Путин приказал выбирать Путина
|
Putin hạ lệnh bầu Putin
|
Западные СМИ называют нынешнего премьера Владимир Вечный. Новость о его возвращении в кресло президента - на первой полосе всех крупных изданий. Медведев на съезде "ЕР", где было объявлено о рокировке, выглядел жалко и даже не объяснил, почему 46-летний действующий чиновник, здоровый, не замешанный в скандалах, с приличным послужным списком и ясным планом действий отказывается баллотироваться.
|
Các phương tiện truyền thông đại chúng phương Tây gọi ông thủ tướng hiện nay là Putin Bất Diệt. Tin tức về việc ông ta trở lại chiếc ghế tổng thống được đưa lên ngay đầu trang nhất của tất cả các tờ báo lớn. Tại đại hội Đảng Nước Nga Thống Nhất, nơi người ta công bố về sự dịch chuyển các quân cờ, Medevedev trông thật tội nghiệp; thậm chí ông ta còn không giải thích vì sao một quan chức mới có 46 tuổi, khỏe mạnh, không vướng mắc vào vụ tai tiếng nào, thành tích hoạt động tốt và có kế hoạch hành động rõ ràng lại không ứng cử nhiệm kì tiếp theo.
|
"Владимир возвращается", - извещает в заголовке The Times, добавляя, что Путин может сохранить власть до 2024 года, когда ему будет 70. "Ничто не могло бы более очевидно свидетельствовать о неуспехе демократии в постсоветской России. Путинизм - это новый сталинизм", - заявляет газета.
|
“Vladimir quay trở lại”, đấy là đầu đề bài báo trên tờ The Times (Anh). Tờ báo này nói thêm rằng Putin có thể nắm quyền đến năm 2024, lúc đó ông ta đã 70 tuổi. “Đây là sự kiện chứng tỏ rõ ràng nhất rằng ở nước Nga thời hậu Xô viết nền dân chủ đã thất bại. Chủ nghĩa Putin cũng là chủ nghĩa Stalin”. Tờ báo này tuyên bố như thế.
|
Путин сказал, что договоренность о кандидатуре на пост президента была достигнута несколько лет назад. Тем самым он подчеркнул свой "цинизм, презрение к демократии и аппетит к бесстыдству", как пишет издание, замечая, что по сравнению с ним "Сильвио Берлускони кажется кокетливо-уклончивым". Также его заявление подтвердило, что последние четыре года были лишь "спектаклем, призванным одурачить мир и превратить "перезагрузку" в фарс".
|
Putin nói rằng đã đạt được thỏa thuận về ứng viên chức tổng thống cách đây vài năm. Bằng cách nói như thế, ông ta đã thể hiện “thái độ vô liêm sỉ và coi thường đối với chế độ dân chủ và chẳng biết xấu hổ là gì”, tờ báo này viết. Tuyên bố của ông ta cũng chứng tỏ rằng bốn năm qua chỉ là “một vở kịch nhằm lừa gạt thế giới và biến quá trình “tái thiết lập” [quan hệ với Nga] thành trò nhảm nhí”.
|
На взгляд газеты, большинство россиян не против "монополизации власти Путиным". Но, "в отличие от российских избирателей, иностранным инвесторам потребуются более убедительные гарантии того, что их не обманут вновь", - предполагает издание.
|
Theo tờ báo náy thì phần lớn dân Nga không phản đối “sự độc chiếm quyền lực của Putin”. Nhưng, “khác với cử tri Nga, các nhà đầu tư nước ngoài đòi phải có những bằng chứng đáng tin cậy là họ sẽ không bị lừa bịp một lần nữa”, tờ báo này viết như thế.
|
"Российский коррупционизм" - такой заголовок выбрала для редакционной статьи Washington Post. "Путин решил, что ему хочется снова стать президентом, и он им станет", ведь так, по мнению газеты, устроена современная Россия. Это хорошая весть для Медведева, которому, как полагает издание, больше подходит должность "второго человека в стране", а не первого лица.
|
“Sự suy đồi ở nước Nga” là đầu đề bài xã luận trên tờ Washington Post (Mĩ). “Putin quyết định là ông ta muốn trở thành tổng thống một lần nữa, và ông ta sẽ được như ý” vì theo tờ báo này thì nước Nga là như thế. Đây là tin tốt lành đối với Medvedev vì cũng theo tờ báo thì ông này phù hợp với “nhân vật thứ hai”, chứ không phải nhân vật đứng đầu đất nước.
