Japan earthquake, tsunami kill hundreds -động đất, sóng thần nhật bản, hàng trăm người thiệt mạng
TOKYO - A ferocious tsunami spawned by one of the largest earthquakes ever recorded slammed Japan's eastern coast Friday, killing hundreds as it swept away boats, cars and homes while widespread fires burned out of control. Tsunami warnings blanketed the entire Pacific, as far away as South America, Canada, Alaska and the entire U.S. West Coast.
| TOKYO - Một cơn sóng thần hung dữ do một trong những trận động đất lớn nhất từng được ghi lại gây ra đã ập vào bờ biển phía đông của Nhật Bản hôm Thứ sáu, giết chết hàng trăm người khi nó cuốn trôi tàu thuyền, xe hơi và nhà cửa trong khi đó những đám cháy lan rộng bùng phát không thể kiểm soát được. Cảnh báo sóng thần bao phủ toàn bộ Thái Bình Dương, xa tới Nam Mỹ, Canada, Alaska và toàn bộ Bờ Tây Hoa Kỳ.
|
The magnitude 8.9 offshore quake unleashed a 23-foot tsunami and was followed by more than 50 aftershocks for hours, many of them of more than magnitude 6.0. | Trận động đất cường độ 8,9 Rích-te ngoài khơi đã khởi phát một cơn sóng thần cao 23-fut và tiếp theo hơn 50 dư chấn trong nhiều giờ, nhiều dư chấn có cường độ trên 6.0.
|
Japanese police say 200 to 300 bodies were found in Sendai, the closest major city to the epicenter. Earlier, police confirmed at least 60 people had been killed and 56 were missing. The death toll was likely to continue climbing given the scale of Friday's disaster; extensive search and rescue efforts were still just getting underway.
| Cảnh sát Nhật Bản nói rằng 200-300 thi thể được tìm thấy tại Sendai, thành phố lớn gần tâm chấn nhất. Trước đó, cảnh sát xác nhận ít nhất 60 người đã bị tử vong và 56 người mất tích. Số người chết có khả năng tiếp tục tăng xét theo quy mô của thảm họa hôm thứ sáu này; việc mở rộng tìm kiếm và các nỗ lực cứu hộ vẫn đang được tiến hành. |
A Japanese coast guard official said a search is under way for a ship carrying 80 dock workers that was swept away by the tsunami. The vessel was washed away from a shipbuilding site in Miyagi prefecture, close to the earthquake's epicenter.
| Một cảnh sát bảo vệ bờ biển Nhật Bản chính thức cho biết người ta đang tiến hành tìm kiếm một tàu chở 80 công nhân cảng mà bị cuốn đi bởi sóng thần. Con tàu này đã bị cuốn đi từ một xưởng đóng tàu tại tỉnh Miyagi, gần tâm chấn của trận động đất. |
Dozens of cities and villages along a 1,300-mile stretch of coastline were shaken by violent tremors that reached as far away as Tokyo, hundreds of miles from the epicenter. | Hàng chục thành phố và làng mạc dọc theo một đoạn 1300 dặm bờ biển đã bị rung chuyển bởi động đất dữ dội đến tận nơi xa như Tokyo, cách từ tâm chấn hàng trăm dặm.
|
Hawaii, entire Pacific, under tsunami warning "The earthquake has caused major damage in broad areas in northern Japan," Prime Minister Naoto Kan said at a news conference. | Hawaii, toàn bộ Thái Bình Dương, đang nằm dưới cảnh báo sóng thần
|
The International Atomic Energy Agency said Japan had closed four nuclear power plants as a precaution. A state of emergency was declared at one of the plants after its cooling system had a mechanical failure. Thousands of residents around the plant were ordered to evacuate. Trouble was reported at two other nuclear plants as well, but there was no radiation leak at any. | Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế cho biết Nhật Bản đã đóng cửa bốn nhà máy điện hạt nhân để phòng ngừa. Tình trạng khẩn cấp được tuyên bố tại một trong các nhà máy sau khi hệ thống của nó làm mát đã hỏng một bộ phận cơ khí. Hàng ngàn cư dân xung quanh nhà máy được lệnh sơ tán. Rắc rối cũng đã được báo cáo tại hai nhà máy hạt nhân khác, nhưng không có rò rỉ phóng xạ tại bất kỳ nhà máy nào.
