Cuba's Pioneering Days Havana Gets a Taste of the Free Market
| Những ngày tiên phong của Cuba Havana nếm thử thị trường tự do |
By Jens Glüsing Der Spiegel 12/2012 | Jens Glüsing Der Spiegel 12/2012 |
| |
Cuba Pursues the Path of Reform | Cuba theo đuổi con đường cải cách |
|
|
Inhabitants of the communist bastion of Cuba have been getting a taste of the free market lately with the introduction of market reforms by President Raúl Castro. The Catholic Church is supporting his endeavor, and Pope Benedict's visit could boost efforts to open up the country.
| Cư dân ở thành trì cộng sản Cuba gần đây đã được nếm thử hương vị của thị trường tự do với việc Chủ tịch Raúl Castro giới thiệu cải cách thị trường. Giáo hội Công giáo đang hỗ trợ nỗ lực của ông, và chuyến thăm của Giáo hoàng Benedict có thể thúc đẩy những nỗ lực để mở cửa đất nước này. |
The vehicle Juan Perez calls his Audi is a blue two-seater with seats made of imitation leather. The passenger has to do without an airbag and a seatbelt. Indeed, about the only thing it really shares in common with the German car brand are the four rings on the handlebar meant to look like the Audi logo.
| Cái xe mà Juan Perez gọi là chiếc Audi của mình là một cái xe màu xanh hai chỗ ngồi với ghế giả da. Hành khách phải chấp nhận không có túi khí và dây an toàn. Thật vậy, điểm chung duy nhất nó thực sự chia sẻ với các thương hiệu xe hơi của Đức là bốn cái vòng tròn trên tay lái trông giống như logo của xe Audi.
|
"Do you like my Audi?" Perez asks, throwing his weight into the pedals of his bicycle-powered rickshaw. He dreams of owning an A4 with air-conditioning and alloy rims.
| "Ông có thích chiếc Audi của tôi không?", Pérez hỏi và đạp mạnh xuống cái bàn đạp của chiếc xích lô. Ông ấy mơ có một chiếc A4 với máy điều hòa nhiệt độ và vành bánh xe hợp kim.
|
Perez has been working for himself for the last year, now that the Cuban government has granted him a license as a small business owner. He earns the equivalent of €300 ($400) a month. The only problem, he says, is that he has to pay taxes now. His stand is at the beginning of Havana's Calle Neptuno, where rickshaws, mopeds, pre-revolutionary vintage taxis and government-owned Ladas battle for every bit of asphalt amid a cacophony of horns. The smell of gasoline hangs in the air.
| Từ một năm nay, Pérez làm việc cho chính mình, khi mà chính phủ đã cho phép ông trở thành chủ một doanh nghiệp nhỏ. Ông có thu nhập tương đương 300 euro ($400) một tháng. Vấn đề duy nhất, ông nói, là bây giờ ông phải đóng thuế. "Nơi đỗ xe của ông nằm ở đầu đường Calle Neptuno, Havanna, nơi mà xe xích lô, xe gắn máy, những chiếc taxi cũ kỹ từ thời tiền Cách mạng và những chiếc Lada nhà nước bấm còi giành nhau từng xăngtimét đường nhựa. Hơi xăng ngập đầy không khí.
|
The "Neptuno" begins at Prado Boulevard, in the heart of the city, and leads to the university in Vedado, a formerly middle-class neighborhood. Its streets are lined with small shops, handicraft businesses, restaurants and self-serve dining establishments.
| "Neptuno" bắt đầu từ đại lộ Prado trung tâm của thủ đô, và dẫn cho tới trường đại học ở Vedado, khu phố của giới trung lưu trước kia. Hai bên đường là các cửa hàng nhỏ, xưởng thủ công, nhà hàng và quán ăn tự phục vụ.
|
An Economic Experiment
But the Neptuno is no ordinary street. It is a laboratory for the experiments that President Raul Castro has prescribed for Cuba's 11 million inhabitants. What happens in this area will demonstrate whether his ambitious project is a success. Castro wants to combine the state-run economy with market-based reforms in the hope of transforming Cuba into a sort of Caribbean Vietnam.