|
"Но это дурная новость для Обамы, который много вложил в отношения с Медведевым, надеясь, что тот сделается настоящим лидером", - пишет газета. Это дурная новость для Грузии и Украины. "И самая дурная новость - для российского народа, который столкнется с сохранением коррупции и застоя, возможно, до конца дней президента, если Путин намеревается, как Сталин, править пожизненно", - заключает издание.
|
“Nhưng đây là tin xấu đối với Obama. Obama đã dành nhiều công sức cho việc xây dựng quan hệ với Medvedev, hi vọng là ông này sẽ trở thành một lạnh tụ thực thụ”, tờ báo này viết như thế. Đây cũng là tin xấu đối với Georgia và Ukraine. “Nhưng tin xấu nhất là đối với nhân dân Nga, họ sẽ đối mặt với hiện tượng tham nhũng và trì trệ, có thể là cho đến cuối đời tổng thống, nếu – tương tự như Stalin - Putin muốn nắm quyền suốt đời”, tờ báo này kết luận như thế.
|
Путин во многом возродил советскую систему, но есть ключевое отличие: "у советских чиновников не было банковских счетов в Швейцарии, особняков в Лондоне и вилл на Ривьере", - полагает издание.
|
Putin đã làm sống lại nhiều đặc điểm của chế độ Xô Viết, nhưng có một ngoại lệ: “Các quan chức Liên Xô không có tài khoản ở ngân hàng Thụy Sĩ và không có biệt thự ở London hay ở Riviera”, tờ báo này viết.
|
Теперь другие государства могут строить отношения с Россией, исходя из ее подлинного лица, говорится в статье. Путин станет принимать решения, просчитывая их полезность для себя самого и своей клики. При этом, если США в политическом курсе учтут тему прав человека (пример тому - законопроект сенатора Кардина), это может повлиять на расчеты Путина, полагает издание.
|
Bây giờ nhiều nước có thể xây dựng quan hệ với nước Nga theo đúng bộ mặt thật của nó, bài báo này nói. Putin sẽ tính toán lợi ích của mình và của phe nhóm mình khi đưa ra quyết định. Nhưng nếu Mĩ có tính đến quyền con người trong chính sách của mình (thí dụ như dự luật của thượng nghị sĩ Cardin) thì có thể ảnh hưởng đến những toan tính của Putin, tờ báo này viết.
|
"Владимир Вечный" - так называется редакционная статья в Wall Street Journal. Кремль официально подтвердил, что мечты о демократии в России развеялись, полагает газета. Исчезла и надежда, будто Медведев - потенциальный независимый реформатор.
|
“Putin Bất Diệt” là nhan đề bài xã luận trên tờ Wall Street Journal (Mĩ). Điện Cẩm Linh đã chính thức khẳng định rằng giấc mơ dân chủ ở Nga đã tan thành mây khói, tờ báo này cho là như thế. Hi vọng dường như Medvedev là một nhà cải cách độc lập cũng tan theo.
|
Курс США на "перезагрузку" был призван укрепить позиции Медведева, но никак не повлиял на "разворот России в антидемократическом направлении", пишет издание.
|
Chính sách “tái thiết lập” [quan hệ với Nga] nhằm củng cố vị trí của Medvedev chứ không gây được ảnh hưởng gì tới “việc Nga quay sang đường hướng bài dân chủ”, tờ báo này viết.
|
Симптоматично и слегка неожиданно, что о кандидатуре Путина объявлено сейчас, а не после парламентских выборов, считает газета. Похоже, он нашел нужным вновь подтвердить полную власть над боярами и покончить с неопределенностью.
|
Việc tuyên bố về ứng viên tổng thống được thực hiện vào lúc này chứ không phải là sau bầu cử quốc hội cũng làm người ta hơi bất ngờ, tờ báo này viết. Có vẻ như ông ta thấy cần phải khẳng định quyền lực tuyệt đối của mình và chấm dứt mọi sự dao động.
|
"Политическая система, столь зависимая от одной конкретной личности, нестабильна по самой своей природе", - отмечает издание. Для подлинных реформ нужно, чтобы Путин допустил возникновение альтернативных центров власти, но такие шаги - не в обычае царей.