|
Chief Cabinet Secretary Yukio Edano said the emergency measure at the nuclear power plant in Fukushima was a precaution and that the facility was not in immediate danger. | Bí thư thứ nhất nội các Yukio Edano cho biết các biện pháp khẩn cấp tại nhà máy điện hạt nhân ở Fukushima là mang tính chất đề phòng và cơ sở này đã không gặp nguy hiểm tức thời nào.
|
Even for a country used to earthquakes, this one was of horrific proportions because of the tsunami that crashed ashore, swallowing everything in its path as it surged several miles inland before retreating. The apocalyptic images of surging water broadcast by Japanese TV networks resembled scenes from a Hollywood disaster movie. | Ngay cả đối với một quốc gia quen chịu động đất, trận động đất này là một trong những trận khủng khiếp nhất vì những cơn sóng thần tràn vào bờ, nuốt tất cả mọi thứ trên đường đi của nó khi nó tiến tới vài dặm vào đất liền trước khi rút lui. Những hình ảnh ngày tận thế của nước dâng cao do mạng lưới truyền hình Nhật Bản phát sóng giống như những cảnh từ một bộ phim thảm họa của Hollywood.
|
Large fishing boats and other sea vessels rode high waves into the cities, slamming against overpasses or scraping under them and snapping power lines along the way. Upturned and partially submerged vehicles were seen bobbing in the water. Ships anchored in ports crashed against each other.
| Tàu đánh cá lớn và tàu biển khác cưỡi sóng cao lao vào các thành phố, va đập vào các cầu vượt hoặc hoặc va quệt dưới gâmg cầu cuốn đổ đường dây điện trên đường đi. Xe cộ bị lật và nửa chìm nử nổi bập bềnh trong nước. Tàu neo tại cảng đâm vào nhau. |
The highways to the worst-hit coastal areas were severely damaged and communications, including telephone lines, were snapped. Train services in northeastern Japan and in Tokyo, which normally serve 10 million people a day, were also suspended, leaving untold numbers stranded in stations or roaming the streets. Tokyo's Narita airport was closed indefinitely. | Các đường cao tốc tới những khu vực ven biển bị ảnh hưởng nặng nề nhất đã bị hỏng nặng và truyền thông, bao gồm cả đường dây điện thoại, đã bị cắt đứt. Dịch vụ xe lửa ở phía đông bắc Nhật Bản và ở Tokyo, mà thường phục vụ 10 triệu người một ngày, cũng bị đình trệ, để lại vô số hành khách bị mắc kẹt tại các ga hoặc lang thang trên các đường phố. Sân bay Narita của Tokyo đã đóng cửa vô thời hạn.
|
The quake was the strongest ever recorded in the highly seismically active archipelago, Japan's meteorological agency said. The 1923 Great Kanto Earthquake in Tokyo and its vicinity, which killed more than 140,000 people, registered 7.9. | Trận động đất này là mạnh nhất từng được ghi lại trong quần đảo có hoạt động địa chấn cao này, cơ quan khí tượng Nhật Bản cho biết. Các trận động đất Great Kanto 1923 tại Tokyo và vùng phụ cận, làm thiệt mạng hơn 140.000 người, có cường độ 7.9 Rích-te.
|
The most serious earthquake of the past several decades struck near Kobe in January 1995, killing more than 6,000 people and measured only a 6.8.
| Các trận động đất nghiêm trọng nhất của những thập niên vừa qua xảy ra gần Kobe vào tháng Giêng năm 1995, làm chết hơn 6.000 người và chỉ có cường độ 6.8. |
Japan has strict urban building codes requiring buildings to withstand even the most massive quakes and has prepared extensively for major earthquakes like Friday's. But the toll of any quake -- in damage and in lives -- is unpredictable, depending on timing, location and the presence of older buildings that don't meet modern earthquake standards, among other factors. | Nhật Bản có quy chuẩn xây dựng đô thị đòi hỏi nghiêm ngặt các tòa nhà phải chịu được ngay cả những trận động đất có quy mô lớn nhất và đã chuẩn bị mọi mặt cho trận động đất lớn hôm thứ sáu. Nhưng con số thiệt hại của bất kỳ trận động đất nào – về vật chất và sinh mạng - là không thể đoán trước được, nó phụ thuộc vào thời gian, địa điểm và sự hiện diện của các tòa nhà cũ không đáp ứng tiêu chuẩn động đất hiện đại, cùng các yếu tố khác nữa.
