(CBS) President Obama's speech to a joint session of Congress on Feb. 24, 2009, as released by the White House. | Diễn văn của Tổng thống Barack Obama |
Madam Speaker, Mr. Vice President, members of Congress, the First Lady of the United States - (applause) -- she's around here somewhere. | Thưa bà chủ tịch Hạ Viện, thưa Phó Tổng Thống [1], thưa các nghị sĩ, thưa bà Đệ nhất phu nhân Hoa Kỳ – (vỗ tay) – ngồi đâu đó tại đây. |
I have come here tonight not only to address the distinguished men and women in this great chamber, but to speak frankly and directly to the men and women who sent us here. | Tối nay tôi đến đây không chỉ để diễn thuyết với quý ông bà khả kính có mặt tại hội trường cao quý này, mà còn để nói chuyện chân thành và thẳng thắn với những người đã cử chúng ta tới đây. |
I know that for many Americans watching right now, the state of our economy is a concern that rises above all others. And rightly so. If you haven't been personally affected by this recession, you probably know someone who has -- a friend; a neighbor; a member of your family. You don't need to hear another list of statistics to know that our economy is in crisis, because you live it every day. It's the worry you wake up with and the source of sleepless nights. It's the job you thought you'd retire from but now have lost; the business you built your dreams upon that's now hanging by a thread; the college acceptance letter your child had to put back in the envelope. The impact of this recession is real, and it is everywhere. | Tôi biết rằng, với nhiều người Mỹ đang dõi theo chúng ta, mối quan tâm hàng đầuhạng của họ lúc này là tình trạng của nền kinh tế đất nước. Và điều đó là chính đáng. Nếu bản thân bạn không bị ảnh hưởng bởi cuộc suy thoái này, thì hẳn bạn cũng biết một ai đó bị liên lụy – bạn hữu, láng giềng, người thân. Chẳng cần đến cả một bản thống kê dài mới biết rằng nền kinh tế nước nhà đang gặp khủng hoảng, vì bạn đang sống trong cuộc khủng hoảng đó mỗi ngày. Đó là nỗi âu lbạn phải đối mặt cùng lúc thức giấc , và là lý do của những đêm mất ngủ. Đó là công ăn việc làm tưởng vững đến ngày về hưu thì nay đã mất; đó là cái doanh nghiệp nơi bạn xây đắp những ước mơ nay đang ngàn cân treo sợi tóc; đó là lá thư chấp nhận con bạn được vào đại học mà nó đphải nhét trở lại vào trong phong bì. Tác động của cuộc suy thoái này là có thật, và hiện diện khắp nơi. |
But while our economy may be weakened and our confidence shaken, though we are living through difficult and uncertain times, tonight I want every American to know this: We will rebuild, we will recover, and the United States of America will emerge stronger than before. (Applause.) | Nhưng trong khi nền kinh tế nước ta có thể yếu đi và niềm tin chúng ta có lung lay, cho dù chúng ta có đang sống những thời khắc khó khăn và bất định, tối nay tôi muốn mọi người Mỹ đều rõ điều này: chúng ta sẽ xây dựng lại, và chúng ta sẽ hồi phục, rồi Hợp chủng quốc Hoa Kỳ sẽ vươn lên mạnh mẽ hơn bao giờ hết. (Vỗ tay) |
The weight of this crisis will not determine the destiny of this nation. The answers to our problems don't lie beyond our reach.. They exist in our laboratories and our universities; in our fields and our factories; in the imaginations of our entrepreneurs and the pride of the hardest-working people on Earth. Those qualities that have made America the greatest force of progress and prosperity in human history we still possess in ample measure. What is required now is for this country to pull together, confront boldly the challenges we face, and take responsibility for our future once more. (Applause.) | Sức nặng của cuộc khủng hoảng này sẽ chẳng quyết định nổi số phận đất nước ta. Những câu trả lời cho các vấn đề đặt ra chẳng nằm ngoài tầm tay chúng ta. Câu trả lời đã nằm sẵn trong các phòng thí nghiệm và trong các trường đại học của ta, trên cánh đồng và trong xưởng máy, trong trí tưởng tượng của các doanh nhân, và trong niềm tự hào của những con người lao động cật lực bậc nhất trên Trái đất này. Những phẩm chất từng làm cho nước Mỹ trở thành sức mạnh tiến bộ và thịnh vượng nhất hạng đó trong lịch sử con người giờ đây chúng ta vẫn còn dư dả. Điều ta cần lúc này là để cho đất nước này tập hợp lại, dũng cảm đối mặt với những thách thức đang đặt ra, và một lần nữa chịu trách nhiệm với tương lai của chúng ta. (Vỗ tay.) |
Now, if we're honest with ourselves, we'll admit that for too long, we have not always met these responsibilities -- as a government or as a people. I say this not to lay blame or to look backwards, but because it is only by understanding how we arrived at this moment that we'll be able to lift ourselves out of this predicament. | Giờ đây, nếu trung thực với chính mình, thì chúng ta cần thừa nhận rằng trong một thời gian đã quá lâu, không phải lúc nào chúng ta cũng tôn trọng những trách nhiệm ấy – cả chính quyền và cả nhân dân đều như vậy. Tôi nói ra điều đó không phải để trách móc hoặc ngoái cổ nhìn quá khứ, mà bởi vì chỉ khi nào nhận rõ vì sao ta lại rơi vào tình trạng hiện nay thì ta mới đủ sức vực dậy tình hình nguy hiểm này. |
The fact is our economy did not fall into decline overnight. Nor did all of our problems begin when the housing market collapsed or the stock market sank. We have known for decades that our survival depends on finding new sources of energy. Yet we import more oil today than ever before. The cost of health care eats up more and more of our savings each year, yet we keep delaying reform. Our children will compete for jobs in a global economy that too many of our schools do not prepare them for. And though all these challenges went unsolved, we still managed to spend more money and pile up more debt, both as individuals and through our government, than ever before. | Thực tế là không chỉ qua một đêm mà nền kinh tế của ta tụt dốc. Cũng chẳng phải là mọi vấn đề rắc rối chỉ bắt đầu khi thị trường bất động sản sụp đổ hay khi thị trường chứng khoán lụn bại. Từ nhiều thập niên rồi, chúng ta đều biết rằng sự sống còn lệ thuộc vào việc đi tìm các nguồn năng lượng mới. Ấy vậy mà, ngày nay chúng ta nhập khẩu dầu mỏ nhiều hơn bất kỳ lúc nào trong quá khứ. Chi phí cho bảo vệ sức khỏe của ta càng ngày càng ăn nhiều hơn vào tiền để dành mỗi năm[2], vậy mà chúng ta cứ chậm chân trong việc cải cách. Con em chúng ta sẽ phải tranh nhau kiếm việc làm trong một nền kinh tế thế giới mà quá nhiều trường học của ta không chuẩn bị được cho chúng. Và mặc dù tất cả các vấn đề đó đã không được giải quyết, chúng ta đã cứ tiêu tiền và mắc nợ chồng chất, qua cả cá nhân lẫn chính phủ, nhiều hơn bao giờ. |
In other words, we have lived through an era where too often short-term gains were prized over long-term prosperity; where we failed to look beyond the next payment, the next quarter, or the next election. A surplus became an excuse to transfer wealth to the wealthy instead of an opportunity to invest in our future. (Applause.) Regulations were gutted for the sake of a quick profit at the expense of a healthy market. People bought homes they knew they couldn't afford from banks and lenders who pushed those bad loans anyway. And all the while, critical debates and difficult decisions were put off for some other time on some other day. | Nói cách khác, chúng ta đã sống một thời quá nhiều khi bóc ngắn cắn dài, coi nhẹ sự phồn thịnh tương lai; khi chẳng nhìn xa hơn kỳ lương tới, ba tháng sau, hoặc mùa bầu cử tới. Kiếm được dư ra thì lại có cớ để chuyển tiền của cho người nhiều tiền của, thay vì coi đó là cơ hội đầu tư cho tương lai. (Vỗ tay.) Các quy định bị moi rỗng[3] để cho phép việc kiếm nhanh lợi nhuận, chứ không vì một thị trường lành mạnh. Người ta mua nhà mặc dù biết là không đủ sức trả, mượn tiền từ các ngân hàng và người cho vay, mà dù sao cũng sẵn sàng khuyến khích các món nợ xấu này . Và trong lúc đó thì những cuộc thảo luận thiết yếu[4] và những quyết định khó khăn cứ bị khất lần ngày này sang ngày khác. Thì cái ngày tỉnh mộng đã đến rồi, và đây là lúc nhận trách nhiệm đối với tương lai chúng ta. |
Now is the time to act boldly and wisely -- to not only revive this economy, but to build a new foundation for lasting prosperity. Now is the time to jumpstart job creation, re-start lending, and invest in areas like energy, health care, and education that will grow our economy, even as we make hard choices to bring our deficit down. That is what my economic agenda is designed to do, and that is what I'd like to talk to you about tonight. | Bây giờ là lúc hành động quả cảm và khôn khéo – không chỉ để làm sống dậy nền kinh tế, mà là tạo dựng lại một nền tảng mới cho một sự thịnh vượng lâu bền. Bây giờ là lúc tạo ra nhanh những việc làm mới, tái khởi động việc cho vay, và đầu tư vào những lĩnh vực như năng lượng, bảo vệ sức khỏe và giáo dục để thúc đẩy nền kinh tế của ta đi lên, đồng thời có những quyết định khó khăn để hạ sự thâm hụt xuống. Đó là mục tiêu chương trình kinh tế của tôi, và đó là điều tôi muốn nói với các bạn tối nay. Chương trình đó bắt đầu với vấn đề công ăn việc làm. (Vỗ tay.) |
As soon as I took office, I asked this Congress to send me a recovery plan by President's Day that would put people back to work and put money in their pockets. Not because I believe in bigger government -- I don't. Not because I'm not mindful of the massive debt we've inherited -- I am. I called for action because the failure to do so would have cost more jobs and caused more hardship. In fact, a failure to act would have worsened our long-term deficit by assuring weak economic growth for years. And that's why I pushed for quick action. And tonight, I am grateful that this Congress delivered, and pleased to say that the American Recovery and Reinvestment Act is now law. (Applause.) | Ngay khi nhậm chức, tôi đã yêu cầu Quốc hội này thông qua cho tôi bản kế hoạch phục hồi kinh tế, thời hạn là vào Ngày Tổng Thống[5], đó là kế hoạch đẩy mọi người đi làm việc và đem tiền vào túi họ. Tôi yêu cầu điều đó không phải vì tôi tin tưởng chủ yếu vào một chính quyền mạnh hơn – không phải thế. Cũng không phải vì tôi không biết gì đến món nợ khổng lồ chúng ta phải gánh trả – tôi biết rõ điều đó. Tôi kêu gọi hành động, vì không làm được ngay điều đó thì mất đi nhiều việc làm hơn và sẽ gặp thêm nhiều khó khăn hơn. Thực tế là, nếu ta thất bại không làm được điều đó, thì sự thâm hụt dài hạn của ta càng trầm trọng hơn và nó khiến nền kinh tế phát triển chậm trong nhiều năm liền. Vì thế mà tôi thúc giục phải hành động mau tay. Và tối nay, tôi xin ngỏ lời biết ơn Quốc hội đã giúp cho dự luật "Phục hồi và tái đầu tư nước Mỹ" thành một bộ luật. (Vỗ tay.) |
Over the next two years, this plan will save or create 3.5 million jobs. More than 90 percent of these jobs will be in the private sector -- jobs rebuilding our roads and bridges; constructing wind turbines and solar panels; laying broadband and expanding mass transit. Because of this plan, there are teachers who can now keep their jobs and educate our kids. Health care professionals can continue caring for our sick. There are 57 police officers who are still on the streets of Minneapolis tonight because this plan prevented the layoffs their department was about to make. (Applause.) | Trong hai năm tới, chương trình này sẽ cho phép tạo ra 3,5 triệu việc làm. Hơn 90 phần trăm những việc làm đó sẽ nằm trong khu vực tư nhân – tái thiết cầu đường, xây dựng máy phát điện chạy bằng sức gió và các tấm điện năng mặt trời, xây dựng đường băng thông rộng và mở rộng vận tải công cộng. Nhờ chương trình này, các giáo viên của ta sẽ giữ được vị trí làm việc và dạy dỗ con em chúng ta. Các nhân viên Y tế sẽ có thể tiếp tục chăm sóc người bệnh. Tối nay, vẫn có 57 nhân viên cảnh sát đang làm việc trên đường phố ở Minneapolis, bởi vì chương trình này ngăn chặn những sa thải mà cơ quan của họ định thực hiện. (Vỗ tay.)
