|
|
What is referendum
|
Trưng cầu ý kiến là
gì?
|
A referendum is a measure put to a direct vote before the
electorate rather than through their elected representatives. Also known as a
ballot question or plebiscite, referenda — the plural of referendum — ask
voters to approve or reject a change to the law; the result typically is
legally binding. Referenda appear on ballots either by citizen initiative,
such as petitioning, or because a legislative body has decided to pose the
question to the public. Referenda are used in various forms worldwide and may
deal with local, regional, or national issues. A special election may be held
to vote on a referendum question but it is more common that the ballot
question is voted on during a regularly scheduled election.
|
Trưng cầu ý kiến referendum
là một biện pháp tiến hành một cuộc bỏ phiếu trực tiếp trước cử tri hơn là
thông qua các đại diện dân cử của họ. Còn được gọi là một câu hỏi bỏ phiếu trưng cầu hoặc trưng cầu dân ý, Các cuộc trưng cầu ý
kiến - referenda là số nhiều của trưng cầu ý kiến - yêu cầu
các cử tri chấp thuận hoặc từ chối một thay đổi về pháp luật, kết quả thường có
tính ràng buộc pháp lý. Trưng cầu ý kiến xuất hiện trên lá phiếu hoặc do sáng
kiến công dân, chẳng hạn như kiến nghị, hoặc do cơ quan lập pháp
quyết định đưa ra câu hỏi ra cho công chúng trả lời. Trưng cầu ý kiến được sử
dụng với các hình thức khác nhau trên toàn thế giới và có thể xử lý các vấn
đề địa phương, khu vực hay quốc gia. Một cuộc bầu cử đặc biệt có thể được tổ
chức bỏ phiếu về một câu hỏi trưng cầu ý kiến nhưng, phổ biến hơn là câu hỏi trưng
cầu được bỏ phiếu trong một cuộc bầu cử thường xuyên theo lịch trình.
|
Local laws dictate whether a referendum’s outcome is
legally binding or merely a measure of public sentiment. Laws also dictate
whether referenda outcomes may be appealed through legislative or judicial
channels. There are varying requirements to pass referenda. Some governments
require only a simple majority vote to accept or reject a ballot question,
while other questions must garner a certain percentage of votes to pass.
|
Luật pháp địa phương quy định kết quả của một cuộc trưng
cầu có tính ràng buộc pháp lý hay chỉ là một thước đo tình cảm công cộng.
Luật này quy định kết quả trưng cầu ý kiến có thể bị kháng cáo thông qua các
kênh lập pháp hay tư pháp hay không. Có các yêu cầu khác nhau để vượt qua
trưng cầu ý kiến. Một số chính phủ yêu cầu chỉ có một đa số phiếu đơn giản để
bỏ phiếu chấp nhận hoặc phủ nhận một câu hỏi trương cầu, trong khi các câu hỏi
khác phải thu được một tỷ lệ phần trăm số phiếu nhất định để vượt qua.
|
A referendum has the ability to affect international
matters, although binding international referenda do not yet exist. For
example, the European Union in 2004 attempted to draft a single constitution
for its member nations. While some EU members accepted the treaty to
establish the constitution via a parliamentary vote, other nations put the
matter to a public vote. Voters in both the Netherlands and France rejected
the ballot question, and the European Constitution was therefore halted.
|
Trưng cầu ý kiến có khả năng ảnh hưởng đến các vấn đề quốc
tế, mặc dù trưng cầu ý kiến quốc tế mang tính ràng buộc không tồn tại. Ví dụ,
Liên minh châu Âu vào năm 2004 đã cố gắng soạn thảo một hiến pháp duy nhất
cho các quốc gia thành viên. Trong khi một số thành viên EU chấp nhận hiệp
ước để thiết lập hiến pháp thông qua một cuộc bỏ phiếu ở quốc hội, các quốc
gia khác đưa vấn đề ra bỏ phiếu công cộng. Cử tri ở cả Hà Lan và Pháp phủ nhận câu hỏi trung cầu, và do đó, Hiến pháp châu Âu đã phải tạm dừng.
|
Referenda typically have a more local impact, however. In
the U.S., for example, California is well known as a state that often puts
ballot questions, referred to as propositions, directly to the voters.
