President Truong Tan Sang meets Malaysian King Tuanku Mizan Zainal Billah Shah in Kuala Lumpur Wednesday. Photo by VNA/VNS/Nguyen Khang
| Chủ tịch nước Trương Tấn Sang gặp mặt Vua Malaysia Tuanku Mizan Zainal Billah Shah ở Kuala Lumpur, hôm thứ tư. Ảnh: VNA / VNS / Nguyễn Khang |
Viet Nam, Malaysia agree to broaden ties
| Việt Nam, Malaysia đồng ý mở rộng quan hệ |
The News Desk Viet Nam News Publication Date : 29-09-2011
| The News Desk Việt Nam News Xuất bản ngày: 29-09-2011 |
Vietnamese President Truong Tan Sang and Malaysian Prime Minister Najib Tun Abdul Razak have affirmed their commitment to develop bilateral relations, meeting the aspirations of the two peoples.
| Chủ tịch nước Việt Nam, Trương Tấn Sang và Thủ tướng Malaysia Najib Tun Abdul Razak đã khẳng định cam kết phát triển quan hệ song phương, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân hai nước. |
The two leaders met in the administrative capital of Putrajaya on Wednesday as Sang is on a state visit to Malaysia until Friday at the invitation of King Tuanku Mizan Zainal Billah Shah.
| Hai nhà lãnh đạo đã gặp nhau tại thủ đô hành chính Putrajaya vào thứ Tư Khi ông Sang đang có chuyến thăm cấp nhà nước tại Malaysia từ nay cho đến thứ Sáu theo lời mời của vua Tuanku Mizan Zainal Billah Shah.
|
Sang spoke highly of Malaysia's position as one of Viet Nam's leading trade and investment partners, with two-way trade of US$5.5 billion in 2010 and about 390 projects in Viet Nam with a total registered capital of US$19 billion.
| Ông Sang đề cao vị thế của Malaysia, là một trong những đối tác thương mại và nhà đầu tư hàng đầu tại Việt Nam, thương mại hai chiều đạt 5,5 tỷ USD trong năm 2010 với khoảng 390 dự án tại Việt Nam với tổng vốn đăng ký 19 tỷ USD.
|
The two sides agreed that based on their fine political and economic relations, the two countries had the opportunity to continue promoting co-operation in various areas.
| Hai bên nhất trí rằng dựa trên các mối quan hệ của về chính trị và kinh tế tốt, hai nước đã có cơ hội để tiếp tục đẩy mạnh hợp tác trong các lĩnh vực khác nữa. |
Sang asked Malaysia to increase its import of Vietnamese goods to help balance two-way trade.
| Ông Sang đề nghị Malaysia gia tăng nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam để giúp cân bằng thương mại hai chiều.
|
He also urged both sides to conduct regular exchanges of delegations at all levels along with people-to-people exchanges, to build mutual understanding and trust, enhance co-operation in fighting transnational crime and engage in joint maritime patrols.
| Ông cũng kêu gọi cả hai bên để tiến hành trao đổi thường xuyên các đoàn đại biểu các cấp cùng với ngoại giao nhân dân, xây dựng sự hiểu biết và tin cậy lẫn nhau, tăng cường hợp tác trong cuộc chiến chống tội phạm xuyên quốc gia và tham gia vào các cuộc tuần tra hàng hải chung. |
On this basis, the two sides agreed to accelerate talks and sign several agreements to create a legal basis to promote co-operation, such as a memorandum of understanding on co-operation in transnational crime control, an agreement on the establishment of joint maritime patrols and a communications channel between the two navies, a framework agreement on rice trading and an agreement on agriculture.
| Trên cơ sở đó, hai bên nhất trí đẩy mạnh các cuộc đàm phán và ký một số thỏa thuận để tạo ra một cơ sở pháp lý để thúc đẩy hợp tác, chẳng hạn như một biên bản ghi nhớ về hợp tác kiểm soát tội phạm xuyên quốc gia, một thỏa thuận về việc thành lập các cuộc tuần tra hàng hải chung và một kênh giao tiếp giữa hải quân hai nước, một hiệp định khung về buôn bán gạo và một hiệp định về nông nghiệp. |
The two sides discussed regional issues of common concern and agreed to join other Asean countries' efforts to speed up the process of building an Asean Community by 2015 and increase the key role of the group, contributing to peace, stability, co-operation and development in the region.
| Hai bên đã thảo luận các vấn đề khu vực cùng quan tâm và đồng ý tham gia nỗ lực của các nước ASEAN khác để tăng tốc độ quá trình xây dựng Cộng đồng ASEAN vào năm 2015 và tăng cường vai trò chủ chốt của nhóm, góp phần vào hòa bình, ổn định, hoạt động hợp tác và phát triển trong khu vực. |
Regarding the East Sea issues, the two sides stressed the importance of peace, stability, security and safety in the East Sea, saying that concerned parties needed to obey the 1982 UN Convention on the Law of the Sea and strictly implement the Declaration on the Conduct of Parties in the East Sea (DOC) and work towards building the Code of Conduct (COC).
| Về vấn đề Biển Đông, hai bên nhấn mạnh tầm quan trọng của hòa bình, ổn định, an ninh và an toàn ở Biển Đông, cho rằng các bên liên quan cần phải tuân theo Công ước năm 1982 của Liên hợp quốc về Luật biển và thực hiện nghiêm chỉnh Tuyên bố về ứng xử các của các bên ở Biển Đông (DOC) và hướng tới việc xây dựng bộ Quy tắc ứng xử (COC). |
President Sang thanked Malaysia for its support of Viet Nam in its role as Asean Chair in 2010. Later that day, the King and Queen of Malaysia hosted a banquet for President Sang, his wife and entourage.