|
Because of this plan, 95 percent of working households in America will receive a tax cut -- a tax cut that you will see in your paychecks beginning on April 1st. (Applause.) | Nhờ chương trình này, 95 phần trăm các bà nội trợ đang làm việc ở nước Mỹ sẽ được giảm thuế – các bạn sẽ thấy được việc cắt giảm này trên bảng lương của mình kể từ ngày 1 tháng 4 năm nay. (Vỗ tay.)
|
Because of this plan, families who are struggling to pay tuition costs will receive a $2,500 tax credit for all four years of college. And Americans -- (applause) -- and Americans who have lost their jobs in this recession will be able to receive extended unemployment benefits and continued health care coverage to help them weather this storm. (Applause.) | Nhờ chương trình này, các gia đình đang chật vật trong việc đóng học phí sẽ được nợ thuế 2500 $ cho bốn năm đại học. Và những người Mỹ nào – (Vỗ tay) – những người Mỹ nào mất việc trong cuộc suy thoái này sẽ có khả năng nhận được trợ cấp thất nghiệp dài hạn hơn cùng với sự tiếp tục bảo hiểm y tế để giúp đỡ họ vào những lúc phong ba bão táp này. (Vỗ tay.)
|
Now, I know there are some in this chamber and watching at home who are skeptical of whether this plan will work. And I understand that skepticism. Here in Washington, we've all seen how quickly good intentions can turn into broken promises and wasteful spending. And with a plan of this scale comes enormous responsibility to get it right. | Giờ đây, tôi biết có những người ngồi trong hội trường này và ngồi coi TiVi ở nhà đang hoài nghi làm sao chương trình này vận hành được. Và tôi hiểu được hoài nghi đó. Ở đây, tại Washington, chúng ta đều từng thấy những ý đồ tốt đẹp có thể biến nhanh như thế nào thành những lời hứa hão và sự lãng phí. Và một chương trình hành động tầm cỡ ấy, đi đôi với trách nhiệm thực thi đúng đắn hết sức lớn lao. |
And that's why I've asked Vice President Biden to lead a tough, unprecedented oversight effort -- because nobody messes with Joe. (Applause.) I -- isn't that right? They don't mess with you. I have told each of my Cabinet, as well as mayors and governors across the country, that they will be held accountable by me and the American people for every dollar they spend. I've appointed a proven and aggressive Inspector General to ferret out any and all cases of waste and fraud. And we have created a new website called recovery.gov so that every American can find out how and where their money is being spent. | Chính vì thế mà tôi đã yêu cầu Phó Tông thống Biden đứng đầu công việc thanh sát, một công cuộc khó khăn chưa từng có, – vì không ai đùa với Joe được. (Vỗ tay.) Tôi … phải thế không nhỉ? Không ai đùa được với ông đâu. Tôi đã nói với từng người trong chính phủ, cũng nói cả với các thị trưởng và thống đốc cả nước, rằng họ phải chịu trách nhiệm với cá nhân tôi và với nhân dân Mỹ về từng đồng đô-la họ chi ra. Tôi đã tiến cử và công nhận một ông Tổng Thanh Tra rất có thành tích và năng nổ, với nhiệm vụ khui ra những vụ lãng phí và trốn thuế. Và chúng tôi cũng tạo ra một trang Web có tên recovery.gov sao cho mọi người Mỹ đều nhìn thấy tiền nong của họ chi vào việc gì và chi như thế nào.
|
So the recovery plan we passed is the first step in getting our economy back on track. But it is just the first step. Because even if we manage this plan flawlessly, there will be no real recovery unless we clean up the credit crisis that has severely weakened our financial system. | Như vậy là, cái chương trình phục hồi mới được thông qua là chặng đường thứ nhất đưa nền kinh tế của chúng ta vào đường ray. Nhưng đó chỉ là chặng đường thứ nhất. Bởi vì, ngay cả khi chúng ta quản lý hoàn hảo chương trình này, thì cũng vẫn chưa có sự phục hồi thực thụ nếu như chúng ta chưa xóa được cuộc khủng hoảng tín dụng đã làm suy yếu nghiêm trọng hệ thống tài chính nước Mỹ.
|
I want to speak plainly and candidly about this issue tonight, because every American should know that it directly affects you and your family's well-being. You should also know that the money you've deposited in banks across the country is safe; your insurance is secure; you can rely on the continued operation of our financial system. That's not the source of concern. | Tối nay, tôi muốn nói minh bạch và bộc trực về vấn đề này, bởi vì mỗi người Mỹ cần phải biết rõ điều đó tác động trực tiếp đến cá nhân họ và gia đinh họ, đến cuộc sống hạnh phúc của họ. Các bạn cũng cần biết rõ rằng đồng tiền các bạn gửi nhà băng trên khắp cả nước vẫn được bảo đảm chắc chắn, tiền bảo hiểm của các bạn vẫn an toàn, các bạn có thể tin vào sự vận hành liên tục của hệ thống tài chính đất nước ta. Đó không phải là mối lo.
|
The concern is that if we do not restart lending in this country, our recovery will be choked off before it even begins. | Vấn đề là nếu chúng ta không tái khởi động việc cho vay trong cả nước, thì công cuộc phục hồi sẽ bị bóp nghẹt ngay trước khi nó bắt đầu.
|
You see -- (applause) -- you see, the flow of credit is the lifeblood of our economy. The ability to get a loan is how you finance the purchase of everything from a home to a car to a college education, how stores stock their shelves, farms buy equipment, and businesses make payroll. | Các bạn thấy đó – (Vỗ tay) – các bạn có thể thấy điều đó, dòng tín dụng là động lực của nền kinh tế nước ta. Khả năng được vay chính là cách bạn trang trải việc mua sắm, bắt đầu từ mua căn nhà cho đến chiếc ô tô cho đến việc chọn trường đại học, chính là cách các quầy hàng có hàng hoá trưng bày, cách các trang trại sắm thiết bị, và các doanh nghiệp trả lương cho nhân viên.
|
But credit has stopped flowing the way it should. Too many bad loans from the housing crisis have made their way onto the books of too many banks. And with so much debt and so little confidence, these banks are now fearful of lending out any more money to households, to businesses, or even to each other. And when there is no lending, families can't afford to buy homes or cars. So businesses are forced to make layoffs. Our economy suffers even more, and credit dries up even further. | Nhưng, tín dụng đã không còn đi đúng đường phải đi. Có quá nhiều khoản nợ xấu từ cuộc khủng hoảng mua nhà ở đã tìm được đường đi vào sổ sách kế toán của quá nhiều ngân hàng. Và với bao nhiêu là món nợ và với rất ít lòng tin, các ngân hàng này từ đây sẽ khiếp vía chẳng dám cho vay tới các gia đình, các doanh nghiệp, thậm chí cho ngân hàng khác vay cũng không dám. Và khi không được vay, các gia đình không có khả năng mua nhà hoặc mua xe. Và các doanh nghiệp bị buộc phải sa thải nhân vỉên. Nền kinh tế của ta càng khốn đốn hơn, và tín dụng lại càng giảm mạnh nữa. |
That is why this administration is moving swiftly and aggressively to break this destructive cycle, to restore confidence, and restart lending.. And we will do so in several ways. First, we are creating a new lending fund that represents the largest effort ever to help provide auto loans, college loans, and small business loans to the consumers and entrepreneurs who keep this economy running. (Applause.) | Chính vì thế mà nội các này đang nhanh chóng và quyết liệt phá tan cái vòng tròn hủy diệt để xây dựng lại lòng tin và tái triển khai việc cho vay tín dụng. Và chúng ta sẽ làm chuyện đó bằng nhiều cách. Trước hết, chúng ta lập ra một Quỹ cho vay mới, một nỗ lực to lớn chưa từng có, để giúp vào việc tiếp tục cho vay mua ô tô, cho vay đi học đại học, cho vay tới các doanh nghiệp nhỏ, cho vay tới những người tiêu dùng và những doanh nhân đang duy trì cho nền kinh tế này tiếp tục vận hành. (Vỗ tay.)