| Một thử nghiệm kinh tế
Nhưng Neptuno không phải là một con đường bình thường, nó là một phòng thí nghiệm cho các cuộc thử nghiệm mà Tổng thống Raúl Castro đã ra chỉ thị cho mười một triệu người dân Cuba. Những gì diễn ra ở khu vực này sẽ cho thấy liệu dự án nhiều tham vọng của ông có thành công hay không. Ông muốn kết hợp nền kinh tế quốc doanh với những cải cách mang tính kinh tế thị trường với hy vọng biến Cuba thành một Việt Nam của vùng Caribbean.
|
However, Castro is still ruling out political liberalization. Allowing opposition groups would amount to "the legalization of the parties of imperialism," he warned at a Communist Party congress in late January.
| Castro vẫn loại bỏ khả năng giải phóng chính trị: việc cho phép các nhóm đối lập hoạt động sẽ dẫn tới sự "hợp pháp hóa các đảng phái của chủ nghĩa đế quốc", ông cảnh báo tại hội nghị của Đảng Cộng sản vào cuối tháng giêng.
|
So far, Cubans' hopes that they might be allowed to travel abroad have been in vain since the regime has refused to amend its migration laws. Revolutionary veterans are still in charge in a country where the average age in the National Assembly is well over 70. And regime critics continue to be repressed.
| Hy vọng được đi ra nước ngoài của dân Cuba cho tới nay vẫn là hão huyền, bởi vì chính phủ từ chối sửa đổi luật di trú. Các cựu chiến binh cách mạng của thời đầu vẫn còn nắm quyền lực tại đất nước này, với tuổi trung bình của quốc hội là trên 70. Và những người phê phán chính phủ vẫn còn tiếp tục bị đàn áp.
|
In the economic sphere, however, things that were once unthinkable are suddenly possible. To reduce expenses, the government recently laid off 500,000 employees. They are now permitted to open shops and handicraft businesses, sell real estate, cars and home-grown vegetables, or -- as in the case of Perez -- drive their own rickshaws. Within a year, the number of very small businesses has doubled to almost 350,000. Nevertheless, these ventures are still a far from being genuine small businesses or even privately owned companies.
| Nhưng trên lĩnh vực kinh tế, những điều bất trước đây không thể nghĩa đến bây giò lại có thể. Vì phải cắt giảm chi phí nên nhà nước vừa mới cho thôi việc 500.000 nhân viên. Họ bây giờ được phép mở cửa hàng và xưởng thủ công, buôn bán bất động sản, ô tô và rau củ tự trồng hay đạp xe xích lô như Pérez. Chỉ trong vòng một năm con số các nhà nhỏ đã tăng gấp đôi lên gần 350.000. Tuy vậy, còn lâu mới có thể nói những doanh nghiệp này thực sự là xí nghiệp nhỏ hay công ty tư nhân.
|
Church Support for Reform
Still, when Pope Benedict XVI arrives on the island for a three-day visit next week, he will experience a "different Cuba," writes the Miami-based El Nuevo Herald, the Spanish-language sister newspaper of the Miami Herald and one that harbors no sympathy for the island nation. According to the paper, Raul Castro has "approved the biggest expansion of private economic activity that has ever taken place under the communist regime."
| Nhà thờ ủng hộ cải cách
Ít nhất là: khi Giáo hoàng Benedict đến thăm hòn đảo ba ngày vào tuần tới, ông ấy sẽ trải nghiệm một "Cuba khác", tờ "El Nuevo Herald" ở Miami nhận định, tờ báo hầu như không hề che giấu thiện cảm dành cho Cuba. Raúl Castro đã cho phép "mở rộng các hoạt động kinh tế tư nhân rộng lớn nhất dưới thời của chính quyền Cộng sản".
|
| Người bán bánh dạo
|
In addition to serving the pastoral needs of the roughly 5 million Cuban Catholics, the pontiff's visit has a political dimension. Since the first papal visit 14 years ago, relations between Cuba's Catholic Church and the government have significantly improved. Indeed, then-Pope John Paul II and revolutionary leader Fidel Castro got along with each other well from the very start.
| Chuyến đến thăm của Đức Giáo hoàng không chỉ là để chăm sóc linh hồn cho tròn năm triệu người Cuba Công giáo, nó cũng có chiều chính trị. Sau chuyến viếng thăm đầu tiên của Giáo hoàng trước đây 14 năm, nhà thờ Công giáo Cuba có những quan hệ tốt hơn thấy rõ với chính phủ. Vị khách thời đó, Johannes Paul II, và lãnh tụ cách mạng Fidel Castro đã thông hiểu nhau ngay lập tức.
