WHAT DOES
“REACTIONARY” MEAN?
|
PHẢN ĐỘNG
NGHĨA LÀ GÌ?
|
Before examining the meaning of the term
reactionary, let’s have a look at its position in the so-called Political Spectrum
|
Trước xem xét ý nghĩa của thuật ngữ phản động, chúng ta hãy có một cái nhìn về vị trí của nó trong cái gọi là phổ
lập trường chính trị
|
I. THE POLITICAL SPECTRUM(S)
A common method of describing the political orientation of
an individual or a political party is through the use of the terms Left Wing and Right Wing, and we can draw a spectrum / continuum all the way
from the far left to the far right.
|
I. PHỔ LẬP TRƯỜNG CHÍNH TRỊ
Một phương pháp phổ biến để mô tả các định hướng chính trị
của một cá nhân hay một chính đảng là thông qua việc sử dụng các từ ngữ cánh tả và cánh hữu, và chúng ta có thể vẽ ra một phổ / liên tục toàn
bộ đường đi
từ cực tả sang cực hữu.
|
We can make this into a two dimensional political map by
adding an up/down direction representing a scale of authoritarianism /
liberalism.
|
Chúng ta có thể biến cái này thành một bản đồ chính trị hai
chiều bằng cách bổ sung thêm một hướng lên / xuống đại diện cho thang
độ toàn trị / và tự do.
|
|
|
|
|
We’ll look first at the left / right scale.
So how do we define these?
One definition is as that the Left is about collectivism
and solidarity and society, whereas the Right
is about individualism and an everyone for themselves mentality. We
could say Left is about
co-operation and Right is about competition.
|
Chúng ta sẽ xem xét thang độ tả/hữu
trước.
Thế thì, chúng ta định nghĩa những
từ này như thế nào?
Có một định nghĩa như thế này cánh tả là về chủ
nghĩa tập thể và tinh thần đoàn kết
và xã hội, trong khi đó cánh hữu là về chủ nghĩa cá
nhân và tâm lí mọi
người vì họ.
Chúng ta có thể nói tả là hợp tác và hữu là cạnh tranh.
|
A more blunt way of putting it is to say that the Left is pro- “the poor”, and the Right
is pro- “the rich”. It’s largely
about class loyalties. The Left is
about sticking up for “the workers”
and the Right is about protecting
the interests of “the bosses” and
defending privilege. The left is for the underdog, the right stands for loyalty to the establishment.
|
Một cách minh định thẳng thắn hơn, có
thể nói rằng tả bênh
vực "người nghèo", và hữu ủng hộ "người giàu". Đây chủ yếu nói về lòng trung thành giai
cấp. Tả gắn bó
với "công nhân", còn hữu bảo vệ lợi ích của "ông chủ" và bảo vệ đặc quyền. Tả vì kẻ yếu, hữu đại diện
cho lòng trung thành đối
với giới quyền uy.
|
The Left / Right
spectrum, as described above, is to a large extent about one’s economic attitudes. The Left wants to redistribute wealth from the rich to the poor. The Right wants to
protect the wealth of the rich.
There is more to left and right than this but that’s pretty
much the essence of it.
|
Phổ tả/ hữu, như mô tả ở trên, là một mức độ
rộng về thái độ kinh tế của một
người. Tả muốn phân phối lại của cải
của người giàu chia cho người nghèo. Hữu muốn bảo vệ tài sản
của những người giàu có. Có nhiều điều khác nữa để nói về tả/ hữu, nhưng điều
này nói lên khá nhiều
bản chất của nó.
|
The left is
associated with Socialism, and the right with Capitalism. On the far left
we have communism, and the near left represents Social Democracy. On the near
right we have free markets and at the far right (if we’re only talking about
economics) there would be neo-liberalism
/ free-market fundamentalism. Fascism is also on the far right, but includes a hefty dose
of authoritarianism, as described below.
|
Tả liên kết với chủ nghĩa xã hội, và hữu với chủ nghĩa tư bản. Về phía cực tả chúng ta có chủ nghĩa cộng sản, và cận tả đại diện cho Dân chủ Xã hội. Về phía cận
hữu, chúng ta có thị trường tự do và ở phía cực hữu (nếu chúng ta chỉ nói về kinh tế)
sẽ có Chủ nghĩa tân tự do / Trào lưu chính thống thị trường
tự do. Chủ nghĩa phát xít cũng
nằm ở cực hữu, nhưng bao gồm một mức
độ toàn trị nặng nề, như mô tả dưới đây.
|
So that’s the economic
axis. The other axis, the “up / down” axis if you will, is the social axis. It represents a measure
of our attitude to aspects of life which do not fall within the economic
realm.
|
Đó là trục kinh tế. Một trục khác, trục dọc, nếu bạn muốn biết, sẽ là trục xã hội. Nó đại diện cho thước đo thái độ của chúng ta đối với các khía cạnh của cuộc sống không
thuộc về lĩnh vực kinh tế.