|
Second -- second, we have launched a housing plan that will help responsible families facing the threat of foreclosure lower their monthly payments and refinance their mortgages. It's a plan that won't help speculators or that neighbor down the street who bought a house he could never hope to afford, but it will help millions of Americans who are struggling with declining home values -- Americans who will now be able to take advantage of the lower interest rates that this plan has already helped to bring about. In fact, the average family who refinances today can save nearly $2,000 per year on their mortgage. (Applause.) | Thứ hai là … thứ hai, chúng ta đã tung ra một chương trình nhà ở, để sẽ giúp cho các gia đình có tinh thần trách nhiệm mà đang gặp nguy cơ mất nhà bằng cách hạ thấp tiền trả góp mỗi tháng và làm lại hợp đồng thế chấp nhà[6]. Đây là một chương trình không hỗ trợ cho những tay đầu cơ hoặc ông bà hàng xóm nào định mua nhà mà không có khả năng trả góp, nhưng nó sẽ giúp đỡ hàng triệu người Mỹ đang vật lộn với việc giá trị ngôi nhà mua trả góp của họ bị sụt – những người Mỹ ấy có thể hưởng lợi từ lãi suất thấp hơn do chương trình này đem lại. Trên thực tế, đó là việc trung bình mỗi gia đình hiện nay hằng năm có thể tiết kiệm được tới 2000$ trong việc trả góp của mình. (Vỗ tay.) |
Third, we will act with the full force of the federal government to ensure that the major banks that Americans depend on have enough confidence and enough money to lend even in more difficult times. And when we learn that a major bank has serious problems, we will hold accountable those responsible, force the necessary adjustments, provide the support to clean up their balance sheets, and assure the continuity of a strong, viable institution that can serve our people and our economy. | Thứ ba là, chúng ta sẽ hành động với toàn bộ sức mạnh chính quyền liên bang để đảm bảo là các ngân hàng lớn mà mọi người Mỹ đều phụ thuộc vào sẽ có đủ tin cậy và có đủ tiền cho vay, ngay cả vào những lúc khó khăn nhất. Và khi biết nhà băng nào gặp khó khăn nghiêm trọng, chúng ta sẽ bắt buộc các trách nhiệm của họ phải giải trình, buộc họ có những điều chỉnh cần thiết, tạo chỗ dựa cho sự thăng bằng thu chi, bảo đảm một cơ quan mạnh và có sức sống để phục vụ mọi người và nền kinh tế nước nhà.
|
I understand that on any given day, Wall Street may be more comforted by an approach that gives bank bailouts with no strings attached, and that holds nobody accountable for their reckless decisions. But such an approach won't solve the problem. And our goal is to quicken the day when we restart lending to the American people and American business, and end this crisis once and for all. | Tôi biết rằng bất cứ lúc nào cũng có thể thoả mãn Wall Street bằng một tiếp cận cứu nguy cho ngân hàng mà không đặt điều kiện ràng buộc, và không xác định ai là kẻ chịu trách nhiệm về những quyết định liều lĩnh. Nhưng cách làm đó sẽ không giải quyết được vấn đề. Và mục tiêu của chúng ta là đi tới nhanh nhất ngày chúng ta lại sẵn sàng cho người dân và các doanh nghiệp Mỹ vay tín dụng, và chấm dứt vĩnh viễn cuộc khủng hoảng này.
|
And I intend to hold these banks fully accountable for the assistance they receive, and this time, they will have to clearly demonstrate how taxpayer dollars result in more lending for the American taxpayer. (Applause.) This time -- this time, CEOs won't be able to use taxpayer money to pad their paychecks, or buy fancy drapes, or disappear on a private jet. Those days are over. (Applause.) | Và tôi muốn các ngân hàng này phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự giúp đỡ họ được nhận, và lần này thì họ phải chứng tỏ một cách rõ ràng đồng tiền của người đóng thuế Mỹ đem lại thêm tín dụng cho người đóng thuế Mỹ như thế nào. (Vỗ tay.) Lần này … lần này, các giám đốc điều hành không còn có cơ hội dùng tiền của người đóng thuế để tự tăng lương, hay mua sắm quần áo hoa mỹ, hoặc mất tăm trong chiếc máy bay phản lực của riêng. Những ngày đó đã qua rồi. (Vỗ tay.)
|
Still, this plan will require significant resources from the federal government -- and, yes, probably more than we've already set aside. But while the cost of action will be great, I can assure you that the cost of inaction will be far greater, for it could result in an economy that sputters along for not months or years, but perhaps a decade. That would be worse for our deficit, worse for business, worse for you, and worse for the next generation. And I refuse to let that happen. (Applause.) | Thế nhưng, chương trình đó cần đến những tài nguyên lớn củachính quyền liên bang … và đúng thế, có thể là cao hơn những gì chúng ta đã dành cho nó. Nhưng nếu cái giá của hành động có rất cao, thì tôi xin bảo đảm với các bạn rằng cái giá của thụ động còn cao hơn hẳn, vì hậu quả của thụ động có thể là một nền kinh tế lận đận không phải trong nhiều tháng hay dăm năm, mà có lẽ trong cả một thập niên. Như thế sự thâm hụt của chúng ta sẽ xấu hơn, tình hình các doanh nghiệp sẽ xấu hơn, xấu hơn cho chính các bạn, và xấu hơn cho thế hệ sau. Và tôi từ chối để chuyện đó xảy ra. (Vỗ tay.) |
Now, I understand that when the last administration asked this Congress to provide assistance for struggling banks, Democrats and Republicans alike were infuriated by the mismanagement and the results that followed. So were the American taxpayers. So was I. So I know how unpopular it is to be seen as helping banks right now, especially when everyone is suffering in part from their bad decisions. I promise you -- I get it. | Giờ đây tôi hiểu vì sao khi chính quyền trước xin Quốc hội hỗ trợ cho các nhà băng đang giãy dụa, thì cả các ông Dân chủ lẫn Cộng hòa đều nổi cơn thịnh nộ trước sự quản lý tồi tệ lẫn những hậu quả kéo theo. Những người đóng thuế Mỹ cũng tức giận như vậy. Bản thân tôi cũng thế. Do đó tôi biết, bị coi là đang giúp đỡ các ngân hàng vào lúc này thì chẳng được lòng dân, nhất là khi tất cả mọi người ai ai cũng đau khổ một phần vì những quyết định sai lầm của họ. Tôi hứa với các bạn … Tôi đã hiểu.
|
But I also know that in a time of crisis, we cannot afford to govern out of anger, or yield to the politics of the moment. (Applause.) My job -- our job -- is to solve the problem. Our job is to govern with a sense of responsibility. I will not send -- I will not spend a single penny for the purpose of rewarding a single Wall Street executive, but I will do whatever it takes to help the small business that can't pay its workers, or the family that has saved and still can't get a mortgage. (Applause.) | Nhưng tôi cũng biết rằng, trong thời khủng hoảng, chúng ta không thể điều hành chính quyền theo sự nổi giận, hay theo những “giải pháp tình huống”. (Vỗ tay.) Công việc của tôi – công việc của chúng ta – là giải quyết vấn đề. Nhiệm vụ của chúng ta là cai quản đất nước với tinh thần trách nhiệm. Tôi sẽ không chi một xu để ban thưởng cho một nhà điều hành của Wall Street, nhưng tôi sẽ làm mọi điều có thể để giúp đỡ các doanh nghiệp nhỏ đang không trả lương được cho người làm, hoặc giúp đỡ cái gia đình có tiền tiết kiệm mà lại không đủ sức mượn tiền mua nhà. (Vỗ tay.)
|
That's what this is about. It's not about helping banks -- it's about helping people. (Applause.) It's not about helping banks; it's about helping people. Because when credit is available again, that young family can finally buy a new home. And then some company will hire workers to build it. And then those workers will have money to spend. And if they can get a loan, too, maybe they'll finally buy that car, or open their own business. Investors will return to the market, and American families will see their retirement secured once more. Slowly, but surely, confidence will return, and our economy will recover. (Applause.) | Vấn đề là ở đó. Không phải là giúp đỡ các ngân hàng – mà là giúp đỡ mọi người. (Vỗ tay.) Không phải là chuyện giúp đỡ các nhà băng – mà là giúp đỡ nhân dân. Bởi vì khi nhân dân lại nhận được tín dụng, thì cáí gia đình vợ chồng trẻ kia cuối cùng sẽ mua được nhà mới. Thế rồi, có những doanh nghiệp sẽ lại tuyển người xây nhà. Thế rồi, những người lao động mới đó lại có tiền chi tiêu. Và khi họ nhận được một khoản tín dụng, có thể họ sẽ mua cái xe ô tô đó, hoặc mở một doanh nghiệp mới. Các nhà đầu tư sẽ quay lại thị trường, và các gia đình Mỹ sẽ thấy cuộc sống về hưu của họ lại được bảo đảm. Chậm, nhưng chắc, niềm tin sẽ trở lại, và nền kinh tế nước ta sẽ phục hồi. (Vỗ tay.)
|
So I ask this Congress to join me in doing whatever proves necessary. Because we cannot consign our nation to an open-ended recession. And to ensure that a crisis of this magnitude never happens again, I ask Congress to move quickly on legislation that will finally reform our outdated regulatory system. (Applause.) It is time -- it is time to put in place tough, new common-sense rules of the road so that our financial market rewards drive and innovation, and punishes short-cuts and abuse. | Tôi mong muốn Quốc hội này cùng tôi làm mọi điều cần thiết. Vì chúng ta không thể phó mặc đất nước này cho một cuộc suy thoái không biết bao giờ chấm dứt. Và để canh chừng cho cuộc suy thoái rộng lớn như lần này sẽ không tái xuất hiện, tôi đề nghị Quốc hội hành động nhanh chóng để thông qua đạo luật đã đệ trình nhằm cải cách hệ thống điều tiết đã lỗi thời. (Vỗ tay.) Đã đến lúc … đã đến lúc đặt ra những quy định hoạt động mới nghiêm ngặt và hợp lẽ phải để cho thị trường tài chính của ta thưởng công sự năng nổ và sáng tạo, và trừng trị những trò đi tắt và lạm dụng.
|
The recovery plan and the financial stability plan are the immediate steps we're taking to revive our economy in the short term. But the only way to fully restore America's economic strength is to make the long-term investments that will lead to new jobs, new industries, and a renewed ability to compete with the rest of the world. The only way this century will be another American century is if we confront at last the price of our dependence on oil and the high cost of health care; the schools that aren't preparing our children and the mountain of debt they stand to inherit. That is our responsibility. | Chương trình hồi phục kinh tế và chương trình bình ổn tài chính là những giải pháp tức thời để khởi dậy nền kinh tế trong ngắn hạn. Nhưng phương thức duy nhất để hồi phục hoàn toàn sức mạnh kinh tế nước Mỹ là công cuộc đầu tư dài hạn, để sẽ dẫn tới những công ăn việc làm mới, những công nghiệp mới, và khả năng cạnh tranh mới với thế giới. Phương cách duy nhất sao cho thế kỷ này sẽ là một thế kỷ Mỹ nữa là cuối cùng chúng ta phải đương đầu với cái giá phải trả vì phụ thuộc vào dầu lửa, với chi phí bảo vệ sức khỏe quá cao; với những nhà trường không chuẩn bị đầy đủ cho con em, và cả núi nợ nần chúng phải thừa kế. Đó là trách nhiệm của chúng ta.
|
In the next few days, I will submit a budget to Congress. So often, we've come to view these documents as simply numbers on a page or a laundry list of programs. I see this document differently. I see it as a vision for America -- as a blueprint for our future. | Trong vài ngày tới, tôi sẽ đệ trình ngân sách lên Quốc hội. Rất nhiều khi, chúng ta coi những tài liệu đó chỉ đơn giản như những con số trên một trang giấy hoặc một bản ghi nhớ lủng củng[7] các chương trình. Tôi có cách nhìn khác với tài liệu này. Tôi thấy đó như một viễn kiến về nước Mỹ – như một khuôn mẫu cho tương lai chúng ta.