|
After falling ill in 2006, Fidel withdrew from all political offices. His brother Raul, who now runs the government, did not sever ties with the Vatican. The Church has brokered the release of political prisoners, and both sides -- dissidents and the government alike -- value it as a key player in negotiations.
| Năm 2006, sau khi mang bệnh Fidel đã rút lui ra khỏi tất cả các chức vụ chính trị. Người em Raúl, người bây giờ điều khiển chính phủ, không để cho sợi dây liên lạc với Vatican bị cắt đứt. Nhà thờ đã làm môi giới cho vụ thả tự do các từ chính trị, cả hai bên, bất đồng chính kiến cũng như chính phủ, đều đánh giá cao nhà thờ như một đối tác đối thoại.
|
The clergy also supports Raul Castro's reforms. "The process is irreversible," said Cardinal Jaime Ortega, the archbishop of the Archdiocese of Havana, who has also called upon the government to speed up the liberalization process.
| Đường lối cải cách của Raúl cũng được nhà thờ ủng hộ: "Quá trình đó là không thể đảo ngược lại được", Hồng Y Jaime Ortega của Havanna khẳng định và yêu cầu chính phủ hãy tăng tốc mở cửa.
|
|
|
Cuba remains strongly affected by its own mismanagement and the economic embargo by the United States. Nevertheless, the country hasn't been dependent on its big neighbor to the north for a long time. It receives oil at discount prices from Venezuela, and Brazil is spending €480 million to expand the port of Mariel, just west of Havana, where Cuba is expected to develop a special economic zone based on a Chinese model.
| Cuba vẫn còn phải chịu đựng sự quản lý kinh tế tồi tệ của chính mình và sự cấm vận kinh tế của Hoa Kỳ. Nhưng đất nước này đã từ lâu không còn phụ thuộc vào láng giềng to lớn ở phương Bắc nữa. Dầu hạ giá đến từ Venezuela, Brazil giúp 480 triệu euro để xây cảng Mariel ở gần Havanna, ở đấy, một vùng kinh tế đặc biệt sẽ thành hình theo gương mẫu Trung Quốc.
|
With foreign assistance, the socialist government could also soon secure a new source of revenue as Cuba searches for oil off its coastline. American experts are so concerned about safety that a US team thoroughly inspected the Chinese drilling platform Cuba is using. Under the terms of the embargo, Americans are not permitted to supply the Cubans with their own equipment.
| Có lẽ là chính phủ Xã hội Chủ nghĩa chẳng bao lâu nữa cũng sẽ khai thác được một nguồn thu nhập mới nhờ vào sự giúp đỡ của nước ngoài: Cuba tìm dầu trước bờ biển của mình. Chuyên gia Mỹ đã lo ngại về việc đó đến mức một nhóm người Mỹ đã kiểm tra hết sức cẩn thận tính an toàn của một giàn khoan dầu Trung Quốc mà Cuba sử dụng – do cấm vận kinh tế mà người Mỹ không được phép cung cấp thiết bị của mình cho người Cuba.
|
Where Cash Is King
Until now, the beneficiaries of the boom in Cuba have mainly been Europeans, Latin Americans, Canadians and the Chinese. "The Cubans pay on time, in cash and in foreign currency," says a German businessman who has lived in Havana for years.
| Nơi tiền là Vua
Cho tới nay, hưởng lợi từ lần bùng nổ của Cuba trước hết là người Âu, người Mỹ La tinh, người Canada và người Trung Quốc: "Người Cuba trả tiền đúng hẹn, bằng tiền mặt và ngoại tệ", một doanh nhân người Đức sống ở Havanna từ nhiều năm nay cho biết.
|
Indeed, ganancia, the Spanish word for profit, is no longer a dirty word in Havana, where a gold-rush mentality has taken hold. New privately owned restaurants are constantly opening, and their owners buy meat and vegetables at early-morning farmers' markets.
| "Ganancia", trong tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là lợi nhuận, bây giờ không phải là từ để chửi rủa nữa, tại Havanna đang có cơn sốt lập nghiệp. Nhà hàng tư nhân khai trương ở khắp nơi trong thành phố, chủ nhân của chúng mua thịt và rau cải trại chợ của nông dân vào sáng sớm.
|
The passengers of Perez, the rickshaw driver, include housewives, businesspeople, tourists and government workers alike. For €5, he'll take a passenger along the entire, 24-block length of the Neptuno. And he doesn't accept Pesos Cubanos, the official currency.