|
|
To be authoritarian
is to believe in discipline, structure
and order and to advocate control over how people live their
lives. To be liberal is to tend
more towards to “anything goes, do
what you want” stance.
|
Chủ trương
toàn trị là tin vào kỷ cương, cơ cấu, và
trật tự và bênh vực
việc kiểm soát cách
thức mọi người sống
cuộc sống của họ như thế nào. Chủ trương
tự do là để có xu hướng hướng tới nhiều hơn lập trường
"dù gì đi nữa, hãy làm những gì bạn muốn.”
|
Left and right can be considered to be about authoritarianism vs
liberalism too but in the economic
sphere of life. So the left is
about economic authoritarianism (putting constraints on the rights of
business) and the right is about economic liberalism – freedom for people to
do business as they see fit – of course in practice this freedom is a lot
easier to exercise if you’re someone with money than someone without and so
it’s arguable that it’s more about freedom for the rich as opposed to
freedom for the poor and we’re back to that definition of left and right again.
|
Tả và hữu cũng
có thể coi là chủ nghĩa toàn trị đối lập với chủ
nghĩa tự do nhưng xét
theo bình diện kinh tế
của cuộc sống. Thế nên, tả là toàn trị về kinh tế
(đặt những hạn chế về quyền kinh doanh) và hữu là về chủ nghĩa tự do
kinh tế - doanh nhân tự do kinh doạnh những gì họ thấy phù hợp - tất nhiên trong
thực tế tự do này dễ thực hiện hơn rất nhiều nếu bạn là người có tiền so với người không tiền
và do đó có
tranh luận về tự do
cho những người giàu có nhiều hơn so với tự do cho người nghèo và
chúng ta sẽ quay trở lại với định nghĩa về
cánh tả và cánh hữu một lần nữa.
|
In this two dimensional map, we have four corners, which
are the extreme points. In the top
left corner we have some kind of authoritarian
socialism, which broadly describes what
happened in Russia, in which communism
was enforced by a brutal, totalitarian
state apparatus, backed up by the secret
police.
|
Trong bản đồ hai chiều này, chúng ta
có bốn góc, được
qui là những điểm cực đoan. Ở góc trên bên trái, chúng
ta có cái chủ nghĩa xã hội toàn trị,
là thứ mô
tả rộng rãi những gì đã xảy ra ở
nước Nga, nơi
mà chủ nghĩa cộng sản được thực thi bởi một bộ máy nhà nước tàn bạo, toàn trị, được hỗ trợ bởi cảnh sát mật vụ.
|
Bottom left, on the other hand, is libertarian socialism, otherwise known as anarchism, in which collectivism and co-operation exist together
in an integrated fashion, with society – a loose network of freely co-operating communities in which people live and work
together harmoniously and autonomously – which might sound
impossible but arguably is not!
|
Phía dưới bên trái, ngược lại, là chủ nghĩa xã hội tự do, hay nói cách khác là vô chính phủ,
nơi mà chủ nghĩa tập thể và
hợp tác cùng tồn tại theo một thể thức kết hợp, với xã hội là
mạng lưới lỏng lẻo gồm các
cộng đồng hợp tác tự
do trong
đó người ta sống và làm việc hài hòa với nhau và tự chủ - điều này
nghe có vẻ không tưởng
nhưng có thể có
đấy!
|
Top right: economically
liberal, socially authoritarian – this means you’re for free markets and
your loyalties lie more with the owners
of capital than with the general
workforce, but that you also believe strongly in law and order in the
street and discipline and structure in the home, and perhaps
are against things like abortion and gay marriages and immigration. When we
take all this to its extreme, we see that the top right corner represents the
politics of people like the BNP*, to which the label Fascism or Nazism is
often applied. There is controversy over what are the tactics to deal with
these people. Ostrichism**, debate or simply custard pies in the face, who
knows what works best?
*British National Party
** the act of
refusing to accept reality or hiding one's head in the sand
|
Góc bên phải trên cùng: là tự do về
kinh tế, và toàn trị về mặt xã hội - điều này có nghĩa là bạn ủng
hộ thị trường tự do
và lòng trung thành của bạn dành cho giới chủ nhiều hơn so với quảng đại quần chúng lao động,
nhưng bạn cũng
mạnh mẽ tin vào luật pháp và trật tự trên đường phố và kỷ
luật và cơ cấu trong gia đình,
và có lẽ chống đối những thứ như phá thai, hôn nhân đồng tính và nhập cư. Khi
chúng ta đẩy toàn bộ thứ này đến độ cực đoan, chúng ta thấy góc
phải trên đại diện cho
chính trị của những
người như BNP*, mà thường được dán nhãn chủ nghĩa phát xít hay chủ nghĩa quốc
xã. Có những
tranh cãi về các
chiến thuật nên áp dụng để đối phó với những người này. Chính sách
đà điểu**, tranh luận
hay chỉ đơn giản là ném trứng vào mặt, đố ai biết được cái gì tốt nhất?