|
My budget does not attempt to solve every problem or address every issue. It reflects the stark reality of what we've inherited -- a trillion-dollar deficit, a financial crisis, and a costly recession. | Ngân sách của tôi không định giải quyết mọi vấn đề hoặc xử lý từng câu hỏi. Nó phản ánh cái thực tại trần trụi mà chúng ta thừa kế – một nghìn tỷ đô-la thâm hụt, một cuộc khủng hoảng tài chính, cuộc suy thoái quá đắt giá.
|
Given these realities, everyone in this chamber -- Democrats and Republicans -- will have to sacrifice some worthy priorities for which there are no dollars. And that includes me.
| Với thực tại như vậy, tất cả mọi người trong hội trường này – cả Dân chủ lẫn Cộng hòa – sẽ phải hy sinh một số ưu tiên xứng đáng được hưởng chỉ vì không còn tiền cho những chuyện đó nữa. Cả tôi cũng không loại trừ.
|
But that does not mean we can afford to ignore our long-term challenges. I reject the view that says our problems will simply take care of themselves; that says government has no role in laying the foundation for our common prosperity. | Nhưng điều đó không có nghĩa là chúng ta có quyền nhắm mắt làm ngơ những thách thức dài hạn. Tôi bác bỏ cái ý kiến cho rằng các vấn đề khó khăn rồi tự chúng sẽ được giải quyết, đơn giản vậy thôi; rằng chính phủ chẳng có sứ mệnh gì trong việc đặt nền móng cho sự thịnh vượng chung của đất nước.
|
For history tells a different story. History reminds us that at every moment of economic upheaval and transformation, this nation has responded with bold action and big ideas. In the midst of civil war, we laid railroad tracks from one coast to another that spurred commerce and industry. From the turmoil of the Industrial Revolution came a system of public high schools that prepared our citizens for a new age. In the wake of war and depression, the GI Bill sent a generation to college and created the largest middle class in history. (Applause.) And a twilight struggle for freedom led to a nation of highways, an American on the moon, and an explosion of technology that still shapes our world.
| Vì Lịch sử kể cho ta một câu chuyện khác. Lịch sử nhắc chúng ta rằng tại mỗi thời điểm đảo lộn và biến đổi kinh tế, đất nước này đều đáp lại bằng những hành động mãnh liệt và bằng những tư tưởng lớn lao. Giữa thời nội chiến, chúng ta đã đặt những thanh ray đường xe lửa nối bờ đại dương bên này qua bờ đại dương bên kia để thúc đẩy thương mại và công nghiệp. Giữa thời bão táp cách mạng công nghiệp xuất hiện hệ thống trường trung học công lập, chúng đã chuẩn bị các công dân nước ta cho một thời đại mới. Tiếp theo sau thời kỳ Thế chiến và suy thoái kinh tế, đạo luật về Binh sĩ Mỹ (GI Bill)[8] đã đưa được cả một thế hệ vào đại học và đã tạo ra tầng lớp trung lưu to lớn đầu tiên của lịch sử. (Vỗ tay.) Và một cuộc đấu tranh cho tự do vào buổi tranh tối tranh sáng đã đưa một quốc gia trở thành một đất nước chằng chịt những con lộ giao thông, một nước Mỹ lên mặt trăng, và một cuộc bùng nổ công nghệ đang nhào nặn sâu sắc thế giới này.
|
In each case, government didn't supplant private enterprise; it catalyzed private enterprise. It created the conditions for thousands of entrepreneurs and new businesses to adapt and to thrive. | Trong mỗi trường hợp kể trên, chính phủ không bao giờ làm thay doanh nghiệp tư nhân, nó chỉ làm xúc tác cho doanh nghiệp tư nhân thôi. Nó tạo ra các điều kiện cho hàng ngàn doanh nhân và doanh nghiệp mới thích nghi được với tình hình và làm ăn thịnh vượng.
|
We are a nation that has seen promise amid peril, and claimed opportunity from ordeal. Now we must be that nation again. That is why, even as it cuts back on programs we don't need, the budget I submit will invest in the three areas that are absolutely critical to our economic future: energy, health care, and education. (Applause.) | Chúng ta là một quốc gia từng thấy những hứa hẹn giữa những lúc nguy kịch, và chúng ta xác định cơ hội trong thử thách. Giờ đây, chúng ta cần trở lại làm cái quốc gia như thế. Chính vì vậy mà, ngay cả khi cắt bỏ những chương trình chúng ta không thấy cần, thì cái ngân sách tôi đệ trình sẽ đầu tư vào ba lĩnh vực tuyệt đối cần thiết cho tương lai kinh tế nước ta: năng lượng, chăm sóc sức khỏe và giáo dục. (Vỗ tay.)
|
It begins with energy. We know the country that harnesses the power of clean, renewable energy will lead the 21st century. And yet, it is China that has launched the largest effort in history to make their economy energy-efficient. We invented solar technology, but we've fallen behind countries like Germany and Japan in producing it. New plug-in hybrids roll off our assembly lines, but they will run on batteries made in Korea. | Ngân sách đó bắt đầu với năng lượng. Chúng ta biết rằng những nước nào khai thác sức mạnh của năng lượng sạch và tái tạo sẽ là những nước đi đầu thế kỷ 21. Ấy vậy mà chính Trung Hoa đã khởi động cố gắng lớn nhất trong lịch sử để xây dựng cho họ nền kinh tế dùng năng lượng một cách hữu hiệu[9]. Chúng ta phát minh ra kỹ thuật ứng dụng năng lượng mặt trời, nhưng chúng ta lại chậm chân hơn các nước như Đức và Nhật Bản trong việc sản xuất năng lượng này. Các dây chuyền sản xuất của Mỹ đã cho ra đời những xe hơi nửa xăng nửa điện, nhưng chúng lại chạy bằng các bình ắc-quy sản xuất tại Hàn Quốc.
|
Well, I do not accept a future where the jobs and industries of tomorrow take root beyond our borders -- and I know you don't, either. It is time for America to lead again. (Applause.) | Vâng, tôi không chấp nhận cái tương lai khi đó các việc làm và nền công nghiệp tương lai lại bắt rễ bên ngoài biên giới nước Mỹ – và tôi biết các bạn cũng thế. Đã tới lúc nước Mỹ lấy lại vai trò lãnh đạo. (Vỗ tay.)
|
Thanks to our recovery plan, we will double this nation's supply of renewable energy in the next three years. We've also made the largest investment in basic research funding in American history -- an investment that will spur not only new discoveries in energy, but breakthroughs in medicine and science and technology. | Nhờ kế hoạch hồi phục của chúng ta mà trong vòng ba năm tới chúng ta sẽ tăng gấp đôi nguồn cung cấp năng lượng tái tạo[10]. Chúng ta cũng đã đầu tư nhiều nhất trong lịch sử nước Mỹ vào nghiên cứu cơ bản – một sự đầu tư không những sẽ thúc đẩy những khám phá mới trong địa hạt năng lượng, mà còn gây đột phá trong Y học, trong khoa học và công nghệ.
|
We will soon lay down thousands of miles of power lines that can carry new energy to cities and towns across this country. And we will put Americans to work making our homes and buildings more efficient so that we can save billions of dollars on our energy bills. | Chúng ta sẽ nhanh chóng xây dựng hàng ngàn cây số đường truyền điện đủ sức truyền tải một loại năng lượng mới về các thủ phủ và thành phố[11] khắp cả nước. Và chúng ta sẽ bắt tay lao động để nhà cửa và cao ốc trở nên hữu hiệu hơn nữa, khiến cho hàng tỷ đô-la sẽ được tiết kiệm trên các hóa đơn thanh toán điện.
|
But to truly transform our economy, to protect our security, and save our planet from the ravages of climate change, we need to ultimately make clean, renewable energy the profitable kind of energy. So I ask this Congress to send me legislation that places a market-based cap on carbon pollution and drives the production of more renewable energy in America. That's what we need. (Applause.) And to support -- to support that innovation, we will invest $15 billion a year to develop technologies like wind power and solar power, advanced biofuels, clean coal, and more efficient cars and trucks built right here in America. (Applause.) | Nhưng muốn thay đổi thực sự nền kinh tế nước nhà, muốn bảo vệ nền an ninh nước nhà, và muốn cứu vãn hành tinh này khỏi tàn phá của thay đổi khí hậu, chúng ta cuối cùng sẽ cần đến năng lượng sạch và tái tạo có lợi nhuận. Vì vậy, tôi đề nghị Quốc hội này hãy gửi cho tôi một dự án luật dựa trên thị trường để quy định mức trần khí thải carbonic gây ô nhiễm và tạo động lực cho việc sản xuất nhiều năng lượng tái tạo hơn nữa trên đất Mỹ. Đó là điều chúng ta cần. (Vỗ tay.) Và cũng xin Quốc hội ủng hộ … ủng hộ sáng kiến đó, chúng ta sẽ đầu tư mỗi năm 15 tỷ đô-la để phát triển các công nghệ như năng lượng gió và năng lượng mặt trời, các chất đốt từ sinh học, than sạch, xe nhà và xe tải hữu hiệu hơn sản xuất ngay trên đất Mỹ này. (Vỗ tay.)
|
Speaking of our auto industry, everyone recognizes that years of bad decision-making and a global recession have pushed our automakers to the brink. We should not, and will not, protect them from their own bad practices. But we are committed to the goal of a retooled, reimagined auto industry that can compete and win. Millions of jobs depend on it. Scores of communities depend on it. And I believe the nation that invented the automobile cannot walk away from it. (Applause.)
| Để nói về nền công nghiệp sản xuất ô tô của ta, ai cũng thấy bao nhiêu năm ra quyết định sai trái và một cuộc suy thoái toàn cầu đã đẩy ngành sản xuất này tới bờ vực. Chúng ta không nên và sẽ không làm cái việc bảo hộ những thói quen xấu của ngành này. Nhưng chúng ta đang tận tâm cho mục tiêu sáng tạo lại một nền công nghiệp ô tô với công cụ sản xuất được hiện đạo hoá, một nền công nghiệp ô tô đủ sức ganh đua và thắng cuộc. Hàng triệu công ăn việc làm tùy thuộc vào công cuộc này. Bao nhiêu là cộng đồng lệ thuộc vào công cuộc này. Và tôi tin rằng cái quốc gia đã phát minh ra ô tô chắc là không thể bỏ rơi nó. (Vỗ tay.) |
None of this will come without cost, nor will it be easy. But this is America. We don't do what's easy. We do what's necessary to move this country forward. | Không có gì trong toàn bộ những điều đó được cho không, cũng chẳng có gì dễ dàng. Nhưng đây là nước Mỹ. Chúng ta không làm những chuyện dễ dãi. Chúng ta làm những gì cần thiết để tiến lên.