| Tài xế xích lô Pérez chở các phụ nữ nội trợ, doanh nhân, khách du lịch và nhân viên nhà nước. Chỉ cần 5 euro là ông đạp xe qua tất cả 24 khu nhà của Neptuno. Ông không nhận peso cubano, tiền tệ chính thức của Cuba:
|
"Anyone who wants to do business in Cuba has to earn CUC," Perez explains, referring to the island's convertible currency. The hard currency used to be reserved for tourists, and its general availability represents the first step toward a free market economy. Those who have CUC in their pockets can buy anything: shampoo from Brazil, steaks from Argentina or Coca-Cola from Mexico.
| "Ai muốn kinh doanh ở Cuba thì phải có thu nhập bằng CUC." CUC là tiền tệ có thể quy đổi được của hòn đảo. Trước kia, nó là tiền cứng dành riêng cho khách du lịch, việc thả lỏng nó là bước đầu tiên đi theo hướng kinh tế thị trường. Ai có CUC thì có thể mua được tất cả: dầu gội đầu từ Brazil, thịt bò để nướng từ Argentina hay Coca-Cola từ Mexico.
|
Many Cubans also own foreign currency. Relatives send them dollars from Miami or euros from Spain, which they convert to CUC at currency exchanges. Corruption, which President Castro has declared the government's biggest enemy, also remains a source of supplementary income. Indeed, many goods sold along the Neptuno come from the black market.
| Nhiều người Cuba có ngoại tệ: họ hàng gửi cho họ dollar từ Miami hay euro từ Tây Ban Nha, tiền mà rồi họ đổi sang CUC trong các cửa hàng đổi tiền. Cả tham nhũng, được Raúl Castro tuyên bố là kẻ thù quốc gia số một, cũng còn là một nguồn thu nhập thêm. Nhiều hàng hóa được chào bán cạnh Neptuno xuất phát từ chợ đen.
|
Likewise, there are no supply crises for people with CUC in their pockets. Indeed, the families and clubs that hold barbecue parties in Lenin Park, on the outskirts of Havana, seem to have no trouble buying the pork chops and chickens sizzling on the grill or the Bucanero beer they drink to wash it all down.
| Không có khủng hoảng cung cấp cho những người sở hữu CUC. Trong Công viên Lenin ở ngoại ô Havanna, gia đình và hội đoàn gặp nhau vào cuối tuần để tổ chức nướng thịt. Thịt heo và thịt gà được nướng xèo xèo trên lửa, có bia Bucanero. |
The Foreign Currency Divide
But there is a downside to the boom that directly relates to a taboo of the revolution: the growing divide between those who have foreign currency and those who earn pesos, instead. Small entrepreneurs like rickshaw driver Perez, for example, earn several times the salary of a typical government employee, who is paid in pesos.
| Ngoại hối gây chia rẽ
Nhưng cuộc bùng nổ có một mặt trái đụng chạm đến một điều cấm kỵ của Cách mạng: hố ngăn cách giữa những người sở hữu ngoại tệ và những người có thu nhập bằng peso ngày càng lớn hơn. Doanh nhân nhỏ như tài xế xích lô Pérez thu nhập gấp nhiều lần lương của một nhân viên nhà nước, người lĩnh tiền peso.
|
Foreign companies that are forced to cooperate with government-owned firms in Cuba are losing their skilled workers because they are required to pay their employees' salaries to the government in hard currency. The government then pays the employees in pesos. In fact, many engineers have left their jobs because they can earn more selling pirated DVDs or as auto mechanics.
| Doanh nghiệp nước ngoài, ở Cuba phải cộng tác với doanh nghiệp nhà nước, thiếu nhân lực chuyên môn: họ phải chuyển tiền lương nhân viên của họ bằng ngoại tệ cho chính phủ, nhưng chính phủ chỉ trả peso lại cho các nhân viên. Nhiều kỹ sư xin thôi việc, vì họ có thu nhập nhiều hơn khi chào bán DVD sao chép lậu hay làm nghề sửa ô tô.
|
The shops along the Neptuno that accept foreign currency are thriving. Private restaurants and hotels buy their filets and pork chops at the Oro Rojo ("Red Gold") butcher shop. An Adidas store has opened up a few doors down. Like elsewhere, brand-name sneakers are a status symbol in Cuba.