*Đảng Quốc
gia Anh
**Hành vi không chấp nhận thực tế hoặc giấu
đầu trong cát như đà điểu
|
Finally, bottom right: economically liberal and socially liberal. These people believe
in lack of regulation of both society and the economy. These people call
themselves “libertarians”, but
they are not socialist libertarians.
|
Cuối cùng, góc phải bên dưới: tự
do về kinh tế và tự do về
mặt xã hội. Những người này tin vào sự vắng mặt của điều chỉnh cả về
mặt xã hội lẫn kinh tế. Những người này
tự nhận là "người theo chủ nghĩa tự do" nhưng họ không phải là người theo chủ nghĩa tự do xã hội chủ nghĩa.
|
It all
gets a bit confusing, because these things tend to get conflated. And in
terms of actual usage, the terms aren’t very well defined and don’t simply
confine themselves to the neat boxes we try to draw. So, we could define left and right in a more wishy
washy way and try and build up a feel for what they mean that way.
|
Toàn bộ
điều này hơi có vẻ rắc
rối, bởi tất cả có xu hướng đan xen nhau. Và trong sử dụng thực tế, các thuật ngữ không được
định nghĩa rõ ràng và
không đơn giản xếp vào
một vị trí nào đó thật
gọn gàng như trong bản độ chúng ta đã cố vẽ ra. Vì vậy, chúng ta có thể xác định tả và hữu theo một cách ít
rõ ràng hơn và cố gắng xây dựng một cảm giác về ý nghĩa của nó
theo cách đó.
|
Broadly speaking if you’re left wing (or alternatively radical)
you’re probably anti-war, probably
for the protection of the environment,
sympathetic to single mothers and asylum seekers, believe in free provision of health care and investing more public money into free
education. Things like that.
|
Nói chung nếu bạn theo cánh tả (nói
cách khác là
cấp tiến) thì có lẽ bạn đang chống chiến tranh, có lẽ bạn
ủng hộ bảo vệ môi trường, thông cảm cho các bà mẹ đơn
thân và những người tìm cách xin tị nạn, bạn tin vào việc cung cấp miễn phí các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và đầu tư nhiều
công quỹ
hơn vào giáo dục miễn phí. Đại
loại như vậy.
|
And if you’re right
wing (or alternatively conservative)
you’re for lower taxes and fewer state benefits and probably sceptical
about immigration, and look unfavourably on trade unions, are more likely
to believe in religion and the
importance of marriage and have
strong patriotic feelings about
your country and its traditional
culture.
|
Và nếu bạn là cánh hữu
(hoặc nói cách khác bảo thủ), bạn ủng
hộ thuế thấp hơn và lợi ích nhà nước ít hơn và có thể hoài nghi về nhập cư, và có cái nhìn không thiện
cảm đối với công đoàn, nhiều khả năng bạn tin vào tôn giáo và tầm quan trọng của hôn nhân và có tình cảm ái quốc mạnh với đất nước và văn
hóa truyền thống của nó.
|
Another scale we can use is the conservative / radical spectrum. Radicals want to transform
society, conservatives want to maintain the status quo. Radicals want
rebellion, conservatives are loyal to the establishment.
|
Một thang độ khác mà chúng ta có thể sử dụng là phổ bảo thủ / cấp tiến. Người cấp tiến muốn thay đổi xã hội, người bảo thủ muốn duy trì hiện trạng. Người
cấp tiến muốn nổi loạn, người bảo thủ trung thành với giới quyền uy.
|
Radical generally corresponds to left
wing, and to socially liberal. Whereas conservative tends to coincide with
right wing and authoritarian.
|
Cấp tiến tương ứng với cánh
tả, và xã hội tự do. Trong khi bảo
thủ có xu hướng trùng với cánh hữu
và toàn trị.
|
One negative connotation of conservatism and the right
wing is a certain amount of “nastiness”,
prejudice, intolerance and bigotry. Conservativism is associated
with being REACTIONARY – which has
come to mean bigoted but we can
see the origin of the word (reactionary) is in the idea of reacting to something rather than
pondering it with an open mind. Criminals? Lock’em up! No time for all this
nonsense about trying to understand the causes of crime and looking at the
effect of social deprivation. As Michael Howard put it: “I know what causes
crime – criminals!”. Gay people? That’s just wrong – it shouldn’t be
tolerated. OK, so those are the kind of attitudes which I consider to be narrow
minded and unthoughtful, and this kind of outlook is associated with
conservatism and the right wing.