|
“Hệ thống chính trị phụ thuộc vào một cá nhân cụ thể là hệ thống về bản chất là không ổn định”, tờ báo này nhận xét. Để có thể tiến hành những cuộc cải cách thật sự thì Putin phải để cho những trung tâm quyền lực khác xuất hiện, nhưng đấy không phải là thói quen của các Sa hoàng.
|
Британская Independent перефразирует название известного романа о короле Артуре - "Президент прошлого и будущего". "Чем больше российская политическая жизнь пытается имитировать демократический вариант, тем более остается прежней, как это ни прискорбно", - замечает газета.
|
Tờ Independent (Anh) viết: “Thật đáng buốn là đời sống chính trị ở Nga càng cố bắt chước phương án dân chủ thì nó lại càng trở lại như cũ”.
|
При Путине большинство россиян наслаждается социальной стабильностью и ростом уровня жизни: сочетание, не характерное для предыдущих режимов. Но возвращение Путина в президентское кресло разочаровывает, считает издание: "Россияне столько претерпели в последние десятилетия, что заслуживают чего-то получше, чем повторение того же самого".
|
Dưới trào Putin đa phần dân chúng Nga được hưởng sự ổn định và mức sống gia tăng: một sự kết hợp thường không có dưới các chế độ trước đây. Nhưng việc Putin trở lại cũng làm người ta thất vọng, tờ báo này nói như thế: “Trong mấy chục năm gần đây người Nga đã phải chịu đựng quá nhiều rồi, họ xứng đáng với một cái gì đó tốt hơn chứ không chỉ lặp lại chính những chuyện đã qua”.
|
"Путин голосует за возвращение Путина", - гласит заголовок Financial Times. Все надежды на переход России к демократии закончились вот так.
|
“Putin bỏ phiếu cho việc trở lại của Putin”, là đầu đề trên tờ Financial Times (Anh). Tất cả hi vọng về việc chuyển tiếp của nước Nga sang chế độ dân chủ đã kết thúc như thế đấy.
|
Возвращение Путина на высшую, согласно конституции, должность "сохраняет хотя бы обрывок демократии", пишет газета, поясняя, что Путин до сих пор популярнее Медведева. "И все же новое президентство Путина - рискованный шаг и движение вспять", - отмечает издание: Медведев ратовал за политическую и экономическую модернизацию, в которой Россия остро нуждается, а путинская стабилизация "со временем превратилась в смирительную рубашку, сковывающую развитие России".
|
Việc Putin trở lại với chức vụ cao nhất – theo hiến pháp – “tạo ra một sự đứt quãng của chế độ dân chủ”, tờ báo này viết. Nhưng họ cũng giải thích rằng Putin hiện được lòng dân hơn là Medvedev. “Nhưng việc Putin trở lại chức vụ tổng thống vẫn là bước đi đầy mạo hiểm và là sự giật lùi” - tờ báo này nhận xét: Medvedev kêu gọi hiện đại hóa về kinh tế và chính trị, một quá trình mà nước Nga đang rất cần; trong khi sự ổn định của Putin “cùng với thời gian sẽ trở thành chiếc áo chật, hạn chế sự phát triển của nước Nga”.
|
Возможно, Путин сделает шаги к допущению конкуренции идей и политических курсов, будет бороться с коррупцией и т.п. "Но для этого пришлось бы демонтировать главные элементы системы, которую он установил в свое предыдущее президентство", считает газета.
|
Có khả năng là Putin sẽ có những bước đi cho phép sự cạnh tranh giữa các ý tưởng và đường lối chính trị, sẽ đấu tranh với tệ tham nhũng ..v.v.. “Nhưng muốn làm như thế thì phải rỡ bỏ những thành tố chủ yếu của họ thống mà ông ta xây dựng trong nhiệm kì tổng thống trước”, tờ báo này viết.
|
"Возвращение Путина осложнит и отношения России с Западом", - продолжает издание. Например, Вашингтону легче иметь дело с Медведевым, а Меркель в более холодных отношениях с Путиным, чем с нынешним президентом.
|
“Việc Putin quay trở lại sẽ làm phức tạp thêm quan hệ với phương Tây”, tờ báo này viết tiếp. Thí dụ Washington dễ làm việc với Medvedev hơn, còn bà Merkel thì có quan hệ lạnh lùng với Putin hơn là với vị tổng thống hiện nay.
|
"Но если Путин отвернется от внутренних реформ, то рискует посеять семена собственного краха", - предостерегает издание. Молодое поколение россиян получает новости из интернета, который в России неподцензурен, в отличие от телевидения. Возможно, российский президент, как и его арабские коллеги, узнает на себе могущество социальных сетей и уличных акций, не исключает FT.