|
And for that same reason, we must also address the crushing cost of health care. | Và cũng vì lý do đó, chúng ta cũng phải xử lý việc chăm sóc sức khỏe với giá quá cao.
|
This is a cost that now causes a bankruptcy in America every 30 seconds. By the end of the year, it could cause 1.5 million Americans to lose their homes. In the last eight years, premiums have grown four times faster than wages. And in each of these years, 1 million more Americans have lost their health insurance. It is one of the major reasons why small businesses close their doors and corporations ship jobs overseas. And it's one of the largest and fastest-growing parts of our budget. | Đó là cái giá mà bây giờ cứ 30 giây lại tạo ra một cuộc phá sản. Đến cuối năm, có thể có 1,5 triệu người Mỹ mất nhà. Trải tám năm vừa rồi, chi cho bảo hiểm tăng gấp bốn lần tăng lương. Và trong từng năm ấy, hơn 1 triệu người Mỹ bị mất bảo hiểm y tế. Đó là một trong những lý do chính các doanh nghiệp nhỏ phải đóng cửa và các tập đoàn xoay ra thuê mướn nhân công nước ngoài. Và đó là một trong những phần to nhất và tăng trưởng mạnh nhất trong ngân sách nước ta.
|
Given these facts, we can no longer afford to put health care reform on hold. We can't afford to do it. It's time. (Applause.) | Với những điều như thế, chúng ta không thể nào còn đủ sức để chần chừ cải cách công việc chăm sóc sức khỏe. Chúng ta không đủ sức làm như thế. Đã đến lúc rồi. (Vỗ tay.)
|
Already, we've done more to advance the cause of health care reform in the last 30 days than we've done in the last decade. When it was days old, this Congress passed a law to provide and protect health insurance for 11 million American children whose parents work full-time. (Applause.) Our recovery plan will invest in electronic health records and new technology that will reduce errors, bring down costs, ensure privacy, and save lives. It will launch a new effort to conquer a disease that has touched the life of nearly every American, including me, by seeking a cure for cancer in our time. (Applause.) And -- and it makes the largest investment ever in preventive care, because that's one of the best ways to keep our people healthy and our costs under control.
| Chúng ta đã làm rồi đấy, trong 30 ngày vừa qua, chúng ta đã thúc đẩy công việc cải cách sự chăm sóc sức khỏe hơn cả những gì đã làm trong cả mười năm qua. Đã nhiều ngày rồi, Quốc hội này đã thông qua đạo luật bảo hiểm y tế cho 11 triệu trẻ em có cha mẹ làm việc cả ngày. (Vỗ tay.) Chương trình phục hồi sẽ đầu tư vào ngành điện tử phục vụ y tế và vào các công nghệ mới cho phép giảm thiểu những sai sót, hạ thấp chi phí, bảo đảm đời tư con người, và cứu sống các sinh mạng. Chương trình đó sẽ làm nữa để chiến thắng một căn bệnh có ảnh hưởng đến cuộc đời của hầu hết mọi người Mỹ, kể cả tôi, đó là tìm cách chữa trị căn bênh ung thư ngay trong thời gian này. (Vỗ tay.) Và … và trong công trình này, cần chi tiêu rất lớn vào công cuộc phòng bệnh, vì đó là một trong những cách tốt nhất để giữ cho người dân nước ta mạnh khỏe mà lại kiểm soát được chi phí.
|
This budget builds on these reforms. It includes a historic commitment to comprehensive health care reform -- a down payment on the principle that we must have quality, affordable health care for every American. (Applause.) It's a commitment -- it's a commitment that's paid for in part by efficiencies in our system that are long overdue. And it's a step we must take if we hope to bring down our deficit in the years to come. | Ngân sách này được xây dựng trên những cải cách đó. Nó bao gồm sự dấn thân có tầm lịch sử vào việc cải cách toàn diện nền y tế – một sự hạ thấp chi phí dựa trên nguyên tắc phải có các phương tiện chăm sóc vừa có chất lượng vừa trong tầm tay của mọi người Mỹ. (Vỗ tay.) Đây là một sự cam kết – một sự cam kết được trả lại một phần bằng những hiệu quả đáng lẽ phải có từ lâu trong hệ thống của chúng ta. Và đó là một bước đi chúng ta phải theo nếu chúng ta muốn hạ thấp sự thâm hụt trong những năm sắp tới.
|
Now, there will be many different opinions and ideas about how to achieve reform, and that's why I'm bringing together businesses and workers, doctors and health care providers, Democrats and Republicans to begin work on this issue next week. | Vâng, sẽ có nhiều ý kiến và ý tưởng khác nhau về cách thực hiện cuộc cải cách, và vì thế mà tôi đang làm cho các doanh nghiệp và công nhân, các thầy thuốc cùng các nhà cung ứng phương tiện y tế, những người của Dân chủ và Cộng hòa, cùng nhau ngồi lại để tìm ra giải pháp cho vấn đề này, và làm ngay vào tuần tới.
|
I suffer no illusions that this will be an easy process. Once again, it will be hard. But I also know that nearly a century after Teddy Roosevelt first called for reform, the cost of our health care has weighed down our economy and our conscience long enough. So let there be no doubt: Health care reform cannot wait, it must not wait, and it will not wait another year. (Applause.)
| Tôi không hề có ảo tưởng đó là một tiến trình dễ dàng. Một lần nữa, phải nói, nó sẽ là khó khăn. Nhưng tôi cũng biết rằng một thế kỷ sau khi Teddy Roosevelt lần đầu kêu gọi cải cách, chi phí cho y tế từ lâu rồi đã đè nặng lên nền kinh tế và lương tâm chúng ta. Vậy thì chẳng còn gì để hoài nghi nữa: cải cách y tế là công việc không chần chừ được, không chờ đợi nữa, càng không đợi thêm một năm nữa. (Vỗ tay.) |
The third challenge we must address is the urgent need to expand the promise of education in America. | Thách thức thứ ba chúng ta phải xử lý là nhu cầu cấp bách mở rộng triển vọng về giáo dục ở nước Mỹ.
|
In a global economy where the most valuable skill you can sell is your knowledge, a good education is no longer just a pathway to opportunity -- it is a prerequisite. Right now, three-quarters of the fastest-growing occupations require more than a high school diploma. And yet, just over half of our citizens have that level of education. We have one of the highest high school dropout rates of any industrialized nation. And half of the students who begin college never finish. | Trong một nền kinh tế toàn cầu hóa khi khả năng quý giá nhất chúng ta có thể bán là tri thức, thì một trình độ giáo dục tốt không chỉ là một con đường mở ra mọi cơ hội, mà đó là điều kiện tiên quyết. Giờ đây, ba phần tư của rất nhiều ngành nghề phát triển nhanh nhất đòi hỏi nhiều hơn là một trình độ học vấn trung học. Thế nhưng, chỉ hơn một nửa đồng bào ta có trình độ đó. Chúng ta là nước có tỷ lệ bỏ học ở trung học cao hơn cả trong các nước công nghiệp hóa. Và một nửa sinh viên đại học của ta không bao giờ học hết bậc đại học.
|
This is a prescription for economic decline, because we know the countries that out-teach us today will out-compete us tomorrow. That is why it will be the goal of this administration to ensure that every child has access to a complete and competitive education -- from the day they are born to the day they begin a career. (Applause.) That is a promise we have to make to the children of America. (Applause.) | Đây là một đơn thuốc cho cuộc suy thoái kinh tế, vì chúng ta biết rằng những nước bây giờ đang dạy học giỏi hơn chúng ta thì ngày mai có thể lại cạnh tranh giỏi hơn chúng ta. Vì lý do đó mà mục tiêu của chính phủ này là lo sao cho mỗi em nhỏ phải được tiếp cận một nền giáo dục toàn diện và không kém ai – tính từ ngày em ra đời cho tới ngày em bắt đầu vào nghề. (Vỗ tay.) Đó là một lời hứa của chúng ta với các em nhỏ của nước Mỹ. (Vỗ tay.)
|
Already, we've made an historic investment in education through the economic recovery plan.. We've dramatically expanded early childhood education and will continue to improve its quality, because we know that the most formative learning comes in those first years of life. We've made college affordable for nearly seven million more students -- seven million. (Applause.) And we have provided the resources necessary to prevent painful cuts and teacher layoffs that would set back our children's progress.
| Hiện chúng ta đã khởi động một chương trình giáo dục có tầm lịch sử thông qua chương trình phục hồi kinh tế. Chúng ta đã mở rộng rất hoành tráng chương trình giáo dục Nhà trẻ-Mẫu giáo và tăng cường chất lượng cho nó, bởi vì chúng ta biết rằng việc học tập để hình thành nhân cách là mạnh nhất trong nhữngnăm đầu đời người. Chúng ta cũng đã làm cho có thêm gần bẩy triệu sinh viên vào được đại học … bảy triệu. (Vỗ tay.) Và chúng ta cũng cung cấp tài nguyên cần thiết để tránh khỏi những vụ cắt giảm đau lòng và những vụ sa thải giáo viên, điều cản trở bước tiến bộ của con em ta.
|
But we know that our schools don't just need more resources. They need more reform. (Applause.) That is why this budget creates new teachers -- new incentives for teacher performance; pathways for advancement, and rewards for success. We'll invest in innovative programs that are already helping schools meet high standards and close achievement gaps. And we will expand our commitment to charter schools. (Applause.) | Nhưng chúng ta biết rằng nhà trường của ta không chỉ cần thêm nguồn lực. Còn cần nhiều cải cách nữa. (Vỗ tay) Vì thế, ngân sách này làm tăng số giáo viên – có những biện pháp kích thích cho nhà giáo hiệu quả hơn, mở ra nhiều con đường tiến thân, và đem lại phần thưởng cho những thành công. Chúng ta sẽ đầu tư vào những chương trình sáng tạo đã đang sẵn sàng giúp đỡ các trường học đáp ứng những chuẩn mực cao và khép lại những thiếu sót chưa đạt mục đích. Và chúng ta sẽ mở rộng những cam kết này tới các trường-tư-theo-quy-định[12]. (Vỗ tay.)