|
Matt Alt, an American living in Tokyo, told "The Early Show" on Friday morning that the quake lasted less than a minute, "but it felt a lot longer than that." | Matt Alt, một người Mỹ sống ở Tokyo, nói với "The Early Show" vào sáng thứ Sáu rằng trận động đất kéo dài ít hơn một phút, "nhưng tôi có cảm giác nó kéo dài lâu hơn thế."
|
Alt and his wife rushed out of their home as the temblor struck. "The undulation of the Earth was so powerful we had to hang onto the outside of our house," he told CBS News. "This was nothing like I've ever experienced." | Alt và vợ lao ra khỏi nhà của họ khi động đất xảy ra. "Các lay động của Trái đất mạnh tới mức chúng tôi đã phải bám vào phía ngoài ngôi nhà của chúng tôi," ông nói với CBS News. "Điều này là không hề giống như những gì tôi đã từng trải qua."
|
Adam Ezard, a British expatriate, said he and his colleagues rushed out of their office building with each powerful aftershock. Ezard and other witnesses said telephone lines were down or overloaded and attempts to reach loved ones were unsuccessful. | Adam Ezard, một người Anh sống ở nước ngoài, cho biết ông và cộng sự đã vội vã ra khỏi tòa nhà văn phòng của họ mỗi lần có dư chấn mạnh. Ezard và các nhân chứng khác cho biết đường dây điện thoại đã mất liên lạc hoặc quá tải và nỗ lực để gọi điện cho người thân đã không thành công.
|
Jesse Johnson, a native of the U.S. state of Nevada, who lives in Chiba, north of Tokyo, was eating at a sushi restaurant with his wife when the quake hit. | Jesse Johnson, một cư dân của tiểu bang Nevada, sinh sống ở Chiba, phía bắc Tokyo, đang ăn tại một nhà hàng sushi với vợ khi trận động đất xảy ra.
|
"At first it didn't feel unusual, but then it went on and on. So I got myself and my wife under the table," he told The Associated Press. "I've lived in Japan for 10 years and I've never felt anything like this before. The aftershocks keep coming. It's gotten to the point where I don't know whether it's me shaking or an earthquake." | "Lúc đầu, không thấy có gì bất thường, nhưng sau đó mỗi lúc một mạnh. Vì vậy, tôi và vợ tôi núp xuống dưới bàn,", Ông nói với Associated Press. "Tôi đã sống ở Nhật Bản trong 10 năm và tôi đã không bao giờ cảm thấy bất cứ điều gì như thế này trước đây. Các cơn dư chấn xảy ra liên tục. Đó là cái thời điểm mà tôi không biết liệu đó là tôi hay mặt đất đang rung."
|
Waves of muddy waters flowed over farmland near the city of Sendai, carrying buildings, some on fire, inland as cars attempted to drive away. Sendai airport, north of Tokyo, was inundated with cars, trucks, buses and thick mud deposited over its runways. Fires spread through a section of the city, public broadcaster NHK reported. | Những đợt sóng nước bùn chảy tràn vào đất canh tác gần thành phố Sendai, mang theo nhà, cửa mà một số đang cháy, khi xe ô tô đang cố gắng chạy vào nội địa. Sân bay Sendai, phía bắc Tokyo, đã tràn ngập xe hơi, xe tải, xe buýt và bùn dày tràn ngập đường băng. Cháy lan ra một phần của thành phố, nhân viên đài truyền hình NHK đưa tin.
|
More than 300 houses were washed away in Ofunato City alone. Television footage showed mangled debris, uprooted trees, upturned cars and shattered timber littering streets. | Chỉ một mình thành phố Ofunato đã có hơn 300 ngôi nhà bị cuốn trôi. Tivi phát đi hình ảnh các đống đổ nát, cây bật gốc, xe ô tô lật úp và đường phố đầy cây đổ ngổn ngang.
|
The tsunami roared over embankments, washing anything in its path inland before reversing directions and carrying the cars, homes and other debris out to sea. Flames shot from some of the houses, probably because of burst gas pipes. | Các cơn sóng thần tràn qua bờ kè, cuốn theo bất cứ cái gì trên đường nó đi vào đất liền trước khi đảo chiều và mang theo xe cộ, nhà cửa và những mảnh vỡ nát ra biển. Ngọn lửa bùng lên từ một số các ngôi nhà, có lẽ vì nổ đường ống khí đốt.