|
Nhưng nếu Putin quay lưng lại với các cuộc cải cách thì có khả năng là ông ta đang “mạo hiểm gieo những hạt giống cho sự sụp đổ của chính mình”, tờ báo này cảnh giác như thế. Thế hệ trẻ người Nga nhận được tin tức từ Internet, mà hệ thống này, khác với TV, không bị kiểm duyệt. Có khả năng là vị tổng thống Nga, cũng như các đồng nghiệp của ông ta trong thế giới Arab, sẽ cảm nhận được sức mạnh của các mạng xã hội và những vụ phản đối diễn ra trên đường phố, tờ báo này không loại bỏ khả năng đó.
|
"Потемкинский президент совершил политическое самоубийство", - пишет обозреватель The Times Тони Хэлпин. Второй день съезда партии "Единая Россия" подарил зрелище "очень редкое, даже беспрецедентное": Дмитрий Медведев "к явной радости Владимира Путина" заявил об отсутствии у него президентских амбиций "в обмен на утешительный приз" - премьерское кресло. "В какой еще стране 46-летний действующий чиновник, здоровый, не замешанный в скандалах, с приличным послужным списком и ясным планом действий на будущее откажется баллотироваться на второй президентский срок, если это в принципе возможно?" - удивляется журналист. По его мнению, "Медведев выглядел жалко".
|
“Vị tổng thống đầy quyền lực đã tự sát về mặt chính trị”, nhà báo Tony Halpin viết trên tờ The Times như thế. Ngày đại hội thứ hai của Đảng Nước Nga thống nhất đã tặng cho người ta một màn diễn “hiếm có, thậm chí là vô tiền khoáng hậu nữa”: Dmitri Medvedev “trước sự vui sướng thấy rõ của Putin” tuyên bố rằng ông ta không có tham vọng làm tổng thống để “đổi lấy món quà an ủi” là chiếc ghế thủ tướng. “Ở nước nào mà một quan chức mới có 46 tuổi, khỏe mạnh, không vướng mắc vào vụ tai tiếng nào, thành tích hoạt động tốt và có kế hoạch hành động rõ ràng lại không ứng cử nhiệm kì tổng thống thứ hai nếu điều đó về nguyên tác là khả thi?”, nhà báo này ngạc nhiên hỏi. Theo ông ta thì “Medvedev trông thật tội nghiệp”.
|
Возвращение Путина в Кремль ставит перед Западом две основных проблемы, полагает Хэлпин. Во-первых, свою "перезагрузку" Обама строил "на личных отношениях с Медведевым, одновременно пытаясь оттеснить Путина", и теперь ему будет труднее обосновать свой курс перед Конгрессом. "Кроме того, Путин ясно продемонстрировал США и ЕС, что он диктатор и его мало заботит поддержание даже внешней формы демократии, не говоря уж о ее сути... Он показал, что будущие президентские выборы - фарс, которому не суждено снискать международную легитимность. В последние месяцы Запад, не таясь, бросил вызов правлению авторитарных лидеров арабского мира. Как же ему придется высказаться по поводу возвращения Путина?"
|
Tony Halpin cho rằng việc Putin trở lại Điện Cẩm Linh đặt ra cho phương Tây hai vấn đề căn bản. Thứ nhất, Obama xây dựng chính sách “tái thiết lập” [quan hệ với Nga] trên cơ sở quan hệ cá nhân với Medvedev đồng thời cố gắng đẩy Putin ra rìa”, bây giờ ông sẽ khó lí giải đường lối của mình với quốc hội. “Ngoài ra, Putin chứng tỏ một cách rõ ràng cho Mĩ và phương Tây thấy rằng ông ta là một nhà độc tài và chẳng cần quan tâm tới việc giữ gìn thậm chí hình ảnh bên ngoài của chế độ dân chủ chứ chưa nói tới bản chất của nó… Ông ta chứng tỏ cho mọi người thấy rằng những cuộc bầu cử tổng thống trong tương lai chỉ là trò nhảm nhí, chẳng cần phải có tính chính danh mà làm gì. Trong những tháng gần đây phương Tây đã làm hết sức mình nhằm thách thức các nhà lãnh đạo độc tài trong thế giới Arab. Họ sẽ nói gì trước sự trở lại của Putin?”