California voters have voted on ballot questions for issues ranging from
limiting property taxes in 1978 to legalizing medical marijuana in 1996 to
banning same-sex marriage in 2008.
|
Tuy nhiên, trưng cầu thường có một tác động địa phương nhiều hơn.
Tại Mỹ, chẳng hạn, California được biết đến như là một tiểu bang thường đặt câu
hỏi bỏ phiếu, được gọi là đề nghị, trực tiếp đến các cử tri. Cử tri
California đã bỏ phiếu cho các câu hỏi trưng cầu về các vấn đề khác nhau, từ
việc giới hạn các khoản thuế tài sản vào năm 1978 đến hợp pháp hóa cần sa y tế
vào năm 1996, và cấm hôn nhân đồng tính vào năm 2008.
|
Supporters of a referendum system generally claim that the
process guarantees that will of the people is carried out, something that
cannot always be guaranteed by a representative democracy system. Critics may
respond to that claim by arguing that the electorate is not always qualified
to make decisions on complicated public-policy matters. Some critics also
suggest that referenda manipulate voters into considering one issue above all
others and may be subject to campaigns based on propaganda rather than facts.
|
Người ủng hộ một hệ thống trưng cầu thường cho rằng quá
trình này bảo đảm ý chí của người dân sẽ được thực hiện, điều mà một hệ thống
dân chủ đại diện có thể không phải bao giờ cũng đảm bảo được. Những người
phê phán trương cầu có thể phản ứng với tuyên bố rằng cử tri không phải lúc
nào cũng đủ trình độ để thực hiện các quyết định về những vấn đề chính sách
công phức tạp. Một số nhà phê bình cũng cho rằng trưng cầu thao túng cử tri xem
xét một vấn đề được cho là quan trọng hơn tất cả những vấn đề khác và có thể
bị tác động bởi các chiến dịch dựa trên tuyên truyền chứ không phải là sự
thật.
|
http://www.wisegeek.com/what-is-a-referendum.htm
|
|
|
What is plebiscite?
|
Trưng cầu dân ý là
gì?
|
A plebiscite is a popular vote on a proposal which includes
the entire populace. Voters are asked to either reject or accept the
proposal, with the outcome of the plebiscite determining the fate of the
proposed measure, action, constitution, or other political proposal. A
plebiscite should not be confused with a general election or regular voting,
as no party candidates are included in it.
|
Trưng cầu dân ý hay toàn dân phúc quyết là một cuộc bỏ phiếu
phổ thông về một đề nghị bao hàm toàn bộ dân chúng. Cử tri được yêu cầu từ chối
hoặc chấp nhận đề nghị; kết quả của cuộc trưng cầu toàn dân sẽ quyết định số
phận của biện pháp, hành động, hiến pháp, hoặc đề nghị chính trị khác được trưng
cầu. Trưng cầu toàn dân không nên bị nhầm lẫn với một cuộc tổng tuyển cử hoặc
bỏ phiếu thông thường, vì không có ứng cử viên nào tham gia.
|
The word comes from the Latin plebis, “the people” and
scitum, “decree.” Under a plebiscite, the people are allowed to decide on an
issue of importance, and the outcome of the vote is like a decree from the
citizens. Both democracies and dictatorships use plebiscites, although for
very different purposes. In both instances, the vote cannot truly be called a
plebiscite unless all eligible voters are able to participate.
|
Từ này xuất phát từ tiếng Latin plebis, "nhân dân" và scitum, "nghị định." Trong một cuộc trưng cầu toàn dân,
người dân được phép quyết định về một vấn đề có tầm quan trọng, và kết quả
của cuộc bỏ phiếu giống như một nghị định từ các công dân. Cả hai nền dân chủ
và chế độ độc tài đều sử dụng plebiscites,
mặc dù mục đích rất khác nhau. Trong cả hai trường hợp, bỏ phiếu có thể không
thực sự được gọi là một cuộc trưng cầu dân ý trừ phi tất cả các cử tri hội đủ
điều kiện đều có thể tham gia.
|
In a democracy, a plebiscite serves a valuable function.