|
"Our initial assessment indicates that there has already been enormous damage," Edano said. "We will make maximum relief effort based on that assessment." | "Đánh giá ban đầu của chúng tôi cho thấy rằng có đã bị thiệt hại rất lớn", Edano nói. "Chúng tôi sẽ nỗ lực cứu trợ tối đa dựa trên đánh giá đó."
|
He said the Defense Ministry was sending troops to the quake-hit region. A utility aircraft and several helicopters were on the way. | Ông cho biết Bộ Quốc phòng đã gửi quân tới khu vực bị động đất. Một máy bay tiện dụng và một số trực thăng đang trên đường đi.
|
A large fire erupted at the Cosmo oil refinery in Ichihara city in Chiba prefecture and burned out of control with 100-foot-high flames whipping into the sky.
| Một đám cháy lớn đã nổ ra tại nhà máy lọc dầu Cosmo ở thành phố Ichihara, quận Chiba và ngọn lửa cao tới 100-fut bùng lên bầu trời. |
From northeastern Japan's Miyagi prefecture, NHK showed footage of a large ship being swept away and ramming directly into a breakwater in Kesennuma city.
| Từ quận Miyagi đông bắc Nhật Bản, NHK đã phát song cảnh một con tàu lớn bị cuốn trôi và đâm trực tiếp vào một đê chắn sóng ở thành phố Kesennuma. |
NHK said more than 4 million buildings were without power in Tokyo and its suburbs.
| NHK cho biết hơn 4 triệu tòa nhà đã không có điện ở Tokyo và các vùng ngoại ô. |
Also in Miyagi, a fire broke out in a turbine building of a nuclear power plant. Smoke was observed coming out of the building, which is separate from the plant's reactor, and the cause is under investigation, said Tohoku Electric Power Co. | Cũng tại Miyagi, một đám cháy nổ ra trong một tòa nhà tuabin của một nhà máy điện hạt nhân. Khói được quan sát đã bay ra khỏi tòa nhà, nằm tách biệt với lò phản ứng của nhà máy, và nguyên nhân đang được điều tra, công ty Điện lực Tohoku cho biết.
|
A reactor area of a nearby plant was leaking water, the company said. But it was unclear if the leak was caused by tsunami water or something else. There were no reports of radioactive leaks at any of Japan's nuclear plants.
| Một khu vực lò phản ứng của một nhà máy gần đó đã bị rò rỉ nước, công ty cho biết. Nhưng không rõ rò rỉ gây ra bởi nước sóng thần hay cái gì khác. Không có báo cáo rò rỉ phóng xạ của bất kỳ lúc nào các nhà máy hạt nhân của Nhật Bản.
|
Jefferies International Limited, a global investment banking group, said it estimated overall losses to be about $10 billion. | Jefferies International Limited, một nhóm ngân hàng đầu tư toàn cầu, cho biết tổng thiệt hại ước tính là khoảng 10 tỷ USD.
|
The U.S. Geological Survey said the 2:46 p.m. quake was a magnitude 8.9, the biggest earthquake to hit Japan since officials began keeping records in the late 1800s, and one of the biggest ever recorded in the world. | Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ cho biết trận động đất lúc 2:46 giờ chiều là 8,9 độ rich-te, trận động đất lớn nhất xảy ra với Nhật Bản từ lúc bắt đầu có ghi nhận động đất vào cuối những năm 1800, và là một trong những trận động đất lớn nhất từng được ghi nhận trên thế giới.
|
The quake struck at a depth of six miles, about 80 miles off the eastern coast, the agency said. The area is 240 miles northeast of Tokyo. | Trận động đất xảy ra ở độ sâu sáu dặm, khoảng 80 dặm ngoài khơi bờ biển phía đông, các cơ quan nói. Khu vực này là 240 dặm về phía đông bắc của Tokyo.
|
A tsunami warning was extended to a number of Pacific, Southeast Asian and Latin American nations, including Japan, Russia, Indonesia, New Zealand and Chile. In the Philippines, authorities ordered an evacuation of coastal communities, but no unusual waves were reported. | Một cảnh báo sóng thần đã được mở rộng với một số nước Thái Bình Dương, Đông Nam Á và các nước Mỹ Latinh, bao gồm Nhật Bản, Nga, Indonesia, New Zealand và Chile. Tại Philippines, chính quyền ra lệnh di tản các cộng đồng ven biển, nhưng không có sóng bất thường được báo cáo.
