Is Cuba opening up
under Castro capitalism?
|
Liệu Cuba có mở cửa
theo chủ nghĩa tư bản kiểu Castro
|
By Connie Watson, CBC News
Apr 25, 2012
|
Connie Watson
25/4/2012
|
It is no Arab Spring, but Communist Cuba is trying to tap
in to the country's entrepreneurial spirit. Rafael Hernandez, the head of
Cuba's largest cultural magazine, Temas, lost his last editor to Canada. She
fell in love with a Canadian, married and moved away. So a few months ago,
Hernandez put out the call for a replacement and nearly 30 qualified
applicants replied. He was stunned. In the past, he says, maybe three or four
candidates would apply for that kind of position because it was a permanent
job and, until recently, a permanent job meant a government job with pay so
low it didn't pay the bills.
|
Mặc dù không diễn ra các cuộc biểu tình kiểu “Mùa Xuân
Arập”, nhưng Chính phủ Cuba đang tìm cách khai thác tinh thần doanh nghiệp
của nước này. Ông Rafael Hernandez, người đứng đầu “Temas”, tạp chí văn hóa
lớn nhất Cuba, vừa bị mất một biên tập viên khi cô này yêu một người Canađa,
kết hôn và chuyển về quê chồng. Do vậy, vài tháng trước đây, Hernandez đã
thông báo tuyển người thay thế và có tới gần 30 ứng cử viên đủ tư cách đã nộp
hồ sơ khiến ông sững sờ. Theo ông Hernandez, trước đây thường chỉ có 3-4 ứng
cử viên sẽ nộp đơn để dự tuyển vào một vị trí như vậy, bởi vì đó là một công
việc lâu dài, và cho đến gần đây, một công việc lâu dài vẫn đồng nghĩa là một
công việc chính phủ với mức lương thấp đến nỗi không đủ sống.
|
In Cuba, over the past 20 years or so, the only way to get
ahead was to juggle several contract jobs at a time. So what's changed? Why
the sudden interest in Hernandez's magazine job? "Many Cubans are
re-evaluating how important it is to have a permanent job," says
Hernandez, who believes that this re-evaluation is a sign of the times, a
sign that Cuba's cloistered system is changing so much that suddenly workers
are searching for stability, poorly paid or not.
|
Tại Cuba, trong 20 năm gần đây, cách duy nhất để kiếm đủ
sống là phải cùng lúc làm một số việc theo hợp đồng. Vậy điều gì đang thay
đổi? Tại sao lại có sự quan tâm bất ngờ đến công việc tại tạp chí của ông
Hernandez? Ông Hernandez nói: “Nhiều người Cuba đang đánh giá lại tầm quan
trọng của việc có một công việc lâu dài”. Sự đánh giá này là một dấu hiệu của
thời đại, một dấu hiệu rằng hệ thống cô lập của Cuba đang thay đổi đến mức mà
đột nhiên người lao động muốn tìm kiếm sự ổn định, cho dù được trả lương thấp
hay không.
|
|
|
What is going on
here, though, is no Arab Spring. Though he is 85 and no longer president,
Fidel Castro's presence is everywhere in Cuba, like this billboard in
Santiago, which was prettying itself up for the arrival of Pope Benedict in March
2012.
|
Tuy nhiên, những gì
đang diễn ra tại Cuba không phải là Mùa Xuân Arập. Mặc dù đã 85 tuổi và không
còn là Chủ tịch, nhưng người ta có thể thấy sự hiện diện của ông Fidel Castro
ở khắp mọi nơi ở Cuba, như biển quảng cáo này ở Santiago, chào đón sự xuất
hiện của Đức Giáo Hoàng Benedict tháng 3 năm 2012.
|
There is no occupy movement taking over Havana's plazas,
no chaos in the streets. In comparison to the tumult of the outside world,
Cuba's power shift is pretty modest.
|
Tại Cuba không có phong trào chiếm các quảng trường tại La
Habana, không có hỗn loạn trên đường phố. So với sự ồn ào của thế giới bên
ngoài, sự chuyển giao quyền lực tại Cuba khá êm ả.