The far right is associated with extreme prejudice, intolerance and bigotry, and this often includes racism. The BNP’s core principle is their racism.
|
Một nghĩa biểu thái tiêu cực của chủ nghĩa bảo thủ và cánh hữu
là có một chút "bẩn thỉu", thành kiến,
không khoan dung và cố chấp. Chủ nghĩa bảo thủ thường
liên quan đến PHẢN ĐỘNG – mà
thường mang ý nghĩa cố chấp, chúng ta có thể thấy nguồn gốc của từ (phản động) nằm trong ý tưởng phản ứng với một cái gì đó thay vì cân nhắc nó với một đầu óc cởi mở. Bọn tội phạm
ư? Khóa
chúng lại! Không có
thời gian cho những chuyện vô lý như thử cố gắng để hiểu các nguyên
nhân của tội phạm và xem xét ảnh hưởng của việc bị xã hội tước
đoạt. Như Michael
Howard đã nói: "Tôi biết cái gì gây ra tội ác - tội phạm". Những người đồng tính
ư? Đó chỉ là sai
trái - không nên dung thứ. OK, do đó những ai
có kiểu thái độ mà
tôi coi là hẹp hòi và
thiếu ưu tư,
và có cách nhìn như thế đều được gắn mác chủ nghĩa bảo thủ và cánh hữu. Những
người cực hữu có liên quan đến thành kiến cực
đoan, không khoan dung và cố chấp, và điều này thường bao gồm phân biệt chủng tộc. Nguyên tắc cốt lõi của BNP là phân biệt chủng tộc.
|
But if we look at the economic definition of right wing –
as being free-market orientated,
there’s nothing about racism
there. So where does this thing about bigotry
and intolerance come in?
|
Nhưng nếu chúng ta nhìn vào định nghĩa
kinh tế của cánh hữu - định hướng thị trường tự do, thì
không có chút
gì về phân biệt chủng tộc cả. Vậy thì, những điều về cố chấp và không bao dung từ
đâu mà có?
|
If we look at the vertical axis again – social authoritarianism is to an
extent about clamping down on things – lifestyles or cultures or
nationalities or religions, for example, which deviate from one’s own
identity. So we can see how racism and homophobia are associated with this.
And since the left / right spectrum
tends to get conflated with the liberal
/ authoritarian spectrum, we can see the link there. Similarly conservative tends to get conflated
with right wing and as conservatism
is about preserving features of society
from the past, this often tends to include old fashioned (for want of a
better word), outdated, outmoded ways of thinking which among the more
progressive elements of society are considered intolerant and bigoted.
|
Nếu chúng ta xem xét trục dọc một lần nữa – toàn trị về mặt xã hội ở
một mức độ nào đó nghĩa kìm kẹp mọi thứ - lối sống hay văn hóa, quốc tịch hay tôn giáo, chẳng hạn, mà vốn sai
chệch với bản sắc riêng
của cá nhân. Vì vậy, chúng ta có thể xem phân biệt chủng tộc và hội
chứng sợ và kì thị những người đồng tính có liên quan với điều này như thế
nào. Và bởi vì phổ tả / hữu có xu hướng liên kết với phổ tự do / độc tài, chúng ta có thể nhìn thấy các liên kết đó. Tương tự như
vậy bảo thủ có xu hướng lồng ghép
với cánh hữu và vì bảo thủ là
nhằm giữ gìn đặc
tính của xã hội quá khứ, điều này thường có xu
hướng bao gồm các tư
duy kiểu cũ (vì không có một từ tốt hơn), lỗi
thời, lạc hậu mà trong số các yếu tố tiến bộ hơn của xã hội được coi là
thiếu bao dung và cố chấp.
|
So it does get rather confusing when different spectrums
are conflated together, and it’s important to be able to distinguish between
the different elements and disentangle them when need be. So if someone is
supposedly “right wing”, for
example, it’s important to ask: in what sense? Are they a filthy hateful racist, or are they simply pro-free market? They may well be both but to say that the one
necessarily implies the other or that these are somehow the same thing is intellectually
sloppy not to mention rather unfair.
|
Vì vậy, khá là rắc rối khi các phổ khác nhau lại
đan xen vào nhau, và điều
quan trọng là có thể phân
biệt các yếu tố khác nhau và gỡ rối khi cần thiết. Vì vậy, nếu một người
nào đó được cho là "cánh hữu", chẳng hạn, thì điều quan trọng là
phải hỏi: theo nghĩa
nào? Họ có phải là những người phân biệt chủng tộc đáng ghét và bẩn thỉu, hay là họ chỉ đơn giản là ủng hộ thị trường tự do? Họ cũng có thể là cả hai, nhưng nếu nói rằng cái này nhất thiết hàm ý cái
kia hay cả hai dù sao cũng đều cùng là một giuộc cả thì về
mặt trí tuệ có
vẻ cẩu thả đó
là chưa nói có vẻ bất công
nữa.
|
https://daysofdissent.wordpress.com/the-political-spectrums/
|
https://daysofdissent.wordpress.com/the-political-spectrums/
|
II. TERM REACTIONARY
|
II. THUẬT
NGỮ PHẢN ĐỘNG
|
1. Definitions for reactionary
|
1. Định nghĩa
về phản động
|
Implying reaction;
in politics and history, applied to certain stages in the progress of events,
when, after a decided movement in one direction, as, for example, towards
democracy, the movement either remains stationary, or contrary sentiments
begin to predominate.