|
"Хотя в последние несколько месяцев стало очевидно, что Путин вернется, мы снова умудрились удивиться, когда это произошло", - пишет на страницах Foreign Policy Юлия Йоффе. Она вспоминает "пророческую шутку" конца 2007 года: "Россия, 2023 год. Путин и Медведев сидят у кого-то из них на кухне, выпивают и болтают о том о сем. "Слушай, - роняет Путин. - Я опять запутался. Кто из нас премьер-министр, а кто президент?". - "Ты сейчас, кажется, президент", - отвечает Медведев. - "Тогда твоя очередь идти за пивом".
|
“Mặc dù trong mấy tháng gần đây mọi người đã biết rõ là Putin sẽ quay lại, nhưng chúng ta vẫn giả vờ ngạc nhiên khi điều đó xảy ra”, nhà báo Julia Ioffe viết trên tờ Foreign Policy như thế. Bà nhắc lại một “câu chuyện tiếu lâm có tính mặc khải” hồi cuối năm 2007 như sau: “Nước Nga, năm 2023. Putin và Medvedev ngồi trong bếp của một trong hai người, vừa uống vừa hàn huyên về đủ thứ chuyện. “Tôi nói nghe này – Putin lên tiếng – Tôi lại lẫn rồi. Trong hai ta ai là thủ tướng, ai là tổng thống ấy nhỉ?”. “Hình như bây giờ anh là tổng thống”, Mevedev đáp. “Thế thì đến lượt cậu đi mua bia”.
|
"С учетом склонности Путина к жестким заявлениям, не обязательно сопровождающимся большими делами, не говоря уж о том, что многие из сегодняшних проблем России - коррупция, кумовство, византийская политика - укоренились в период его пребывания у власти, Путин, похоже, предпочтет переть напролом, сводя перемены к минимуму. Что, если вдуматься, тоже шаг довольно смелый", - рассуждает журналистка.
|
“Putin có xu hướng tuyên bố rất cứng rắn nhưng không chắc là sẽ kèm theo những hành động quyết liệt, đấy là chưa nói nhiều vấn đề hiện nay: tham nhũng, bao che, nền chính trị mù mờ - đã ăn sâu bén rễ trong giai đoạn ông ta nắm quyền, có vẻ như Putin sẽ tiếp tục đường lối đó, thay đổi sẽ diễn ra càng ít càng tốt. Nếu suy nghĩ một cách thấu đáo thì đây cũng là “một bước đi dũng cảm”, nhà báo này bình luận như thế.
|
Некоторые предрекают новые отъезды или возникновение слоя держателей двойного гражданства, имея в виду тех, у кого на следующие 12 лет были другие планы, говорится в статье. Другим видится, как Медведев в должности премьер-министра принимает на себя вину за следующую волну кризиса. Третьи полагают, что Путин встанет у государственного кормила еще на несколько лет, а потом уйдет досрочно.
|
Một số người dự đoán rằng sẽ có nhiều người bỏ nước ra đi hay là sẽ xuất hiện một tầng lớp người có hai quốc tịch, ý nói những người mà trong 12 năm tới sẽ có những kế hoạch khác, bài báo này viết như thế. Một số người cho rằng khi nhận chức thủ tướng là Medvedev tự nhận trách nhiệm về làn sóng khủng hoảng sau này. Một số người thì cho rằng Putin chỉ cầm lái trong vài năm, sau đó ông ta sẽ ra đi trước thời hạn.
|
"Как бы там ни было, наверняка можно сказать, что президентский пост - сколь ни подкрепляла его деградация всех остальных институтов на протяжении последнего десятилетия - утратил ощутимую часть легитимности, - подытоживает Йоффе. - "Единую Россию" на выборы теперь поведет Медведев - человек, у которого только что прилюдно отобрали верховную власть. Это, возможно, хорошая новость для людей, которые считают "Единую Россию" партией жуликов и воров, но в каком положении оказывается Россия?"
|
“Dù sao mặc lòng, có thể nói một cách chắc chắn rằng chức vụ tổng thống – dù sự suy thoái của các định chế khác trong mười năm qua có góp phần củng cố nó đến mức nào – cũng đã mất rất nhiều tính chính danh”, nhà báo Ioffe viết như thế. “Bây giờ Medvedev – con người vừa bị tước mất quyền lực tối cao ngay trước mắt bàn dân thiên hạ - sẽ lèo lái Đảng Nước Nga thống nhất trong giai đoạn bầu cử. Đấy có thể là tin tốt cho những người coi Nước Nga thống nhất là đảng của những tên lừa đảo và ăn cắp, nhưng chính nước Nga thì sẽ rơi vào hoàn cảnh như thế nào?”