|
But when such an ideological, one-party state starts
stirring in a little capitalism, albeit Castro-style, it's a bit like a
controlled explosion. The foundations are shaking and it's waking up the
residents.
|
Nhưng khi một nhà nước độc đảng, theo ý thức hệ như Cuba
bắt đầu khuấy động một chút chủ nghĩa tư bản, mặc dù theo phong cách Castro,
thì điều này vẫn giống như một vụ nổ có kiểm soát. Nền móng của nó rung lắc khi nó
đánh thức người dân.
|
Downsizing the state
As part of this shakeup, some Cubans are clearly searching
for more stable ground (the permanent job); others are taking on the
challenge of striking out on their own.
|
Cắt giảm biên chế
của nhà nước
Như một phần của sự cải tổ này, một số người Cuba hiện
đang tìm kiếm một công việc lâu dài, ổn định hơn; trong khi những người khác
đón nhận thách thức bằng cách tự kinh doanh.
|
One big motivating factor is that in the next little while
half-a-million government jobs are about to be eliminated. President Raul
Castro announced the dramatic downsizing in 2010. It was supposed to happen
early in 2011. But the layoffs have already been postponed twice.
|
Một yếu tố thúc đấy lớn là trong thời gian sắp tới, khi
500.000 biên chế nhà nước sẽ bị cắt giảm. Chủ tịch Cuba Raul Castro đã tuyên
bố kế hoạch cắt giảm này từ năm 2010, và dự kiến thực hiện vào đầu năm 2011,
nhưng việc cắt giảm biên chế đã bị hoãn lại 2 lần.
|
That's another sign of the times. The Cuban government wants
fewer people on the payroll. But so far there is not enough work for them
elsewhere.
|
Đó là một dấu hiệu nữa của thời đại. Chính phủ Cuba muốn
giảm số người trong biên chế. Nhưng cho đến nay, không có đủ việc làm cho họ
tại các khu vực khác.
|
The private sector, such as it is, is just getting on its
feet and municipal governments, which are supposed to pick up the job slack,
are still waiting for Castro to deliver on his promise of handing along more
power and projects from central command.
|
Khu vực tư nhân, nếu có thể gọi như vậy, chỉ vừa chập
chửng đứng dậy và chính quyền các thành phố, mà vốn có nghĩa vụ đón nhận số
nhân công mất việc này, vẫn đang đợi ông Castro thực hiện lời hứa chuyển giao
thêm quyền lực và các dự án từ chính quyền trung ương.
|
The Castro regime certainly doesn't want hundreds of
thousands of Cubans sitting around with no work, no money and no prospects. A
pool of unemployed that large, in a country that once promised every citizen
a job for life, would be difficult to deal with. "The
consequences," says Hernandez, "could be politically not good."
|
Chính phủ Cuba chắc chắn không bao giờ muốn thấy hàng trăm
nghìn người Cuba không việc làm, không tiền và không có triển vọng, số người
thất nghiệp lớn tại một quốc gia đã từng hứa hẹn tạo công việc kiếm sống cho
mọi công dân, sẽ trở nên khó giải quyết, và những hậu quả có thể trở nên tồi
tệ về chính trị.
|
Risk and reward
At this point, while legions of public service employees
wait for the axe to fall, many have already made the transition. Cuba's
private economy is still a work in progress.
|
Nguy cơ và phần
thưởng
Tại thời điểm này, mặc dù nhiều công chức vẫn đang đợi bị
cắt giảm, nhưng nhiều người đã thực hiện việc chuyển đổi. Kinh tế tư nhân của Cuba vẫn là
một công việc đang tiến triển.
|
|
|
Cuba's private
economy is still a work in progress. Here a watchmaker attends his stall on a
street in Havana in April 2012.
|
Kinh tế tư nhân của
Cuba vẫn là một công việc đang tiến. Đây là một thợ đồng hồ và quầy hàng của ông
trên một đường phố ở Havana vào tháng Tư năm 2012.