Etymological and
pronouncing dictionary of the English language. By Stormonth, James, Phelp,
P. H. Published 1874.
|
Ngụ ý phản ứng lại; trong chính trị và lịch sử, áp
dụng cho một số giai đoạn trong tiến trình của sự kiện, khi mà, sau khi một phong trào
đã quyết định đi theo một hướng nào đó, ví dụ như, hướng tới nền dân chủ, nhưng
phong trào đó hoặc
bị chững lại, hoặc
cảm xúc chống
đối bắt đầu chiếm ưu
thế.
Từ điển từ nguyên và
phát âm ngôn ngữ tiếng Anh. Tác
giả Stormonth, James Phelps, P. H. Xuất bản năm 1874.
|
The term reactionary
refers to viewpoints that seek to return to a previous state (the status quo
ante) in a society. The term is meant to stand in opposition to and as one end of a political spectrum whose
opposite pole is "radical".
|
Thuật ngữ phản động
đề cập đến
quan điểm tìm cách quay trở lại trạng thái trước đó (nguyên trạng
tiền lập) trong xã
hội. Thuật ngữ này có nghĩa là giữ lập trường đối lập với một trong
những cực của phổ
chính trị theo phía ngược lại là "cấp
tiến".
|
- Reactionary
(adj.) is an opponent of progress or liberalism; an extreme conservative.
|
- Phản động
(tính từ) là đối lập với tiến bộ hay chủ nghĩa tự do; là bảo thủ cực đoan.
|
- Reactionaries are quite dissatisfied with the status quo and want to back to the way
things were years before. They want complete, immediate change, returning to
a past time when thing were better. They are not either liberal or conservative.
|
- Những
người phản động là khá bất mãn với hiện trạng và muốn quay
trở lại lề thói của nhiều năm trước. Họ muốn có một thay đổi đầy đủ, ngay lập tức
để trở về với
thời quá
khứ khi mọi thứ đều
tốt đẹp hơn. Họ không là người tự do chẳng
phải bảo thủ.
|
- Reactionary is
counter-revolutionary, an
opponent of progress.
Vietnamese Dictionary by Hoang Phe 1990
|
- Phản
động là chống lại cách mạng, chống lại tiến bộ.
Tự điển Tiếng Việt – Hoàng Phê 1990.
|
- A
reactionary is a person who holds political views that favor a return to the
status quo ante, the previous political state of society, which they believe
possessed characteristics (discipline, respect for authority, etc.) that are
negatively absent from the contemporary status quo of a society. As an
adjective, the word reactionary describes points of view and policies meant
to restore the status quo ante.
Wikipedia
|
Một người phản động là một người giữ quan
điểm chính trị có lợi cho sự trở lại của nguyên trạng trước đây, trạng thái chính trị trước đó
của xã hội, mà họ tin rằng các đặc tính đã mất (kỷ luật, tôn trọng quyền
uy, vv) mà vắng mặt một
cách tiêu cực trong nguyên trạng hiện thời
của một xã hội. Với
nghĩa tính từ, từ ngữ
phản động mô tả quan điểm và chính sách nhằm khôi phục lại nguyên trạng tiền
lập.
Wikipedia
|
Political
reactionaries are at the right-wing of a political spectrum; yet, reactionary
ideologies can be radical, in the sense of political extremism, in service to
re-establishing the status quo ante. In political discourse, being considered
a reactionary is generally regarded as negative; yet the descriptor
"political reactionary" has been adopted by the likes of the
Austrian monarchist Erik von Kuehnelt-Leddihn,the Scottish journalist Gerald Warner
of Craigenmaddie, the Colombian political theologist Nicolás Gómez Dávila,
and the Hungarian historian John Lukacs.
Wikipedia
|
Phản động chính trị nằm
ở cánh hữu một phổ chính trị; tuy
nhiên, các
ý thức hệ phản động
có thể là cấp tiến, trong ý nghĩa của chủ nghĩa cực đoan chính trị,
nhằm phục vụ
cho tái lập nguyên trạng tiền lập. Trong diễn ngôn chính trị, được coi là phản
động thường có
ý nghĩa tiêu cực;
nhưng các mô tả "chính trị phản động" đã được chấp
nhận bởi những người
như người theo chủ nghĩa quân chủ Áo Erik von Kuehnelt-Leddihn, nhà báo
Scotland Gerald Warner của Craigenmaddie, nhà thần
học chính trị Colombia
Nicolás Gómez Dávila, và sử gia Hungary John Lukacs.