|
Thousands of people fled their homes in Indonesia after officials warned of a tsunami up to 6 feet high. But waves of only 4 inches were measured. No big waves came to the Northern Mariana Islands, a U.S. territory, either.
| Hàng ngàn người rời bỏ nhà cửa của họ tại Indonesia sau khi các quan chức đã cảnh báo về một cơn sóng thần cao đến 6 fut. Nhưng sóng chỉ đo được 4 inch. Cũng không có sóng lớn đến quần đảo Bắc Mariana, lãnh thổ của Hoa Kỳ, một trong hai.
|
The first waves were expected to hit Hawaii about 14:00 GMT (9 a.m. EST) Friday, and could reach more than 6 feet, the Pacific Tsunami Warning Center said.
| Các đợt sóng đầu tiên được dự kiến sẽ đến Hawaii khoảng 14:00 giờ GMT (9:00 EST) Thứ Sáu, và có thể cao hơn 6 fut, các Trung tâm cảnh báo sóng thần Thái Bình Dương cho biết.
|
In downtown Tokyo, large buildings shook violently and workers poured into the street for safety. TV footage showed a large building on fire and bellowing smoke in the Odaiba district of Tokyo. The tremor bent the upper tip of the iconic Tokyo Tower, a 1,093-foot steel structure inspired by the Eiffel Tower in Paris. | Trong trung tâm thành phố Tokyo, các tòa nhà lớn rung chuyển dữ dội và nhân viên đổ ra đường cho an toàn. Truyền hình cho thấy một tòa nhà lớn phát lửa và khói cuộn lên ở quận Odaiba Tokyo. Địa chấn đã uốn cong đầu phía trên của tháp biểu tượng Tokyo Tower, một cấu trúc thép cao 1093-fut lấy cảm hứng từ tháp Eiffel ở Paris.
|
Osamu Akiya, 46, was working in Tokyo at his office in a trading company when the quake hit.
| Osamu Akiya, 46 tuổi, đang làm việc ở Tokyo trong văn phòng của mình tại một công ty kinh doanh thì trận động đất xảy ra.
|
It sent bookshelves and computers crashing to the floor, and cracks appeared in the walls. | Nó lôi giá sách và máy tính rơi xuống sàn, và các vết nứt xuất hiện trên các bức tường.
|
"I've been through many earthquakes, but I've never felt anything like this," he said. "I don't know if we'll be able to get home tonight." | "Tôi đã kinh qua nhiều trận động đất, nhưng tôi chưa bao giờ cảm thấy bất cứ điều gì như thế này," ông nói. "Tôi không biết liệu chúng tôi có thể về nhà tối nay hay không."
|
Footage on NHK from their Sendai office showed employees stumbling around and books and papers crashing from desks. It also showed a glass shelter at a bus stop in Tokyo completely smashed by the quake and a weeping woman nearby being comforted by another woman. | Cảnh trên đài NHK từ văn phòng của họ ở Sendai cho thấy nhân viên ngã lung tung và sách và giấy tờ rơi từ bàn làm việc. Nó cũng cho thấy một nơi trú ẩn lamg bằng kính tại một trạm xe bus ở Tokyo bị trận động đất phá vỡ hoàn toàn và một người phụ nữ khóc lóc gần đó được an ủi bởi người phụ nữ khác.
|
Several quakes had hit the same region in recent days, including a 7.3 magnitude one on Wednesday that caused no damage. | Một số chấn động đã đánh vào cùng một khu vực trong những ngày gần đây, vớ một chấn động có biên độ 7,3 vào ngày thứ tư mà không gây thiệt hại gì.
|
Hiroshi Sato, a disaster management official in northern Iwate prefecture, said officials were having trouble getting an overall picture of the destruction. | Hiroshi Sato, một viên chức quản lý thiên tai tại tỉnh Iwate miền Bắc, cho biết các quan chức đã gặp khó khăn khi xem xét bức tranh tổng thể của sự tàn phá.
|
"We don't even know the extent of damage. Roads were badly damaged and cut off as tsunami washed away debris, cars and many other things," he said.
| "Chúng tôi thậm chí không nắm được mức độ thiệt hại. Đường bị hư hỏng nặng và giao thông bị cắt đứt khi sóng thần cuốn trôi các mảnh vụn, xe hơi và nhiều thứ khác," ông nói. |
Dozens of fires were reported in northern prefectures of Fukushima, Sendai, Iwate and Ibaraki. Collapsed homes and landslides were also reported in Miyagi.