|
Abiel San Miguel used to be a government architect. Now
he's co-owner of a hot new restaurant in Old Havana called Dona Eutimia's. Since
it opened about a year ago it has become a favourite of the city's bohemian
crowd of artists, filmmakers and musicians.
|
Abiel San Miguel từng là một kiến trúc sư làm việc cho
chính phủ, giờ đây ông ta là đồng chủ sở hữu một quán ăn mới, đông khách tại
khu vực La Habana cổ. Kể từ khi được khai trương một năm trước đây, quán ăn
mang tên “Dona Eutimia’s” đã trở thành điếm đến ưa thích của các nhóm “du mục”
gồm các nghệ sĩ, nhà làm phim và nhạc sĩ của thủ đô.
|
But its good food attracts anyone with enough money to
dine out, and gives the old mansion an eclectic mix of clients.
|
Tuy nhiên, các món ăn ngon của quán này đã thu hút được
bất cứ ai có đủ tiền để ra ngoài ăn tối và làm đa dạng những thực khách của
quán.
|
San Miguel loves the risk and the reward of being his own
boss.
|
San Miguel thích rủi ro và phần thưởng là ông ta trở thành
ông chủ của chính mình.
|
"Honestly, I didn't change professions just for the
money, although this does pay better," he says. "I love what I'm
doing now. And the more you love what you do, the more success you'll
have."
|
San Miguel nói: “Thành thật mà nói, tôi không đổi nghề chỉ
vì tiền, mặc dù quán làm ăn khá. Tôi yêu thích những gì mình đang làm, và một
khi bạn càng yêu công việc, thì bạn sẽ đạt được càng nhiều thành công”.
|
Still, the capitalist concept of risk and reward is new to
the majority of Cubans, who have grown up under the one-party Communist state
of Fidel and now Raul Castro, both of them now in their 80s.
|
Khái niệm “rủi ro” và “phần thưởng” của chủ nghĩa tư bản
là mới đối với đa số người dân Cuba, những người đã lớn lên dưới chế độ độc
đảng của ông Fidel và hiện nay là Raul Castro, đều đã hơn 80 tuổi.
|
San Miguel says many of his compatriots aren't ready to
let go off the government's firm hand just yet. "We've always waited for
the government to give and give and give. And we have to change that
mentality," he says.
|
San Miguel nói rằng nhiều đồng bào của ông chưa sẵn sàng
rời khỏi vòng tay bảo bọc của chính phủ, “Chúng ta luôn chờ đợi những ban
phát của chính phủ và chúng ta phải thay đổi tâm lý này,” ông nói.
|
"This kind of change will take years and really I prefer
that," he says. "It's better to take it slow and steady."
|
“Kiểu thay đổi này sẽ mất nhiều năm và tôi ủng hôn thay
đổi, ông San Miguel nói: “Tốt hơn nên tiến
hành chậm và chắc”.
|
Most of the Cubans I talked with during a recent trip seem
to agree. After generations of Castro's control over every aspect of their
lives, they're not clamouring here for the creative chaos of an Arab Spring.
|
Hầu hết người dân Cuba mà tôi đã trò chuyện cũng đồng ý
như vậy. Sau nhiều thế hệ bị kiểm soát trong mọi lĩnh vực của cuộc sống,
người dân Cuba không hò hét kêu gào sự hỗn loạn sáng tạo của một Mùa Xuân
Arập.
|
They really seem to feel that the government is easing up
and they are willing to wait and see how the changes pan out.
|
Họ dường như thực sự cảm thấy rằng chính phủ đang nới lỏng
và muốn chờ để xem những thay đổi có kết quả ra sao.
|
|
|
Dissident blogger
Yoani Sanchez is free to upload her views from her home in Havana. But the
Cuban government has denied her a travel visa on at least 19 occasions.
|
Blogger bất đồng
chính kiến Yoani Sanchez được tự do đăng tải lên mạng quan điểm của mình từ nhà
cô ở Havana. Nhưng chính phủ Cuba đã từ chối cô ấy một visa du lịch trên ít
nhất 19 lần.