Wikipedia
|
|
|
|
|
2. Usage examples for reactionary
- They are terrific Tories, are
children; they are even reactionary
The Feast of St.
Friend Arnold Bennett
- But it must also be admitted that
while the wealth of Establishments, of which Burke was the ardent defender,
is necessarily reactionary in the
highest degree, the tendency of religion itself, where it is genuine and
sincere, must be to repress any selfish feeling about class or position...
Cowper Goldwin Smith
|
2. Ví dụ về sử dụng từ phản động
- Họ là những kẻ Bảo thủ cực kỳ, là trẻ con; họ thậm chí còn
phản động
nữa.
The Feast of St.
Friend Arnold Bennett
- Nhưng
cũng phải công nhận rằng trong khi sự giàu có của giới quyền uy, mà Burke là người
bảo vệ nhiệt tâm, nhất thiết là phản
động ở mức độ cao nhất, thì xu hướng của chính tôn giáo, nơi nó là chính
hiệu và chân thành, hẳn là để đàn áp bất kỳ cảm giác ích kỷ về giai cấp hoặc lập
trường… Cowper Goldwin Smith
|
|
|
3. Origin of the term reactionary
|
3. Nguồn gốc thuật ngữ phản động
|
History and usage
The French
Revolution gave the English language three politically descriptive words
denoting anti-progressive politics: reactionary,
conservative and right. Reactionary derives from the French word
réactionnaire (a late eighteenth-century coinage based on the word réaction,
"reaction"), and conservative from conservateur, identifying
monarchist parliamentarians opposed to the revolution. In this French usage,
reactionary denotes "a movement towards the reversal of an existing
tendency or state" and a "return to a previous condition of
affairs." The Oxford English Dictionary cites the first English-language
usage in 1799 in a translation of Lazare Carnot's letter on the Coup of 18
Fructidor.
|
Lịch sử và cách sử dụng
Cuộc cách
mạng Pháp đã cung cấp cho ngôn ngữ tiếng Anh ba từ miêu tả chính trị biểu thị
nền chính trị phản tiến bộ: phản động,
bảo thủ và phe hữu. Từ phản động xuất phát từ réactionnaire tiếng Pháp (một từ hình thành cuối thế kỷ
XVIII dựa trên từ reaction "phản
ứng"), và bảo thủ xuất phát từ
conservateur, xác định các nghị sĩ
quân chủ đối lập với cách mạng. Trong
cách sử dụng tiếng Pháp này, phản động
biểu thị "một phong trào hướng tới sự đảo chiều của xu hướng hoặc tình
trạng hiện tại" và "trở lại với một điều kiện trước đó". Từ
điển The Oxford English Dictionary
trích dẫn việc sử dụng từ này trong tiếng Anh đầu tiên vào năm 1799 trong một
bản dịch của lá thư Lazare Carnot nói về cuộc đảo chính ngày 18 tháng Hái
trái cây.
|
During the
French Revolution, conservative forces (especially within the Roman Catholic
Church) organized opposition to the progressive sociopolitical and economic
changes brought by the revolution, and fought to restore the temporal
authority of the Church and Crown. In nineteenth-century European politics,
the reactionary class included the Roman Catholic Church's hierarchy—the
clergy, the aristocracy, royal families, and royalists—believing that
national government is the sole domain of the Church and the state. In France,
supporters of traditional rule by direct heirs of the House of Bourbon
dynasty were labeled the legitimist reaction. In the Third Republic,
the monarchists were the reactionary faction, later renamed conservative.
These forces also saw "reaction" as a legitimate response to the
often rash "action" of the French Revolution; hence there is
nothing inherently derogatory in the term reactionary, and it is sometimes
also used to describe the principle of waiting for an opponent's action to
take part in a general reaction. In Protestant Christian societies,
reactionary has described those supporting tradition against modernity.
|
Trong cuộc
Cách mạng Pháp, lực lượng bảo thủ (đặc biệt là trong Giáo hội Công giáo La
Mã) đã tổ chức lực lượng đối lập chống lại những thay đổi chính trị xã hội và
kinh tế tiến bộ đưa ra bởi cuộc cách mạng, và chiến đấu để khôi phục lại
quyền tạm thời của Giáo Hội và Hoàng gia. Trong chính trị châu Âu thế kỷ mười
chín, tầng lớp phản động bao gồm
hệ thống cấp bậc - giáo sĩ của Giáo hội Công giáo La Mã, các tầng lớp quý
tộc, các gia đình hoàng gia, và những kẻ bảo hoàng – họ tin rằng chính phủ
của quốc gia là lãnh vực riêng của Giáo Hội và nhà nước. Tại Pháp, những
người ủng hộ quy tắc truyền thống của những người thừa kế trực tiếp triều đại
Bourbon đã được dán nhãn phản ứng chánh thống. Trong nền Cộng hòa Đệ Tam, những
người theo chế độ quân chủ là phe phản
động, sau đó đổi tên thành bảo thủ.