It allows legislators and citizens alike to place laws directly in front of
the citizens for judgment. In the United States, for example, many propositions
on a ballot are actually from members of the population who lobbied for their
inclusion and acquired the proper number of signatures to sponsor the
proposition. The issue covered by a plebiscite can vary widely, from a
measure proposing additional taxation to a resolution which censures the
government.
|
Trong một nền dân chủ, một cuộc trưng cầu dân ý có một
chức năng giá trị. Nó cho phép các nhà lập pháp cũng như công dân đặt pháp
luật trực tiếp trước phán xét của các công dân. Tại Hoa Kỳ, ví dụ, nhiều đệ
nghị bỏ phiếu trưng cầu thực sự xuất phát từ các thành viên trong dân chúng
mà vận động ủng hộ họ và kiếm đủ số lượng chữ ký thích hợp để bảo đảm cho các
đề nghị này. Vấn đề được đề cập trong một cuộc trưng cầu dân ý có thể rất
khác nhau, từ một biện pháp đề xuất đánh thuế bổ sung tới giải pháp kiểm soát
chính phủ.
|
In a dictatorship, a plebiscite is often use to prop up a
government. A plebiscite does not offer alternatives, forcing voters to make
a yes or no answer. This is not always a bad thing, especially when the
proposal is clear cut, but it can be used to skew election results. The
proposal may be worded in such a way that citizens feel obligated to vote one
way or the other, or voters may be intimidated into making a particular
choice. The government uses the results of the plebiscite to suggest that the
citizens of the country are satisfied with their current political situation.
|
Trong một chế độ độc tài, một cuộc trưng cầu ý dân thường
được sử dụng để dựng lên một chính phủ. Một cuộc trưng cầu ý dân không cung
cấp các lựa chọn thay thế, buộc cử tri phải chọn lựa câu trả lời có hoặc không. Đây không phải là luôn luôn là một điều xấu, đặc biệt là
khi đề nghị nêu ra rõ ràng, nhưng nó có thể được sử dụng để tạo ra kết quả
bầu cử thiên lệch. Đề nghị này có thể được diễn đạt theo cái cách mà công dân
cảm thấy bắt buộc phải bỏ phiếu như thế nào đó là đúng, hoặc cử tri có thể bị
đe dọa phải thực hiện một sự lựa chọn cụ thể. Chính phủ sử dụng các kết quả
của các cuộc trưng cầu ý dân để cho thấy rằng các công dân của đất nước hài
lòng với tình hình chính trị hiện tại của họ.
|
The term is also used in the context of major national
political decisions, such as a those which result in the changeover of a
government, the ceding of territory to another nation, or a bid for
independence from a colonial power. This type of plebiscite can sometimes
represent the first time citizens were asked to contribute their personal
views to the decisions of the government, and can be a way to get citizens
involved in the administration of their own nations. However, colonial powers
have been known to use plebiscites to cement their authority, much in the way
that dictatorships do. If the results of such a plebiscite seem unusual,
people concerned about freedoms may want to consider reading the proposed
measure carefully, or checking for tactics such as voter intimidation and
ballot stuffing.
|
Thuật ngữ này cũng được sử dụng trong bối cảnh các quyết
định chính trị quốc gia, chẳng hạn như chuyển đổi chính phủ, nhượng lãnh thổ cho
một quốc gia khác, hoặc biểu quyết độc lập khỏi chế độ thực dân. Kiểu trưng
cầu ý dân này đôi khi có thể là lần đầu tiên công dân được yêu cầu đóng góp ý
kiến cá nhân cho các quyết định của chính phủ, và có thể là một cách để có kêu
gọi công dân tham gia vào quản lý quốc gia của chính họ. Tuy nhiên, các thế
lực thực dân được biết là đã sử dụng plebiscites
để củng cố quyền lực của mình, rất giống với cách thức mà chế độ độc tài
thực hiện. Nếu kết quả của một cuộc trưng cầu ý dân có vẻ không bình thường,
những người quan tâm về tự do có thể muốn cân nhắc các biện pháp được đề xuất
một cách cẩn thận, hoặc kiểm tra các chiến thuật ví dụ như đe dọa cử tri và nhồi
thêm phiếu.
|
http://www.wisegeek.com/what-is-a-plebiscite.htm
|
No comments:
Post a Comment
your comment - ý kiến của bạn