh viện Brigham and Women; Trường Y Harvard,
Trung tâm Y tế Israel
Deaconess, Tổ chức hợp tác phát triển y tế Việt Nam (HAIVN)
Đối tác từ
khu vực tư nhân: IBM, Roche, Johnson & Johnson, GE, Bravo Vietnam,
3M, Samsung
Dự án Thúc
đẩy hợp tác Trường đại học-Doanh nghiệp thông qua Đổi mới và Công nghệ
(BUILD-IT): USAID và Đại học Arizona
State sẽ khởi động một
liên minh mới với 14 đối tác doanh nghiệp. Dự án BUILD-IT phát huy thế mạnh
hợp tác giữa chính phủ, doanh nghiệp và các trường đại học ở Hoa Kỳ và Việt
Nam nhằm kết nối việc giảng dạy khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán (STEM)
ở các trường đại học của Việt Nam với nhu cầu và năng lực của các doanh
nghiệp đối tác. Mục tiêu của dự án nhằm có được những sinh viên tốt nghiệp có
thể thúc đẩy tăng trưởng toàn diện, dựa vào công nghệ trên cơ sở tiên phong
thúc đẩy chính sách giáo dục đại học; xúc tiến quan hệ hợp tác giữa các
trường đại học và khu vực tư nhân; xây dựng các quan hệ đối tác về chương
trình đào tạo, dẫn dắt, và các cơ hội thực hành do doanh nghiệp tài trợ để
nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ thuật của sinh viên để cho biết cho sự
nghiệp trong lĩnh vực STEM; và cải thiện các chương trình và kết quả đào tạo
nói chung.
|
Other
BUILT-IT U.S. university partners: Catholic University of America, Portland State University
Private
sector partners: Autodesk, Siemens, Tektronix, Pearson, National Instruments,
Microsoft, S.E.N Platform, mobifone, Viettel Group, eSilicon, Intel, Oracle,
Everest Education
The
Fulbright Program: Since 1992, Fulbright has supported more than 500
Americans and nearly 700 Vietnamese for study, research, and teaching.
Vietnamese Fulbrighters now occupy leading positions in all sectors. Deputy
Prime Minister and Minister of Foreign Affairs, Pham Binh Minh, is a
Fulbright alumnus.
|
Các trường
đại học khác của Hoa Kỳ là đối tác của BUILT-IT: Đại học Catholic University
of America, Đại học Portland
State
Đối tác từ
khu vực tư nhân: Autodesk, Siemens, Tektronix, Pearson, National Instruments,
Microsoft, S.E.N Platform, Mobifone, Tập đoàn Viettel, eSilicon, Intel,
Oracle, Everest Education
Chương
trình Fulbright: Từ năm 1992, Chương trình Fulbright đã hỗ trợ hơn 500 người
Mỹ và gần 700 người Việt Nam học tập, nghiên cứu và giảng dạy. Những người
Việt tham gia chương trình giờ đã giữ các vị trí chủ chốt tất cả các ngành.
Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Ngoại giao Phạm Bình Minh là một cựu thành viên
của chương trình Fulbright.
|
The
Fulbright Economics Teaching Program (FETP) began in 1994 to teach market
economics in Vietnam
at a time of great transition. It has become a Master’s degree program whose
1,200 alumni are guiding Vietnam’s
economic development, as economic ties with the United States increase
exponentially. The Prime Minister, Nguyen Xuan Phuc, is an alumnus of FETP’s
Vietnam Executive Leadership Program. FETP will become the Fulbright School
of Public Policy and Management within FUV in 2016.
|
Chương
trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright (FETP) bắt đầu từ năm 1994 nhằm giảng dạy
kinh tế thị trường tại Việt Nam ở thời điểm chuyển đổi mạnh mẽ. Chương trình
đã trở thành chương trình đào tạo Thạc sỹ với 1200 cựu học viên vốn đang thúc
đẩy phát triển kinh tế của Việt Nam khi quan hệ hợp tác kinh tế
với Hoa Kỳ gia tăng nhanh chóng. Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc là một cựu học
viên của Chương trình Lãnh đạo Quản lý cấp cao Việt Nam của FETP. FETP sẽ trở thành
Trường Quản lý và Chính sách Công Fulbright thuộc đại học FUV năm 2016.
|
Vietnam
Education Foundation (VEF): VEF is an independent U.S.
agency created by Congress in 2000 to support Masters and PhD study in
science fields by Vietnamese at U.S. institutions. Since 2003,
VEF has supported nearly 600 fellowships. VEF is scheduled to sunset in 2018,
but its Fellows will continue to serve as a source of U.S.-trained academics
to help lead Vietnam’s
development.
|
Quỹ Giáo
dục Việt Nam (VEF): VEF là một tổ chức độc lập của Hoa Kỳ được Quốc hội thành
lập năm 2000 nhằm hỗ trợ đào tạo Thạc sỹ và Tiến sỹ trong các lĩnh vực khoa
học cho sinh viên Việt Nam tại các trường đại học của Hoa Kỳ. Kể từ năm 2003,
VEF đã hỗ trợ gần 600 học bổng. VEF dự kiến sẽ kết thúc vào năm 2018, nhưng
các thành viên tham gia sẽ vẫn tiếp tục là đội ngũ nghiên cứu và giảng dạy
được đào tạo ở Hoa Kỳ để giúp thúc đẩy phát triển của Việt Nam.
|
There are
now 19,000 Vietnamese students attending U.S. universities. Enrollment
grew by 13 percent in 2015 alone with the support of the Department of State
EducationUSA advising program. Vietnam
continues to be the leader in Southeast Asia in this field, and is currently
the 9th largest source of foreign students to the United States worldwide. Given
that Vietnamese identify education as a top priority, there is much room for
continued growth in this sector.
|
Hiện có
19.000 sinh viên Việt Nam đang học tập tại các trường đại học của Hoa Kỳ. Chỉ
riêng năm 2015 tỷ lệ đăng ký đã tăng 13% với sự hỗ trợ của chương trình tư
vấn giáo dục EducationUSA của Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ. Việt Nam tiếp tục là quốc
gia hàng đầu trong khu vực Đông Nam Á trong lĩnh vực này, và hiện là nước
đứng thứ 9 trên thế giới về việc có nhiều sinh viên đến học tập tại Hoa Kỳ.
Trong bối cảnh người Việt Nam coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, vẫn còn rất
nhiều dư địa để tăng trưởng thêm trong lĩnh vực này.
|
|
|
http://vietnamese.vietnam.usembassy.gov/factsheet-education2016.html
|
No comments:
Post a Comment
your comment - ý kiến của bạn