|
Some missing pieces
|
Những mảnh ghép còn
thiếu
|
So far, Raul Castro has eased restrictions on cellphone
use and travel, which is allowing at least some Cubans to see more to the
world around them. He is also permitting Cubans to sell their cars and homes,
and set up private businesses.
|
Cho đến nay, ông Raul Castro đã nới lỏng những hạn chế đối
với việc sử dụng điện thoại dí động và đi lại, cho phép thêm nhiều người Cuba
được tiếp xúc với thế giới bên ngoài, ông cũng cho phép những ngựời Cuba được
bán Ô tô, nhà của họ và thành lập các doanh nghiệp tư nhân.
|
All of these things were specifically requested by
citizens who sent letters to the government, at Castro's invitation. The new
president is even encouraging them to complain about what isn't working.
|
Đây đều là những yêu cầu cấp bách của công dân, những
người đã gửi thư cho chính phủ theo yêu cầu của ông Castro. Vị chủ tịch mới
thậm chí còn khuyến khích người dân Cuba khiếu nại về những gì không ổn.
|
And Cubans are complaining like I've never heard them
complain before — at least to a foreign journalist. (Which has always been
more risky than complaining to each other.)
|
Và người Cuba đang phàn nàn như tôi chưa bao giờ nghe họ
phàn nàn trước - ít nhất là với một nhà báo nước ngoài. (Mà đã luôn luôn gặp nhiều
nguy hiểm hơn là phàn nàn với nhau.)
|
The other noticeable change is that, the younger the Cuban,
the more impatient they are for the system to open up and the less fear they
have of speaking out.
|
Một thay đổi đáng lưu ý khác là những người Cuba càng trẻ
thì họ càng thiếu kiên nhẫn với sự chậm chạp mở cửa của chế độ và ít lo sợ về
những phát biểu của họ.
|
That could be a generational shift, linked to how
connected younger Cubans are to the outside world through their smart phones,
computers and the internet. They're simply not as intellectually isolated as
their parents were.
|
Đây có thể là một sự chuyển biến thế hệ, liên quan đến mức
độ kết nối của những người Cuba trẻ tuổi với thế giới bên ngoài thông qua
điện thoại thông minh, máy vi tính và Internet. Họ không còn bị cô lập về trí
tuệ như cha mẹ họ.
|
Thanks to blogs, emails and alternative publications, Cubans
have more channels to express themselves than ever before.
|
Nhờ blog, thư điện tử và các ấn phẩm thay thế, người dân
Cuba có nhiều kênh để thể hiện mình hơn trước kia!
|
But the change underway in Cuba right now can't all be
explained by modern technology. The layoffs, the downsizing, the decentralizing
all play a role.
|
Nhưng không phải tất cả sự thay đổi hiện đang diễn ra tại
Cuba đều nhờ vào công nghệ hiện đại. Việc sa thải, cắt giảm biên chế và phân
quyền cho địa phương đều có vai trò lớn.
|
"If people don't depend on the state for their job,
that gives them a lot more freedom," says university professor Julio
Cesar Guanche. Overall, this translates into "a lot less capacity for
the state to exercise a monopoly over opinion."
|
“Nếu người dân không còn phụ thuộc vào nhà nước để có công
việc, điều đó khiến họ tự do hơn nhiều, Giáo sư đại học Julio Cesar Guanche
nhận xét. Và tự trung, điều này khiến “nhà nước ít có khả năng độc quyền áp
đặt quan điểm”.
|
That's a healthy sign — for a democracy. Which Cuba is
not. Far from it, in fact, and the Castro government insists it has no
intention of going there.
|
Đó là dấu hiệu lành mạnh đối với một nền dân chủ, nhưng
đối với Cuba thì không. Trên thực tế, Cuba còn xa mới trở thành một nền dân
chủ và chính phủ của Castro khẳng định không có ý định tiến đến dân chủ.
|
Cuba remains a one-party state, in full control of the
legislature and the judicial system. Human rights advocates say the
government is still harassing and rounding up its harshest critics and
putting them in jail whenever it wants to.