|
"Думаю, мы будем наблюдать упадок авторитета правительства, народ будет воспринимать его как глупое, одиозное, и власти придется все больше полагаться на тех, кто обязан ей своим богатством и статусом, - приводит издание мнение политолога Глеба Павловского. - Сценарий этот нездоровый, но он будет с нами долгое время".
|
“Tôi nghĩ là chúng ta sẽ được chứng kiến sự suy giảm uy tín của chính phủ, nhân dân sẽ coi đấy là một chính quyền ngu dốt, nguy hiểm và chính quyền sẽ buộc phải dựa vào những người mà nhờ nó họ mới có địa vị và tài sản. Kịch bản thật chẳng lành mạnh gì, nhưng nó sẽ tồn tại cùng chúng ta trong một thời gian dài”, đấy là lời nhà nghiên cứu chính trị học Gleb Pavlovski được bài báo này dẫn lại.
|
"Добро пожаловать в "путляндию"! Здесь президент становиться премьером, а премьер - президентом, и на этом чудесные превращения не заканчиваются. Сделка по обмену полномочиями между Владимиром Путиным и Дмитрием Медведевым - это фарс", - пишет обозреватель SPIEGEL ONLINE Беньямин Биддер, сравнивая "гордую Россию" с феодальным княжеством "на новый лад". "Медведев, глава ядерной державы, главнокомандующий, которому подчиняется миллионная армия, на деле оказался виртуальным президентом. Путин вернется в Кремль после выборов в марте 2012 года". Многие эксперты предрекают ему 12 лет президентства.
|
“Xin mời vào đất nước ‘Putland’! Ở đây tổng thống trở thành thủ tướng, còn thủ tướng thì thành tổng thống. Việc trao đổi chức vụ giữa Vladimir Putin và Dmitri Mevedev là một trò nhảm nhí, nhưng đấy chưa phải là hết” – nhà báo Benjamin Bidder viết trên tờ SPIEGEL ONLINE (Đức) như thế, trong khi so sánh “nước Nga đầy kiêu hãnh” với một công quốc phong kiến “kiểu mới”. “Medvedev, người đứng đầu một cường quốc hạt nhân, tổng chỉ huy một đội quân gồm cả triệu người trên thực tế hóa ra chỉ là một tổng thống tạm thời. Putin sẽ trở lại Điện Cẩm Linh sau cuộc bầu cử vào tháng 3 năm 2012”. Nhiều chuyên gia cho rằng ông ta sẽ giữ chức tổng thống 12 năm nữa.
|
Традиция "престолонаследия" в новой и новейшей российской истории уходит корнями в советское прошлое, продолжает обозреватель. "Эта практика отражала желание элиты сохранить власть и частично соответствует стремлению граждан страны к стабильности". Метаморфозы же современного "политического вечного двигателя" вызывают сбои в работе вестибулярного аппарата нормальных людей, иронизирует Биддер.
|
Truyền thống “nối ngôi” trong lịch sử Nga hiện đại có nguồn gốc từ quá khứ Xô Viết, nhà báo này viết như thế. “Truyền thống này cho thấy giới tinh hoa muốn nắm quyền và phần nào phù hợp với nguyên vọng muốn được ổn định của dân chúng”. Những phép biến hóa của “động cơ chính trị vĩnh cửu” gây ra chứng rối loạn tiền đình của những người bình thường, nhà báo Bidder chế giễu.
|
Российский народ дал Путину карт-бланш в управлении государством - в благодарность за то, что тот подарил стране определенную стабильность, пишет автор статьи. Путин и "его команда" бравируют тем, что подняли с колен Россию. "На деле они захватили ее подобно разбойникам, - полагает Биддер. - Суть российской конституции выхолощена и используется новым феодальным режимом во главе с князем Владимиром по своему усмотрению. Какими бы незрелыми и неопытными ни были демократические институты в России в конце 1990-х годов, Путин окончательно лишил их исконной функции".