| Cửa hàng ngoại tệ đang buôn bán phát đạt dọc theo Neptuno. Trong cửa hàng thịt Oro Rojo ("Vàng đỏ"), nhà hàng tư nhân và khách sạn mua thịt thăn và sườn heo ở đây. Cách đấy vài bước, một cửa hàng Adidas vừa khai trương, giày thể thao hàng hiệu là các biểu tượng đẳng cấp.
|
Former government workers now sell mobile-phone chargers, bras and building materials at tiny kiosks. Private jewelers and watchmakers have set up shop in the Berens fashion center, where the upper class shopped for clothes before the revolution.
| Trên những sạp bán hàng tí hon, những người nguyên là nhân viên nhà nước chào bán thiết bị sạc điện thoại di động, áo ngực và vật liệu xây dựng. Ở trong siêu thị mua sắm Berens, nơi mà giới thượng lưu đã mua sắm quần áo trước cuộc Cách mạng Cuba, bây giờ là những tư nhân bán hàng trang sức và đồng hồ.
|
The street continues uphill, with the university on the left and the Hotel Habana Libra, the former Hilton, on the right. Police officers patrol the sidewalk, where young men and women are on their way to the "Neptuno" bodybuilding gym. Owner Manual Galzabuni -- who has piercings in his nose, ears and lips -- built the fitness equipment out of scrap metal, bicycle chains and pipes. Some 200 people visit his gym every day.
| Đường lên dốc, đại học nằm ở bên trái, bên phải đi về khách sạn Habana Libre, trước kia là Hilton. Cảnh sát tuần tra trên vỉa hè, đàn ông và phụ nữ trẻ tuổi bước vào studio luyện tập thân thể "Neptuno". Chủ nhân Manuel Galzabuni của nó, một người đàn ông đeo vòng ở mũi, tai và môi, đã chế tạo những dụng cụ luyện tập từ sắt phế thải, xích xe đạp và ống nước. Hàng ngày ông có 200 khách.
|
A few steps farther, Cuban women are teaching Salsa to Frenchmen at a dance school next to Jorge Chavez's new herb shop. Chavez used to work as a painter in a government-owned business, but now he grows medicinal plants to treat bronchitis, impotence and prostate ailments in a garden on the city's outskirts. His profits, he says, are a "business secret, but the business is worthwhile." His monthly tax bill amounts to 120 pesos or 5 CUC (€4).
| Một vài bước tiếp theo đó, phụ nữ Cuba đang tập Salsa cho người Pháp trong một trường dạy khiêu vũ, bên cạnh đó, Jorge Chávez vừa khai trương một cửa hàng thảo dược. Trước đây ông là thợ sơn của một nhà máy quốc doanh, bây giờ ông trồng thảo dược chống viêm cuống phổi, liệt dương và đau tuyến tiền liệt. Lợi nhuận là "bí mật doanh nghiệp, nhưng đáng để làm". Hàng tháng ông trả thuế 120 peso, đó là năm CUC, bốn euro.
|
A Property Market Heats Up
A few hundred people, some holding up cardboard signs, have gathered under rubber trees on Prado Boulevard, where the Neptuno begins. They are advertising their houses or apartments, now that the sale of real estate has been allowed since November.
| Thị trường bất động sản nóng lên
Ở đại lộ Prado, nơi Neptuno bắt đầu, đã có khoảng một trăm người tụ tập lại dưới bóng mát của những cây cao su, nhiều người mang biển giấy trước ngực. Họ quảng cáo nhà hay căn hộ của họ: từ tháng 11, người ta cũng cho phép bán bất động sản.
|
The private ownership of property was never forbidden in Cuba but, until now, owners were only permitted to exchange their properties rather than sell them. However, there are still many unresolved property disputes, especially concerning the properties of families that have left the country.
| Tư hữu đất đai chưa từng bao giờ bị cấm ở Cuba, chỉ là cho tới nay người ta chỉ được phép trao đổi, không được phép bán. Tuy vậy vẫn có nhiều tình trạng sở hữu chưa được rõ, đặc biệt là bất động sản của những gia đình đã rời bỏ đất nước.
|
One of the brokers opens his laptop to show us photos of various houses, and flyers advertising available real estate are attached to the trees. A 414-square-meter (4,450-square-foot) house on the outskirts, complete with a hectare (2.5 acres) of land, is advertised for 65,000 CUC, or about €50,000.