|
It is our responsibility as lawmakers and as educators to make this system work. But it is the responsibility of every citizen to participate in it. So tonight, I ask every American to commit to at least one year or more of higher education or career training. This can be community college or a four-year school; vocational training or an apprenticeship. But whatever the training may be, every American will need to get more than a high school diploma. And dropping out of high school is no longer an option. It's not just quitting on yourself, it's quitting on your country -- and this country needs and values the talents of every American. (Applause.) That's why we will support -- we will provide the support necessary for all young Americans to complete college and meet a new goal: By 2020, America will once again have the highest proportion of college graduates in the world. That's is a goal we can meet. (Applause.) That's a goal we can meet. | Trách nhiệm của chúng ta trên tư cách nhà lập pháp và nhà giáo dục là làm sao cho hệ thống này vận hành. Nhưng đó cũng còn là trách nhiệm tham gia của mỗi công dân nữa. Nên chi tối nay tôi yêu cầu tất cả mọi người Mỹ hãy đi học thêm ít nhất một năm tại đại học hoặc tại một trường dạy nghề. Đó có thể là tham gia vào một đại học cộng đồng[13], hoặc một đại học cấp 4 năm, theo một khoá chuyên đề hay một khoá tu nghiệp. Nhưng bất kể theo phương thức đào tạo nào, mỗi người Mỹ cần có một trình độ cao hơn trung học[14]. Và việc bỏ học dở chừng bậc trung học sẽ không còn là một lựa chọn nữa. Bỏ học không phải chỉ là từ bỏ chính mình, đó là từ bỏ đất nước này – khi đất nước đó đang cần các giá trị và tài năng của tất cả mọi người Mỹ. (Vỗ tay) Chính vì thế mà chúng ta sẽ hỗ trợ … sẽ cung cấp sự hỗ trợ cần thiết để cho tất cả thanh thiếu niên Mỹ được học cho hết hai năm đại học, và để đáp ứng một mục tiêu mới: từ nay đến năm 2020 Hoa Kỳ sẽ lại có tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp đại học cao nhất thế giới. Đó là một mục tiêu chúng ta có thể đáp ứng được. (Vỗ tay.) Đó là một mục tiêu chúng ta có thể đáp ứng được.
|
Now, I know that the price of tuition is higher than ever, which is why if you are willing to volunteer in your neighborhood or give back to your community or serve your country, we will make sure that you can afford a higher education. (Applause.) And to encourage a renewed spirit of national service for this and future generations, I ask Congress to send me the bipartisan legislation that bears the name of Senator Orrin Hatch, as well as an American who has never stopped asking what he can do for his country -- Senator Edward Kennedy. (Applause.) | Giờ đây, tôi biết rằng chi phí cho chuyện học hành cao hơn bao giờ hết, vì vậy, khi các bạn có ý định hoạt động không ăn lương trong khu xóm giềng, hoặc ở trong tỉnh mình, hoặc cho nhà nước, xin bảo đảm là khi trở về các bạn sẽ được chăm sóc sao cho có thể hoàn thành bậc học cao hơn. (Vỗ tay.) Và để khuyến khích một tinh thần phục vụ quốc gia mới cho các thế hệ hiện nay và mai sau, tôi đề nghị Quốc hội hãy thông qua đạo luật từ cả hai đảng, mang tên thượng nghị sĩ Orrin Hatch cùng với tên một người Mỹ nữa cả đời không ngừng tìm xem mình có thể làm gì cho đất nước – thượng nghĩ sĩ Edward Kennedy[15]. (Vỗ tay.)
|
These education policies will open the doors of opportunity for our children. But it is up to us to ensure they walk through them. In the end, there is no program or policy that can substitute for a parent -- for a mother or father who will attend those parent/teacher conferences, or help with homework, or turn off the TV, put away the video games, read to their child. (Applause.) I speak to you not just as a President, but as a father, when I say that responsibility for our children's education must begin at home. That is not a Democratic issue or a Republican issue. That's an American issue. (Applause.) | Các chính sách giáo dục đó sẽ mở cửa mọi cơ hội cho con em chúng ta. Nhưng chính chúng ta có nhiệm vụ làm sao cho con em đi tới những cánh cửa đó. Suy cho cùng, chẳng có chương trình hoặc chính sách nào lại có thể thay thế một bậc phụ huynh – một người mẹ hoặc người cha sẽ tham dự các cuộc họp phụ huynh / giáo viên, hoặc kèm cặp học bài, hoặc tắt đài TiVi, hoặc cất các trò chơi video, hoặc đọc truyện cho con em. (Vỗ tay.) Khi nói với các bạn về trách nhiệm giáo dục con cái phải bắt đầu từ gia đinh, tôi đã nói không chỉ với tư cách Tổng thống, mà như một người cha. Đó không phải là vấn đề Dân chủ hay Cộng hòa. Đó là một vấn đề của nước Mỹ. (Vỗ tay.) |
There is, of course, another responsibility we have to our children. And that's the responsibility to ensure that we do not pass on to them a debt they cannot pay. (Applause.) That is critical. I agree, absolutely. See, I know we can get some consensus in here. (Laughter.) With the deficit we inherited, the cost -- (applause) -- the cost of the crisis we face, and the long-term challenges we must meet, it has never been more important to ensure that as our economy recovers, we do what it takes to bring this deficit down. That is critical. (Applause.) | Hẳn nhiên là còn có một trách nhiệm khác nữa của chúng ta đối với con cái. Và đó là trách nhiệm không trao lại cho con em một gánh nợ chúng nó không trả được. (Vỗ tay.) Đó là điều thật căn bản. Tôi hoàn toàn đồng tình với điều đó. Xem kìa, tôi thấy chúng ta có thể đi tới đồng thuận về chuyện này ở đây. (Nhiều tiếng cười.) Với sự thâm hụt chúng ta đang kế thừa, cái giá phải trả – (Vỗ tay) – cái giá phải trả cho cuộc khủng hoảng trước mắt, và những thách thức dài hạn chúng ta cần đáp ứng, chưa bao giờ sự phục hồi nền kinh tế lại quan trọng hơn, phải làm mọi điều để giảm sự thâm hụt. Đó là điều thật căn bản. (Vỗ tay.)
|
Now, I'm proud that we passed a recovery plan free of earmarks -- (applause) -- and I want to pass a budget next year that ensures that each dollar we spend reflects only our most important national priorities. | Giờ đây, tôi thấy hãnh diện vì chúng ta đã thông qua một chương trình phục hồi kinh tế không mang một điều khoản bổ sung cho chi tiêu đặc biệt nào – (Vỗ tay) – và tôi muốn sang năm sẽ thông qua một ngân sách bảo đảm rằng mỗi đồng đô-la đem tiêu sẽ chỉ phản ánh những ưu tiên nhất của đất nước.
|
And yesterday, I held a fiscal summit where I pledged to cut the deficit in half by the end of my first term in office. My administration has also begun to go line by line through the federal budget in order to eliminate wasteful and ineffective programs. As you can imagine, this is a process that will take some time. But we have already identified $2 trillion in savings over the next decade. (Applause.)
| Mới hôm qua, tôi chủ trì một cuộc họp cao cấp nhất về ngành thuế đề ra yêu cầu giảm một nửa sự thiếu hụt ngân sách từ nay cho tới cuối nhiệm kỳ đầu của tôi. Chính phủ của tôi cũng bắt đầu rà soát từng dòng ngân sách liên bang để xóa đi những chương trình lãng phí và không hiệu quả. Các bạn có thể hình dung công việc này đòi hỏi một thời gian không ngắn. Nhưng chúng tôi đã nhận ra 2 tỷ $ những món tiết kiệm cho mười năm tới. (Vỗ tay.)
|
In this budget -- in this budget, we will end education programs that don't work and end direct payments to large agribusiness that don't need them. (Applause.) We'll eliminate -- we'll eliminate the no-bid contracts that have wasted billions in Iraq -- (applause) -- and reform -- and -- and reform our defense budget so that we're not paying for Cold War-era weapons systems we don't use. (Applause.) We will -- we will root out -- we will root out the waste and fraud and abuse in our Medicare program that doesn't make our seniors any healthier. We will restore a sense of fairness and balance to our tax code by finally ending the tax breaks for corporations that ship our jobs overseas. (Applause.)
| Trong ngân sách này, chúng ta sẽ chấm dứt những chương trình giáo dục không có tác dụng, và cũng chấm dứt việc chi tiền trực tiếp không cần thiết cho những doanh nghiệp về nông nghiệp. (Vỗ tay.) Chúng ta sẽ xóa bỏ – chúng ta sẽ xóa sổ những hợp đồng không thông qua đấu thầu làm tiêu phí hàng tỷ đô-la ở Irak – (Vỗ tay) – và cải cách … cải cách ngân sách quốc phòng, sao cho chúng ta không phải chi tiêu cho những hệ thống vũ khí không sử dụng của thời Chiến tranh Lạnh. (Vỗ tay.) Chúng ta sẽ đào bỏ tận gốc những lãng phí, gian lận và lạm dụng trong chương trình bảo hiểm y tế (Medicare) đã không khiến cho các người già mạnh khỏe hơn. Chúng ta sẽ xác lập lại tinh thần công bằng và cân đối trong luật thuế bằng cách chấm dứt việc miễn thuế cho các tổ chức đưa việc làm ra nước ngoài… (Vỗ tay.)
|
In order to save our children from a future of debt, we will also end the tax breaks for the wealthiest 2 percent of Americans. (Applause.) Now, let me be clear -- let me be absolutely clear, because I know you'll end up hearing some of the same claims that rolling back these tax breaks means a massive tax increase on the American people: If your family earns less than $250,000 a year -- a quarter million dollars a year -- you will not see your taxes increased a single dime. I repeat: Not one single dime. (Applause.) Not a dime. In fact, the recovery plan provides a tax cut -- that's right, a tax cut -- for 95 percent of working families. And by the way, these checks are on the way. (Applause.) | Nhằm bảo đảm con em chúng ta có một tương lai không nợ nần, chúng ta cũng sẽ chấm dứt việc giảm thuế cho 2 phần trăm người Mỹ giàu nhất . (Vỗ tay.) Bây giờ, xin cho phép tôi nói rõ hơn … nói cho tuyệt đối rõ, bởi vì thế nào các bạn cũng được nghe những hồi âm lớn tiếng cho rằng đó chính ra lại là một sự tăng thuế khổng lồ đánh vào đầu người dân Mỹ: Nếu gia đình bạn thu nhập dưới 250,000 đô-la mỗi năm – một phần tư triệu đô-la mỗi năm – thì các bạn sẽ chẳng thấy tiền thuế tăng lên dù chỉ một xu. Tôi xin nói lại: Không một xu. (Vỗ tay.) Không một xu. Thực ra thì chương trình hồi phục kinh tế dự tính cắt giảm thuế … chính xác là vậy đấy, cắt giảm thuế … cho 95 phần trăm gia đình người Mỹ đang lao động. Và luôn tiện xin nói rằng các ngân phiếu cho việc ấy đang trên đường. (Vỗ tay.)
|
Now, to preserve our long-term fiscal health, we must also address the growing costs in Medicare and Social Security. Comprehensive health care reform is the best way to strengthen Medicare for years to come. And we must also begin a conversation on how to do the same for Social Security, while creating tax-free universal savings accounts for all Americans. (Applause.)
| Bây giờ, nhằm mục đích bảo đảm lâu dài sức khỏe tài chính nước nhà, chúng ta cũng phải bàn tới chuyện gia tăng chi phí cho hệ thống bảo hiểm Y tế và an sinh xã hội. Cải cách việc chăm sóc sức khỏe là phương tiện hay nhất để củng cố hệ thống bảo hiểm Y tế những năm sắp tới. Và chúng ta cũng phải bắt đầu bàn với nhau về cách thức cũng tiến hành như thế với hệ thống an sinh xã hội, đồng thời tạo ra những tài khoản tiết kiệm phổ quát được miễn thuế cho mọi người dân Mỹ. (Vỗ tay.)