Những lực lượng này cũng coi "phản ứng" như một đáp ứng chính
đáng đối với "hành động" bừa bãi của Cách mạng Pháp. Vì thế không
có nghĩa xúc phạm trong thuật ngữ phản
động, và nó đôi khi cũng sử dụng để mô tả nguyên tắc chờ đợi hành động
của đối thủ để tham gia vào một phản ứng chung. Trong các hội thánh Tin Lành,
phản động được mô tả như những
người ủng hộ truyền thống chống lại hiện đại.
|
In the
nineteenth century, reactionary denoted people who idealised feudalism and
the pre-modern era—before the Industrial Revolution and the French
Revolution—when economies were mostly agrarian, a landed aristocracy
dominated society, a hereditary king ruled and the Roman Catholic Church was
society's moral center. Those labeled as reactionary favored the aristocracy
instead of the middle class and the working class. Reactionaries opposed
democracy and parliamentarism.
|
Trong thế
kỷ XIX, người ta biểu thị là phản động
là những người lý tưởng hóa chế độ phong kiến và kỷ nguyên tiền hiện đại trước cuộc cách mạng công
nghiệp và cuộc cách mạng Pháp - khi các nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp,
một tầng lớp quý tộc địa chủ thống trị xã hội, một vị vua cha truyền con nối
cai trị và Giáo Hội Công Giáo La Mã là trung tâm của đạo đức xã hội. Những người
được gọi là phản động ủng hộ các
tầng lớp quý tộc thay vì tầng lớp trung lưu và tầng lớp lao động. Phản động
đối lập với dân chủ và chế độ nghị viện.
|
20th century
In the twentieth century, proponents of socialism and
communism used the term reactionary polemically to label their enemies, such
as the White Armies, who fought in the Russian Civil War against the
Bolsheviks after the October Revolution. In Marxist terminology, reactionary
is a pejorative adjective denoting people whose ideas might appear to be
socialist, but, in essence, contain elements of feudalism, capitalism,
nationalism, fascism or other characteristics of the ruling class.
Reactionary is also used to denote supporters of authoritarian anti-communist
régimes such as Vichy France, Spain under Francisco Franco, and Portugal
under António Salazar. One example of this took place after Boris Pasternak
was awarded the Nobel Prize for Literature. On October 26, 1958, the day
following the Nobel Committee's announcement, Moscow's Literary Gazette ran a
polemical article by David Zaslavski entitled, Reactionary Propaganda Uproar
over a Literary Weed.
|
Thế kỷ 20
Trong thế
kỷ XX, những người ủng hộ của chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản sử dụng
thuật ngữ phản động trong luận chiến để gọi tên kẻ thù của họ, chẳng hạn như Bạch
Vệ, những người chiến đấu trong cuộc nội chiến Nga chống lại những người
Bolshevik sau Cách mạng Tháng Mười. Trong thuật ngữ chủ nghĩa Mác, phản động là một tính từ miệt thị
biểu thị những người có những ý tưởng có vẻ là xã hội chủ nghĩa, nhưng, trong
bản chất, có chứa các yếu tố của chế độ phong kiến, chủ nghĩa tư bản, chủ
nghĩa dân tộc, chủ nghĩa phát xít hoặc các đặc tính khác của giai cấp thống
trị. Phản động cũng được sử dụng để biểu thị những người ủng hộ chế độ chống
cộng sản độc tài như Vichy Pháp, Tây Ban Nha dưới thời Francisco Franco, và
Bồ Đào Nha dưới thời António Salazar. Một ví dụ của việc này diễn ra sau khi
Boris Pasternak được trao giải Nobel Văn học. Ngày 26 Tháng 10 năm 1958, một
ngày sau thông báo của Ủy ban Nobel, báo văn học Moscow đăng một bài bút
chiến của David Zaslavski có tiêu đề, Tuyên
truyền phản động tung hê một ngọn
cỏ dại văn học.
|
Fascism is generally considered to be reactionary, due to
its glorification of ancient national history and some of the social
arrangements prior to the Industrial Revolution of the 19th century. The
Italian Fascists showed a desire to bring about a new social order based on
the ancient feudal principle of delegation (though without serfdom) in their
enthusiasm for the corporate state. Benito Mussolini said that "fascism
is reaction" and that "fascism, which did not fear to call itself
reactionary... has not today any impediment against declaring itself
illiberal and anti-liberal."
|
Chủ nghĩa
phát xít nói chung được coi là phản động, do sự vinh danh lịch sử dân tộc cổ
đại và một số các thỏa thuận xã hội trước cách mạng công nghiệp của thế kỷ 19.