| Một trong những người môi giới mở chiếc máy tính xách tay ra, ông ấy cho xem ảnh của nhiều ngôi nhà khác nhau, giấy quảng cáo treo trên cây. 65.000 CUC, tròn 50.000 euro, là giá của một căn nhà rộng 414 mét vuông ở rìa thành phố, kể cả một ha vườn.
|
Foreign potential buyers are especially sought-after. "I have a beach house with four rooms," a young man has written on a board. But foreigners without a permanent residence on the island are not permitted to buy real estate. Not a problem, says the broker: "There are methods and solutions. Snap it up. It's a real opportunity. You won't be able to pay for this house in a few years because the Americans will be buying it out from under you."
| Khách muốn mua là người nước ngoài được chào mời đặc biệt. "I have a beachhouse with four rooms", một người đàn ông trẻ viết trên một tấm bảng. Trong khi đấy, người nước ngoài không có nơi ở thường xuyên trên đảo thì không được phép mua bất động sản. Đấy không phải là vấn đề, nhà môi giới quả quyết: "Có cách thức và giải pháp. Mua đi, đây là một cơ hội đấy. Vài năm nữa thì anh không thể trả tiền cho căn nhà này được đâu, rồi thì một người Mỹ sẽ phỏng tay trên anh đấy."
|
But Cuba isn't quite that far yet.
| Nhưng Cuba chưa mở cửa rộng cho đến thế. |
| |
In recent months, quiet reforms have been taking shape in Cuba under President Raúl Castro. Castro wants to combine the state-run economy with market-based reforms in the hope of transforming the country into a sort of Caribbean Vietnam. To reduce expense, the government recently laid off 500,000 employees. They are now permitted to open shops and handicraft business, sell real estate, cars and home-grown vegetables, among other businesses. Here, a woman sells juice, videos, music CDs and DVDs near Havana.
| Trong những tháng gần đây, cải cách lặng lẽ đã được hình thành ở Cuba dưới thời Tổng thống Raúl Castro. Castro muốn kết hợp kinh tế nhà nước với cải cách dựa trên thị trường với hy vọng biến đất nước thành một Việt Nam ở Caribbean. Để giảm chi phí, chính phủ gần đây đã sa thải 500.000 nhân viên. Họ được phép mở cửa hàng kinh doanh thủ công mỹ nghệ, bán bất động sản, xe hơi và rau cây nhà lá vườn, và các ngành nghề khác. Ở đây, một người phụ nữ bán nước trái cây, video, đĩa CD nhạc và DVD gần Havana.
|
| |
Castro is still ruling out political liberalization, and political repression is still persistent in the communist-ruled country.
| Castro vẫn còn cấm tự do hóa chính trị, và đàn áp chính trị vẫn còn dai dẳng tại đất nước này |
| |
But the introduction of free-market principles is becoming more apparent across the country. Within a year of the changes in the laws, the number of very small businesses like this clothing shop in Havana has doubled to almost 350,000. The ventures are still a far cry from being genuinely small business or even privately owned companies.
| Tuy nhiên, việc giới thiệu các nguyên tắc thị trường tự do đang ngày càng trở nên rõ ràng trên khắp đất nước. Trong một năm thay đổi về pháp luật, số lượng doanh nghiệp nhỏ như cửa hàng quần áo này ở Havana đã tăng gấp đôi lên gần 350.000. Các liên doanh là thành quả to lớn so với doanh nghiệp quá nhỏ hoặc thậm chí công ty tư nhân. |
Translated from the German by Christopher Sultan |
|
|
|
http://www.spiegel.de/international/world/0,1518,822759,00.html |
MENU
BILINGUAL BLOG – BLOG SONG NGỮ ANH VIỆT – SHARE KNOWLEGE AND IMPROVE LANGUAGE
--------------------------- TÌM KIẾM TRÊN BLOG NÀY BẰNG GOOGLE SEARCH ----------------------------
TXT-TO-SPEECH – PHẦN MỀM ĐỌC VĂN BẢN
Click phải, chọn open link in New tab, chọn ngôn ngữ trên giao diện mới, dán văn bản vào và Click SAY – văn bản sẽ được đọc với các thứ tiếng theo hai giọng nam và nữ (chọn male/female)
CONN'S CURENT THERAPY 2016 - ANH-VIỆT
Sunday, April 1, 2012
Cuba's Pioneering Days Havana Gets a Taste of the Free Market Những ngày tiên phong của Cuba Havana nếm thử thị trường tự do
Labels:
INTERNATIONAL-QUỐC TẾ
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment
your comment - ý kiến của bạn