|
Finally, because we're also suffering from a deficit of trust, I am committed to restoring a sense of honesty and accountability to our budget. That is why this budget looks ahead 10 years and accounts for spending that was left out under the old rules -- and for the first time, that includes the full cost of fighting in Iraq and Afghanistan. (Applause.) For seven years, we have been a nation at war. No longer will we hide its price. (Applause.)
| Sau cùng, do chỗ chúng ta còn bị thâm hụt niềm tin nữa, nên tôi cũng xin dấn thân vào việc phục hồi ý thức trung thực và có trách nhiệm với ngân sách quốc gia. Đó là lý do ngân sách này tính xa đến mười năm và tính cả đến các chi tiêu đã bị bỏ ra ngoài trong khuôn khổ cũ … và lần đầu tiên ngân sách đó bao gồm cả những chi phí chiến đấu ở Irak và ở Afghanistan. (Vỗ tay) Đã bẩy năm rồi chúng ta là một quốc gia lâm chiến. Chúng ta sẽ không giấu giếm cái giá phải trả cho nó nữa. (Vỗ tay.)
|
Along with our outstanding national security team, I'm now carefully reviewing our policies in both wars, and I will soon announce a way forward in Iraq that leaves Iraq to its people and responsibly ends this war. (Applause.) | Cùng với một hội đồng an ninh quốc gia rất ưu tú, tôi đang xem xét kỹ lưỡng các chính sách đối với cả hai cuộc chiến, và tôi sắp công khai đường lối đối với Irak, đó là để chuyện Irak cho nhân dân nước này lo và chấm dứt cuộc chiến này một cách có trách nhiệm. (Vỗ tay.)
|
And with our friends and allies, we will forge a new and comprehensive strategy for Afghanistan and Pakistan to defeat al Qaeda and combat extremism. Because I will not allow terrorists to plot against the American people from safe havens halfway around the world. We will not allow it. (Applause.) | Và cùng với các bạn bè và đồng minh, chúng ta sẽ xây dựng một chiến lược mới và toàn diện đối với Afghanistan và Pakistan để đánh bại Al-Qaeda và chống lại chủ nghĩa cực đoan. Bởi vì tôi sẽ không để cho bọn khủng bố tiến hành âm mưu chống lại nhân dân Mỹ từ những hang ổ an toàn bắt gặp trên nửa vòng thế giới. Chúng ta sẽ không cho phép chuyện đó. (Vỗ tay.)
|
As we meet here tonight, our men and women in uniform stand watch abroad and more are readying to deploy. To each and every one of them, and to the families who bear the quiet burden of their absence, Americans are united in sending one message: We honor your service, we are inspired by your sacrifice, and you have our unyielding support. (Applause.) | Tối nay trong khi chúng ta gặp gỡ nhau ở đây thì những người mặc quân phục nam và nữ của ta đang canh gác tại nước ngoài và đang sẵn sàng triển khai đội hình. Với từng người ấy, và với các gia đình đang mang gánh nặng xa cách thầm lặng, tất cả người Mỹ đều đoàn kết gửi họ thông điệp này: Chúng tôi vinh danh nhiệm vụ của các bạn, sự hy sinh của các bạn thúc giục chúng tôi, và chúng tôi ủng hộ các bạn không suy suyển. (Vỗ tay.)
|
To relieve the strain on our forces, my budget increases the number of our soldiers and Marines. And to keep our sacred trust with those who serve, we will raise their pay, and give our veterans the expanded health care and benefits that they have earned. (Applause.) | Để làm nhẹ bớt áp lực lên các lực lượng của ta, ngân sách của tôi gia tăng số lục quân và Thủy quân lục chiến. Và để duy trì niềm tin cậy thiêng liêng vào những người đang phục vụ tại ngũ, chúng ta sẽ nâng lương cho họ và tăng cao thêm những chăm sóc y tế và các lợi ích xứng đáng khác cho các cựu chiến binh. (Vỗ tay.)
|
To overcome extremism, we must also be vigilant in upholding the values our troops defend -- because there is no force in the world more powerful than the example of America. And that is why I have ordered the closing of the detention center at Guantanamo Bay, and will seek swift and certain justice for captured terrorists. (Applause.) Because living our values doesn't make us weaker, it makes us safer and it makes us stronger. (Applause.) And that is why I can stand here tonight and say without exception or equivocation that the United States of America does not torture. We can make that commitment here tonight. (Applause.) | Để đánh bại chủ nghĩa cực đoan, chúng ta cũng phải chú trọng nâng cao những giá trị mà quân đội ta bảo vệ … bởi vì trên thế giới không có động lực nào mạnh hơn là tấm gương nước Mỹ. Và chính vì vậy mà tôi đã ra lệnh đóng cửa trung tâm giam giữ ở Vịnh Guantanamo, và sẽ đưanhững tên khủng bố đã bị bắt đến với công lý một cách nhanh chóng và xác thực. (Vỗ tay.) Bởi vì sống trong các giá trị của chúng ta không có nghĩa là làm cho chúng ta yếu đi, mà nó làm chúng ta an toàn hơn và mạnh hơn. (Vỗ tay.) Vì thế mà tôi có thể đứng đây tối nay và nói thẳng không chút mập mờ và không có ngoại lệ, rằng Hoa Kỳ không làm công việc tra tấn. Tối nay, tại đây, chúng ta nói lời cam kết đó. (Vỗ tay.)
|
In words and deeds, we are showing the world that a new era of engagement has begun. For we know that America cannot meet the threats of this century alone, but the world cannot meet them without America. We cannot shun the negotiating table, nor ignore the foes or forces that could do us harm. We are instead called to move forward with the sense of confidence and candor that serious times demand. | Bằng lời nói và bằng hành động, chúng ta đang chỉ ra cho thế giới thấy rằng một kỷ nguyên cam kết mới đã bắt đầu. Vì chúng ta biết rằng nước Mỹ không thể đơn thương độc mã khắc phục các mối đe dọa của thế kỷ này, mà thế giới cũng không thể khắc phục các mối đe dọa đó mà lại không có Hoa Kỳ. Chúng ta không thể khước từ bàn thương lượng, và cũng chảng thể làm ngơ những kẻ thù hoặc những thế lực có thể gây tai hoạ cho ta. Thay vì thế chúng ta kêu gọi cùng tiến bước với lòng tin cậy và sự ngay thẳng cần phải có trong những thời khắc nghiêm trọng.
|
To seek progress towards a secure and lasting peace between Israel and her neighbors, we have appointed an envoy to sustain our effort. To meet the challenges of the 21st century -- from terrorism to nuclear proliferation; from pandemic disease to cyber threats to crushing poverty -- we will strengthen old alliances, forge new ones, and use all elements of our national power.
| Để tìm kiếm tiến bộ cho một nền hòa bình trong an ninh và lâu bền giữa Israel và các nước láng giềng, chúng ta đã cử đặc sứ làm công việc duy trì các nỗ lực đã có lâu nay. Để khắc phục những thách thức của thế kỷ 21 – từ chủ nghĩa khủng bố cho tới việc lan truyền vũ khí hạt nhân; từ các chứng bệnh lây lan cho tới những đe dọa của thời đại thông tin, cho tới nạn nghèo khó đè nặng – chúng ta sẽ tằng cường sức mạnh của các khối liên minh cũ, sẽ tạo ra các khối liên minh mới, và sẽ sử dụng mọi yếu tố trong sức mạnh của đất nước ta.
|
And to respond to an economic crisis that is global in scope, we are working with the nations of the G20 to restore confidence in our financial system, avoid the possibility of escalating protectionism, and spur demand for American goods in markets across the globe. For the world depends on us having a strong economy, just as our economy depends on the strength of the world's. As we stand at this crossroads of history, the eyes of all people in all nations are once again upon us -- watching to see what we do with this moment; waiting for us to lead. | Và để khắc phục cuộc khủng hoảng kinh tế có phạm vi toàn cầu, chúng ta đang cùng các nước G20 làm hồi phục niềm tin vào hệ thống tài chính của ta, tránh khả năng lại cho leo thang chủ nghĩa bảo hộ, và làm gia tăng yêu cầu về hàng hóa Mỹ trên khắp trái đất này. Bởi vì thế giới phụ thuộc vào việc chúng ta có một nền kinh tế mạnh, cũng hệt như nền kinh tế chúng ta phụ thuộc vào sức mạnh của thế giới.Khi chúng ta đang đứng đây ở nơi giao lộ của lịch sử, con mắt của mọi người thuộc khắp các quốc gia dân tộc đều dõi theo chúng ta – họ đang dõi xem chúng ta đang làm gì lúc này, đang đợi chúng ta làm kẻ dẫn đường.
|
Those of us gathered here tonight have been called to govern in extraordinary times. It is a tremendous burden, but also a great privilege -- one that has been entrusted to few generations of Americans. For in our hands lies the ability to shape our world for good or for ill.
| Những ai trong chúng ta tập họp nhau tại đây tối nay có sứ mệnh cầm quyền vào một giai đoạn đặc biệt. Đó là một gánh nặng vô cùng lớn, nhưng đó cũng là một ơn huệ lớn – mà chỉ có ít ỏi thế hệ người Mỹ được giao phó. Vì trong tay chúng ta là khả năng nhào nặn cuộc đời chúng ta nên tốt hay nên xấu.
|
I know that it's easy to lose sight of this truth -- to become cynical and doubtful; consumed with the petty and the trivial. But in my life, I have also learned that hope is found in unlikely places; that inspiration often comes not from those with the most power or celebrity, but from the dreams and aspirations of Americans who are anything but ordinary.
| Tôi biết rằng rất dễ sểnh mắt khỏi chân lý đó và trở thành cay độc hay bi quan ; và héo mòn trong cái nhỏ nhen và cái vô nghĩa. Nhưng trong đời tôi, tôi cũng học được rằng ta tìm thấy được niềm hy vọng ở những chốn bất ngờ; rằng thường khi cảm hứng không đến từ những người quyền uy nhất hay danh tiếng nhất, mà từ những giấc mơ và khát vọng của những người Mỹ hoàn toàn bình thường.
|
I think of Leonard Abess, a bank president from Miami who reportedly cashed out of his company, took a $60 million bonus, and gave it out to all 399 people who worked for him, plus another 72 who used to work for him. He didn't tell anyone, but when the local newspaper found out, he simply said, "I knew some of these people since I was seven years old. It didn't feel right getting the money myself." (Applause.) | Tôi nghĩ tới Leonard Abess, một chủ tịch ngân hàng ở Miami người được biết là đem lại nhiều tiền cho công ty của mình, đã dùng 60 triệu đô-la tiền thưởng đem cho tất cả 399 người đang cộng tác với ông, cùng với 72 người nữa đã từng cộng tác với ông. Ông không nói với ai hết, nhưng khi báo chí địa phương biết, thì ông chỉ nói thế này thôi: “Tôi biết một số người đó từ khi tôi lên bẩy tuổi. Tôi thấy không yên lòng khi giữ tiền cho riêng mình.” (Vỗ tay.)