Phát xít Ý thể hiện mong muốn mang lại một trật tự xã hội mới dựa trên các
nguyên tắc phong kiến cổ
xưa của chế độ đại biểu (mặc dù không có chế độ nông nô) trong nhiệt tình của
họ đối với nhà nước đoàn thể. Benito Mussolini nói rằng "chủ nghĩa phát xít
là phản ứng" và "chủ
nghĩa phát xít, mà vốn không sợ phải gọi chính mình là phản động ... hôm nay không có bất kỳ trở ngại đối với tuyên bố
của chính nó là phi tự do và chống tự do."
|
21st century
"Neoreactionary" is a term applied to, and
sometimes a self-description of, an informal group of online political
theorists who have been active since the 2000s.The phrase
"neo-reactionary" was coined by "Mencius Moldbug" (the
pseudonym of Curtis Yarvin, a computer programmer) in 2008. Arnold Kling used it in 2010 to
describe "Moldbug" and the subculture quickly adopted it. Proponents of the
"Neo-Reactionary" movement (also called the "Dark
Enlightenment" movement) include philosopher Nick Land, among others. The movement's objectives included
opposition to any form of egalitarianism as well as "a return to
traditional gender roles, monarchism, and typically a more
libertarian-oriented economic system".
|
Thế kỷ 21
"Tân phản động" là một thuật ngữ
áp dụng cho và đôi khi để tự mô tả, một nhóm không chính thức các nhà lý luận
chính trị trực tuyến đã hoạt động kể từ những năm 2000. Cụm từ "tân phản
động" được đặt ra bởi "Mencius Moldbug" (biệt danh của
Curtis Yarvin, một lập trình viên máy tính) vào năm 2008. Arnold Kling sử
dụng nó trong năm 2010 để mô tả "Moldbug" và nhóm tiểu văn hóa này
chấp nhận nó một cách nhanh chóng. Những người ủng hộ phong trào "Tân phản động" ( cũng được gọi
là phong trào "Khai Sáng Bóng Tối") bao gồm triết gia Nick Land, trong số
những người khác. Mục tiêu của phong trào bao gồm phản đối bất kỳ hình thức nào
của chủ nghĩa quân bình cũng như "quay trở lại với vai trò giới truyền
thống, chế độ quân chủ, và thường là một hệ thống kinh tế định hướng tự do
chủ nghĩa nhiều hơn".
|
4.
Synonyms of the
term reactionary
- extremely conservative
- extreme conservative
- opponent of progress or liberalism
- extreme right-wingerfar
- right reactionist
- ultraconservative
|
4. Các từ
đồng nghĩa với phản động
- Cực kỳ
bảo thủ
- Bảo thủ cực đoan
- Đối
lập với tiến bộ hay chủ nghĩa tự do
- Cực hữu
- Phản động cánh hữu
- bảo thủ
cực đoan
|
Compare and contrast
the political philosophies of a liberal and a reactionary in the 1800s.
Certainly it was John Locke (1632-1704) who best expressed
the principles of Liberalism in the British (and American) tradition. His Two
Treatises of Government (first published in 1690) constitutes a most
important statement on the liberal political philosophy that has so much
influenced politics in succeeding centuries. At the center of his writings
are basic values that today remain as under girding for the entire liberal
view. Government exists to serve the
people and community it governs. Its power is limited by concepts of natural
rights of individuals and moral or natural law.
|
So sánh và đối chiếu
những triết lý chính trị của tự do và phản động trong năm 1800.
Chắc chắn chính John Locke (1632-1704) là
người diễn đạt tốt nhất các nguyên lý của chủ nghĩa tự do theo truyền thống Anh (và Mỹ). Hai khảo
luận của ông về Chính phủ (xuất bản lần đầu vào năm 1690) có
một phát biểu rất quan trọng về triết lý chính trị có ảnh hưởng rất nhiều tới chính trị trong
nhiều thế kỷ
tiếp theo. Trung tâm các tác phẩm của ông là những giá trị cơ bản mà ngày hôm nay vẫn
còn củng
cố các quan điểm tự
do hoàn toàn. Chính phủ tồn
tại để phục vụ nhân dân và cộng đồng mà nó cai trị. Sức mạnh của chính phủ được giới hạn bởi các khái niệm về quyền tự nhiên của cá nhân và luân
lý hay luật tự nhiên.
|
Which side of the political
spectrum are reactionaries found?
Who in politics is a reactionary? In today's politics in
America the Tea Party would be the most organized reactionary group. They
yearn for yesterday.
|
Phe phái nào trong phổ chính trị được thấy
là phản động?
Trong chính trị đảng
nào phản động? Trong
chính trị hiện nay ở Mỹ, Đảng Trà là nhóm phản động có tổ chức lớn
nhất. Họ khao khát về ngày hôm qua.
|
No comments:
Post a Comment
your comment - ý kiến của bạn