|
Nhân dân Nga đã cho Putin quyền lực không hạn chế trong việc lãnh đạo nhà nước – đấy là lời cám ơn vì ông này đã tặng cho đất nước một sự ổn định nhất định, tác giả bài báo viết. Putin và “đội của ông ta” lấy làm tự hào vì đã vực dậy được nước Nga. “Trên thực tế, họ đã tóm lấy nó chẳng khắc gì quân ăn cướp. Hiến pháp Nga đã bị họ rút ruột và bị chế độ phong kiến mới đứng đầu là bá tước Vladimir Putin sử dụng theo cách của mình. Dù các định chế dân chủ ở Nga hồi cuối những năm 1990 có còn non trẻ và chưa có kinh nghiệm đi nữa, nhưng Putin đã tước hết những chức năng vốn có của chúng”
|
Редакция The Observer не удивлена намерением Путина баллотироваться в президенты: "На самом деле Путин, брутальный экс-сотрудник КГБ, оставив свой пост после двух сроков в 2008 году, никуда и не уходил". "Хотя никто не отрицает, что он - или его партия "Единая Россия" - обладают реальной популярностью, эта поддержка была завоевана за счет подлинной оппозиции и свободных СМИ, которые подвергаются нападкам Путина и его сторонников. Страна скатывается от демократии назад к автократии. И это предмет для серьезной озабоченности", - говорится в комментарии.
|
Ban biên tập tờ The Observer (Anh) không ngạc nhiên trước ý định tranh cử tổng thống của Putin: “Trên thực tế, Putin, một cựu quan chức tàn bạo của KGB đã rời nhiệm sở sau hai nhiệm kì vào năm 2008, như ông ta chưa hề đi đâu hết”. “Mặc dù không có ai phủ nhận rằng ông ta hay Đảng Nước Nga thống nhất của ông ta được một số người tín nhiệm, nhưng sự ủng hộ này có được là do lực lượng đối lập và các phương tiện thông tin đại chúng tự do bị Putin và những người ủng hộ ông ta tấn công. Đất nước trượt dài từ chế độ dân chủ sang độc tài. Đây là sự kiện đáng lo”, bài bình luận viết.
|
Фарсом называет испанская El País события на съезде правящей партии "Единая Россия". "Непрезентабельные махинации, разыгранные на съезде, посылают однозначный сигнал, уничтожающий надежды на либерализацию. Медведев оказался бесполезным президентом, но четыре года назад, осудив "правовой нигилизм" и "вечную коррупцию" в России, он пробудил надежды на перемены, которые могли бы увести великую страну от авторитарной власти, слабых институтов и усиления национализма. Возвращение Путина в президенты - это возвращение на исходные позиции", - сетует издание.
|
Tờ El País (Tây Ban Nha) gọi những sự kiện tại đại hội Đảng Nước Nga thống nhất là nhảm nhí. “Những thủ đoạn được thực hiện tại đại hội đưa ra một tín hiệu rõ ràng là hi vọng dân chủ hóa đã chấm dứt. Medvedev hóa ra là một tổng thống vô tích sự, nhưng bốn năm trước, trong khi phê phán “thái độ hư vô về pháp lí” và “hiện tượng tham nhũng thâm căn cố đế” ở Nga, ông ta đã làm dấy lên hi vọng về sự thay đổi, có thể đưa đất nước vĩ đại này thoát khỏi chế độ độc tài, thoát khỏi những định chế kém cỏi và sự trỗi dậy của chủ nghĩa dân tộc. Putin trở lại chức tổng thống cũng có nghĩa là trở lại điểm xuất phát”, tờ báo này nói như thế.
|
Translated by Phạm Nguyên Trường
|
MENU
BILINGUAL BLOG – BLOG SONG NGỮ ANH VIỆT – SHARE KNOWLEGE AND IMPROVE LANGUAGE
--------------------------- TÌM KIẾM TRÊN BLOG NÀY BẰNG GOOGLE SEARCH ----------------------------
TXT-TO-SPEECH – PHẦN MỀM ĐỌC VĂN BẢN
Click phải, chọn open link in New tab, chọn ngôn ngữ trên giao diện mới, dán văn bản vào và Click SAY – văn bản sẽ được đọc với các thứ tiếng theo hai giọng nam và nữ (chọn male/female)
CONN'S CURENT THERAPY 2016 - ANH-VIỆT
Monday, October 3, 2011
Путин приказал выбирать Путина Putin hạ lệnh bầu Putin
Labels:
RUSSIA-NGA,
RUSSIAN-Руский язык-T-NGA
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment
your comment - ý kiến của bạn