|
I think about -- I think about Greensburg -- Greensburg, Kansas, a town that was completely destroyed by a tornado, but is being rebuilt by its residents as a global example of how clean energy can power an entire community -- how it can bring jobs and businesses to a place where piles of bricks and rubble once lay. "The tragedy was terrible," said one of the men who helped them rebuild. "But the folks here know that it also provided an incredible opportunity." | Tôi nghĩ đến… Tôi nghĩ đến Greensburg… Greensburg, ở bang Kansas, một thành phố nhỏ hoàn toàn bị bão lốc phá tan nhưng đã được dân chúng ở đó xây dựng lại và thành một tấm gương chung về việc có thể dùng năng lượng sạch phục vụ cả cộng đồng … về cách thức tạo công ăn việc làm và doanh nghiệp ở một nơi chỉ còn là gạch nát chất đống. “Bi kịch thật khủng khiếp,” một người tham gia xây dựng lại thành phố nói. “Nhưng mọi người ở đây biết rằng đó còn là một cơ hội vô song.”
|
I think about Ty'Sheoma Bethea, the young girl from that school I visited in Dillon, South Carolina -- a place where the ceilings leak, the paint peels off the walls, and they have to stop teaching six times a day because the train barrels by their classroom. She had been told that her school is hopeless, but the other day after class she went to the public library and typed up a letter to the people sitting in this chamber. She even asked her principal for the money to buy a stamp. The letter asks us for help, and says, "We are just students trying to become lawyers, doctors, congressmen like yourself and one day president, so we can make a change to not just the state of South Carolina but also the world. We are not quitters." That's what she said. We are not quitters. Applause.)
| Tôi nghĩ đến Ty’Sheoma Bethea, cô gái ở cái trường tôi đến thăm yại Dillon, bang Nam Carolina … nơi trần nhà thì dột, sơn loang lổ trên tường, và mỗi ngày đang dạy học lại phải dừng tới sáu bận vì xe lửa ầm ầm chạy ngang. Người ta bảo cô rằng hoàn cảnh trường cô là vô vọng, nhưng một hôm, khi hết giờ dạy, cô ra thư viện công cộng ngồi viết lá thư gửi tới những người hiện đang có mặt tối nay trong hội trường này. Khi đó cô còn phải xin hiệu trưởng tiền mua tem nữa. Thư đề nghị các nghị sĩ chúng ta giúp đỡ, và nói rằng “Chúng tôi chỉ là những người đang học để trở thành luật gia, bác sĩ, nghị sĩ như quý vị và một ngày nào đó có thể trở thành tổng thống để có thể tạo ra thay đổi không chỉ cho bang Nam Carolina mà thay đổi toàn thế giới này. Chúng tôi không bỏ cuộc.” Cô ấy nói thế. Chúng tôi không bỏ cuộc. (Vỗ tay.)
|
These words -- these words and these stories tell us something about the spirit of the people who sent us here. They tell us that even in the most trying times, amid the most difficult circumstances, there is a generosity, a resilience, a decency, and a determination that perseveres; a willingness to take responsibility for our future and for posterity. | Những lời lẽ ấy … những lời lẽ ấy và những câu chuyện ấy nói với chúng ta đôi điều về tinh thần của những con người đã cử chúng ta tới đây. Chúng nói với ta rằng ngay cả vào những thời cơ thử thách nhất, giữa hoàn cảnh khó khăn chồng chất, thì vẫn còn có sự cao cả, sự bền bỉ, còn nhân phẩm, còn quyết tâm kiên trì; vẫn còn lòng mong muốn chịu trách nhiệm trước tương lai chung và cho hậu thế.
|
Their resolve must be our inspiration. Their concerns must be our cause. And we must show them and all our people that we are equal to the task before us. (Applause.)
| Lòng quyết tâm của họ phải trở thành cảm hứng cho chúng ta. Những mối quan tâm của họ phải trở thành điều nghĩa lớn của chúng ta. Và chúng ta phải tỏ cho họ và toàn thể nhân dân ta thấy rằng chúng ta xứng đáng với nhiệm vụ đang ở trước mắt chúng ta đây. (Vỗ tay.) Tôi biết rằng … xem kìa … tôi biết rằng cho tới lúc này thì chúng ta vẫn chưa nhất trí với từng vấn đề đặt ra … (Có tiếng cười.) Chắc chắn là có những thời khắc trong tương lai chúng ta sẽ đi những con đường khác nhau. Nhưng tôi cũng biết rằng mỗi người Mỹ đang ngồi đây tối nay đều yêu đất nước mình và mong muốn đất nước mình thành công. Tôi biết thế. (Vỗ tay.) Đó phải là xuất phát điểm cho mỗi cuộc tranh biện trong những tháng tới và là nơi chúng ta trở lại sau khi các cuộc tranh biện đó đã tiến hành xong. Đó chính là cái nền tảng trên đó nhân dân Mỹ trông đợi chúng ta cùng xây dựng cơ sở hiểu biết lẫn nhau.
|
And if we do -- if we come together and lift this nation from the depths of this crisis; if we put our people back to work and restart the engine of our prosperity; if we confront without fear the challenges of our time and summon that enduring spirit of an America that does not quit, then someday years from now our children can tell their children that this was the time when we performed, in the words that are carved into this very chamber, "something worthy to be remembered." translated by Pham Toan | Và nếu chúng ta… nếu chúng ta cùng nhau nâng đất nước này lên khỏi những tầng sâu của cuộc khủng hoảng này; nếu chúng ta lại đưa được mọi người đi làm lụng và tái khởi động cỗ máy thịnh vượng của đất nước; nếu chúng ta đối mặt không sợ hãi những thách thức của thời đại mình sống và huy động cái tinh thần kiên trì của một nước Mỹ không bao giờ bỏ cuộc, thì một ngày nào đó trong nhiều năm sau con cái chúng ta có thể nói với con cái chúng rằng đó là thời chúng ta đã thực hiện những lời lẽ[16] được khắc chạm tại chính cái phòng họp này, “một điều gì đó xứng đáng được nhớ mãi.” Xin cám ơn. Xin Chúa ban phước cho các bạn và cầu Chúa ban phước cho Hợp chủng quốc Hoa Kỳ. Xin cám ơn.
|
[1]Theo tôi hiểu thì Speaker đơn giản là Chủ tịch Hạ viện, và Vice President là Phó Tổng Thống. Đây là diễn văn truyền thống do Tổng Thống tân nhiệm đọc trước lưỡng viện họp chung, bởi vậy ông ta "thưa" chủ tịch hai viện trước tiên. Phó Tổng Thống Mỹ luôn luôn là chủ tịch thượng viện, và ông ta được "thưa" với tư cách này. (Tất cả các chú thích đều của bạn Hà Dương Tuấn, người đã giúp hiệu đính bản dịch gốc). [2] tức là chưa đến nỗi lỗ, nhưng ngày càng để dành ít đi [3] to gut : moi rỗng ruột, phá huỷ từ bên trong, đây nói (rất ác) đến việc diễn tả quá dễ dãi của CQ Bush về các quy định chứ không chỉ trích bản thân các quy định [4] critical [5] President's day: ngày lễ hội cho Tổng Thống, định vào thứ hai lần ba của tháng hai mỗi năm, tức ngày 16 tháng 2 cho năm nay. Obama nhậm chức (take office) ngày 20 tháng 1. [6] refinance their mortgages: làm lại hợp đồng thế chấp, tức là xác định lại (theo hướng phần trăm trả lãi nhỏ hơn và thời gian trả góp lâu hơn (mệnh đề sau này bao hàm mệnh đề trước) [7] Nguyên văn: laundry list, một danh sách pha tạp các thứ lủng củng (như danh sách lệt kê quần áo giặt của bà nội trợ) [8] GI Bill ban hành năm 1944, hứa cấp học bổng cho binh sĩ đi học lại khi chiến tranh chấm dứt [9] Nói vậy thôi chứ Tàu vẫn là nước dùng năng lượng bẩn nhất nhì thế giới! [10] Dùng chữ tái tạo, vì đó là do thiên nhiên tái tạo, như gió, nước, sức nóng mặt trời... khác với tái chế mang nghĩa “do con người”. [11] Chữ city dịch là thủ phủ cho nó oai, town là thành phố. Thực ra bây giờ ít người phân biệt được: Theo gốc Hy Lạp thì "cité" là một thành quốc. Ở Châu Âu như Anh và Pháp thì city/cité là một khu của một thành phố lớn, trong đó có có cathrédral (thánh đường) nơi ở của ông évêque, ông này cai quản giáo dân cả một vùng, Trong vùng đó có những thành phố/thị xã trong đó chỉ có nhà thờ (Eglise) mà trụ trì là ông curé. Về sau City trở thành tên gọi cả thành phố lớn luôn. Ở Mỹ cũng theo truyền thống này nhưng "dân sự hoá": city là thủ phủ của một tiểu bang, nơi có chính quyền tiểu bang, còn town là các thành phố khác. [12] charter school: nói về các cấp tiểu học và trung học. Ở Mỹ không có trường tư hoàn toàn. Có một số trường tư theo nghĩa do tổ chức tư nhân quản lý, những trường này có quyền dạy các môn đặc biệt như một tôn giáo nào đó hay một năng khiếu thể thao nghệ thuật nào đó, hay để theo một phương pháp giáo dục mới. Nhưng với các môn cơ bản và một số điều kiện hoạt động khác thì phải theo những quy định như trường công và chịu thanh tra. Đổi lại họ được trợ cấp (khoảng ba phần tư chi phí tính them đầu học trò, so với trường công). Ở Pháp thì những trường này gọi là trường tư (école privé), cách vận hành và tài trợ đại thể cũng thế. [13] community college chỉ dạy hai năm đầu, tương đương trường cao đẳng ở Việt Nam, còn university thì dạy 4 năm hoặc hơn nữa, không có quy định cho university, có thể tư hoàn toàn. [14] Ở Mỹ không có bằng tốt nghiệp Trung học, chỉ có chứng chỉ đã học xong do nhà trường cấp. [15] Orrin Hatch thuộc đảng Cộng Hoà, Edward Kennedy thuộc đảng Dân Chủ [16] Trích câu khắc trên tường của phòng họp Quốc Hội Mỹ : "Let us develop the resources of our land, call forth its powers, build up its institutions, promote all its great interests and see whether we also in our day may not perform something worthy to be remember. |
No comments:
Post a Comment
your comment - ý kiến của bạn