| Hàng chục đám cháy đã được báo cáo ở quận Fukushima, Sendai, Iwate và Ibaraki ở miền bắc. Nhà cửa sụp đổ và sạt lở đất cũng đã được báo cáo trong tại Miyagi. |
Japan's worst previous quake was in 1923 in Kanto, an 8.3-magnitude temblor that killed 143,000 people, according to USGS. A 7.2-magnitude quake in Kobe city in 1996 killed 6,400 people. | Trận động đất tồi tệ nhất trước đây ở Nhật Bản là vào năm 1923 tại Kanto, một trận động đất 8,3 độ Richter đã giết chết 143.000 người, theo Cục khảo sát địa chấn Hoa Kỳ, một trận động đất 7,2 độ richter ở thành phố Kobe vào năm 1996 đã giết chết 6.400 người.
|
Japan lies on the "Ring of Fire" - an arc of earthquake and volcanic zones stretching around the Pacific where about 90 percent of the world's quakes occur, including the one that triggered the Dec. 26, 2004, Indian Ocean tsunami that killed an estimated 230,000 people in 12 nations. A magnitude-8.8 temblor that shook central Chile last February also generated a tsunami and killed 524 people. | Nhật Bản nằm trên "Vành đai lửa" - một cung của động đất và núi lửa trải dài trên khắp khu vực Thái Bình Dương, nơi có khoảng 90 phần trăm các trận động đất xảy ra trên thế giới, trong đó có một trận đã gây ra sóng thần Ấn Độ Dương ngày 26 tháng Mười Hai, 2004, mà đã giết chết ước tính khoảng 230.000 người ở 12 quốc gia. Một động đất 8,8 độ richter, làm rung chuyển miền trung Chile cuối tháng hai cũng tạo ra một cơn sóng thần và đã giết chết 524 người.
|
Translated by Nguyễn Quang | I would like to express my deep symphathy with Japanese victims. Humans all over the world! Live a better life in an unstable world, on an unstable planet. Don’t make more wars, don’t cause more conflicts. Our existence is impermanent. Love each other, help each other to live better before it is too late for anyone to do anything. Humankind! Are we mature or immature after such a long evolution? Hue, March 12, 2011, nguyenquangy@gmail.com |
Massive waves sweep inland after 8.9 magnitude quake, the largest in Japan's recorded history. Những đợt sóng lớn quét vào đất liền sau trận đột đất 8,9 độ Richter, lớn nhất trong lich sử Nhật bản.
Part of houses swallowed by tsunami burn in Sendai, Miyagi Prefecture (state) after Japan was struck by a strong earthquake off its northeastern coast, March 11, 2011. (AP) Một phần ngôi nhà bị nuốt chửng bởi sóng thần ở Sendai, quận Miyagi Prefecture sau khi Nhật Bản bị một trận động đất mạnh ngoài khơi bờ biển đông bắc, 11 Tháng Ba, 2011. (AP)
Vehicles are crushed by a collapsed wall in a parking lot in Mito city, Ibaraki prefecture, March 11, 2011 after a massive earthquake rocked Japan. (Getty) Xe bị đè nát bởi một bức tường bị sụp đổ ở một bãi đậu xe trong thành phố Mito, quận Ibaraki, 11 Tháng 3 năm 2011 sau khi một trận động đất lớn làm rung chuyển Nhật Bản. (Getty)
The area is flooded by tsunami in Iwaki, Fukushima Prefecture, as Japan was struck by a magnitude 8.9 earthquake off its northeastern coast, March 11, 2011. (AP) Khu vực này bị ngập lụt do sóng thần ở Iwaki, quận Fukushima, Nhật Bản đã bị một trận động đất 8,9 độ richter ngoài khơi bờ biển đông bắc, ngày 11 Tháng 3 năm 2011. (AP)
Hotel employees gather at the hotel's entrance in Tokyo, Japan while an earthquake hits, March 11, 2011. (AP Photo/Itsuo Inouye) Updated at 9:55 a.m. ET
| Nhân viên khách sạn tụ tập tại lối vào của khách sạn ở Tokyo, Nhật Bản, trong khi một cơn động đất xảy ra, 11 Tháng 3 năm 2011. (AP Photo / Itsuo Inouye)
|
No comments:
Post a Comment
your comment - ý kiến của bạn