| Chủ tịch Sang cám ơn Malaysia đã hỗ trợ Việt Nam trong vai trò là Chủ tịch ASEAN năm 2010. |
VN-Singapore ties
| Quan hệ VN-Singapore |
Earlier yesterday, leaders of Viet Nam and Singapore agreed to further broaden and deepen the relations of friendship, comprehensive co-operation and trust between the two countries in the interests of the two peoples and for the sake of peace, stability, co-operation and development in the region and in the world.
| Đầu ngày hôm qua, các nhà lãnh đạo của Việt Nam và Singapore đã nhất trí tiếp tục mở rộng và làm sâu sắc thêm quan hệ hữu nghị, hợp tác và tin cậy giữa hai nước vì lợi ích của nhân dân hai nước và vì lợi ích của hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển trong khu vực và trên thế giới.
|
During a meeting between visiting President Sang and Singapore Prime Minister Lee Hsien Loong, the two emphasised the need to strengthen bilateral co-operation on national defence, security, tourism, culture and education.
| Trong một cuộc họp giữa Chủ tịch Sang, khách mời và Thủ tướng chủ nhà Singapore Lý Hiển Long, cả hai nhấn mạnh sự cần thiết phải tăng cường hợp tác song phương về quốc phòng, an ninh, du lịch, văn hóa và giáo dục.
|
They agreed to push the implementation of the Framework Agreement on Viet Nam-Singapore Connectivity as well as the expansion of the Viet Nam-Singapore Industrial Parks in Viet Nam.
| Cả hai nhất trí thúc đẩy việc thực hiện Hiệp định khung về kết nối Việt Nam-Singapore cũng như mở rộng các khu công nghiệp Việt Nam-Singapore tại Việt Nam.
|
Sang spoke highly of Singapore being one of the leading trade and investment partners of Viet Nam, and expressed his belief that under the leadership of PM Lee, Singapore would further affirm its role and position in the region as well as the world.
| Ông Sang đánh giá cao Singapore là một trong những đối tác thương mại và đầu tư hàng đầu của Việt Nam, và bày tỏ tin tưởng dưới sự lãnh đạo của Thủ tướng Lý, Singapore sẽ tiếp tục khẳng định vai trò và vị thế của mình trong khu vực cũng như trên thế giới.
|
For his part, Lee described Sang's visit to Singapore, the first foreign trip after his election earlier this year, as marking an important turning point in their bilateral relations. Lee also affirmed his country's support for Viet Nam in its negotiations on the Trans-Pacific Partnership Agreement.
| Về phần mình, Thủ tướng Lý đã mô tả chuyến thăm Singapore của ông Sang, chuyến đi nước ngoài đầu tiên sau khi được bầu cử hồi đầu năm nay, đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong quan hệ song phương của hai nước. Ông Lý cũng khẳng định sự ủng hộ của đất nước mình đối với Việt Nam trong các cuộc đàm phán về Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương.
|
The two sides pledged to strive, together with other members of ASEAN, to accelerate the building of the ASEAN Community by 2015.
| Hai bên cam kết phấn đấu, cùng với các thành viên khác của ASEAN, đẩy nhanh tiến độ xây dựng Cộng đồng ASEAN vào năm 2015. |
They also spoke highly of the important role of the group in strengthening peace, stability and co-operation in the region.
| Cả hai cũng đánh giá cao vai trò quan trọng của nhóm nước ASEAN trong việc tăng cường hòa bình, ổn định và hợp tác trong khu vực. |
Regarding the East Sea, the two leaders shared a common view on the need to ensure peace, stability, security and maritime safety in the sea on the basis of respect to international law, especially the United Nations Convention on the Law of the Sea (UNCLOS).
| Về Biển Đông, hai nhà lãnh đạo chia sẻ quan điểm chung về sự cần thiết để đảm bảo hòa bình, ổn định, an ninh và an toàn hàng hải trên biển Đông, trên cơ sở tôn trọng luật pháp quốc tế, đặc biệt là Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật Biển (UNCLOS ).
|
They welcomed the approval by ASEAN and China of the guidelines for implementing the Declaration on the Conduct of Parties in the East Sea (DOC) and said that constructing the Code of Conduct in the East Sea (COC) at the earliest possible date was necessary.
| Cả hai hoan nghênh ASEAN và Trung Quốc chấp thuận hướng dẫn triển khai thực hiện Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC) và nói rằng cần phải xây dựng Bộ luật ứng xử ở Biển Đông (COC) tại thời điểm sớm nhất có thể.
|
Also on Wednesday Sang attended a ceremony to inaugurate a statue of President Ho Chi Minh in Singapore.
| Cũng hôm thứ Tư Ông Sang tham dự một buổi lễ khánh thành một bức tượng Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Singapore. |
|
|
MENU
BILINGUAL BLOG – BLOG SONG NGỮ ANH VIỆT – SHARE KNOWLEGE AND IMPROVE LANGUAGE
--------------------------- TÌM KIẾM TRÊN BLOG NÀY BẰNG GOOGLE SEARCH ----------------------------
TXT-TO-SPEECH – PHẦN MỀM ĐỌC VĂN BẢN
Click phải, chọn open link in New tab, chọn ngôn ngữ trên giao diện mới, dán văn bản vào và Click SAY – văn bản sẽ được đọc với các thứ tiếng theo hai giọng nam và nữ (chọn male/female)
CONN'S CURENT THERAPY 2016 - ANH-VIỆT
Thursday, September 29, 2011
Viet Nam, Malaysia agree to broaden ties Việt Nam, Malaysia đồng ý mở rộng quan hệ
Labels:
NEWS-THỜI SỰ
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment
your comment - ý kiến của bạn