|
Cuba vẫn là một nhà nước độc đảng, hoàn toàn kiểm soát
việc lập pháp và hệ thống tư pháp. Những người ủng hộ nhân quyền cho biết
chính phủ vẫn đàn áp những người chỉ trích và đưa họ vào tù bất kỳ khi nào họ
muôn.
|
But it's clear the government has less control over the
livelihoods of its people, and is also handing along a certain amount of
control to local mayors.
|
Nhưng rõ ràng là chính phủ đã ít kiểm soát cuộc sống của
người dân và cũng đang trao quyền kiểm soat nhất định cho các thị trưởng địa
phương.
|
Power — whether it is over information, or income — is
shifting away from the government, and towards individual Cubans.
|
Quyền lực, dù là về thông tin hay thu nhập, đang chuyển từ
chính phủ sang các cá nhân tại Cuba.
|
Hernandez, the magazine editor, likens the power shift to
a puzzle with many pieces still missing. "You can see it's a different
animal pictured in the puzzle," he says, "but you don't know what
animal it is yet." And of course how much of this Cuban puzzle gets
filled in, will depend on who ends up holding the missing pieces.
|
Ông Hernandez đã ví sự chuyển giao quyền lực này như một
câu đố, với nhiều miếng ghép vẫn chưa xuất hiện, ông nói: “Người ta có thể
nhìn thấy một hình dạng khác trong câu đố, nhưng chưa biết đó là hình gì. Và
tất nhiên, mức độ giải câu đố này sẽ phụ thuộc vào việc ai đang nắm những
mảnh ghép còn thiếu”.
|
|
|
Transport inspector
Gleiwis Ramos earns about $20 a month plus tips from her government job of
checking cabs and buses for the number of passengers they have.
|
Thanh tra giao thông
vận tải Gleiwis Ramos kiếm được khoảng $ 20 một tháng cộng với khoản tiền thưởng
từ công việc làm cho chính phủ của bà là kiểm tra cho số lượng hành khách trên
xe taxi và xe buýt.
.
|
|
|
Connie Watson is
CBC's Latin America correspondent, currently based in Rio de Janeiro, Brazil.
Since 2004, she has travelled throughout the region reporting on the changing
continent, from unrest in Haiti, to Fidel Castro's passing of the torch in
Cuba to the rise of Hugo Chavez in Venezuela. Prior to her posting in Mexico
in 2004, Watson reported extensively from danger zones in Iraq, Afghanistan
and Pakistan.
|
Connie Watson là phóng
viên Mỹ Latinh của CBC của, hiện đang có trụ sở tại Rio de Janeiro, Brazil.
Từ năm 2004, cô đã đi khắp các khu vực này làm phóng sự về một châu lục đang thay
đổi, từ tình trạng bất ổn tại Haiti, tới việc Fidel Castro trao ngọn đuốc Cuba
cho Hugo Chavez đang lên tại Venezuela. Trước khi làm việc ở Mexico vào năm
2004, Watson có nhiều phóng sự rộng rãi từ các vùng nguy hiểm ở Iraq,
Afghanistan và Pakistan.
|
|
|
|
|
http://www.cbc.ca/news/world/story/2012/04/25/f-vp-watson-cuba-capitalism.html
|
MENU
BILINGUAL BLOG – BLOG SONG NGỮ ANH VIỆT – SHARE KNOWLEGE AND IMPROVE LANGUAGE
--------------------------- TÌM KIẾM TRÊN BLOG NÀY BẰNG GOOGLE SEARCH ----------------------------
TXT-TO-SPEECH – PHẦN MỀM ĐỌC VĂN BẢN
Click phải, chọn open link in New tab, chọn ngôn ngữ trên giao diện mới, dán văn bản vào và Click SAY – văn bản sẽ được đọc với các thứ tiếng theo hai giọng nam và nữ (chọn male/female)
CONN'S CURENT THERAPY 2016 - ANH-VIỆT
Sunday, May 13, 2012
Is Cuba opening up under Castro capitalism? Liệu Cuba có mở cửa theo chủ nghĩa tư bản kiểu Castro
Labels:
INTERNATIONAL-QUỐC TẾ
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment
your comment - ý kiến của bạn