Fareed Zakaria: How to beat bribery
|
Fareed Zakaria: Làm thế nào để diệt trừ tham nhũng?
|
One out of every four people on this planet paid a bribe last year. Bribery has been said to cost the world $1 trillion a year. The United Nations says bribes accounted for one fourth of Afghanistan's annual GDP.
|
Một trong số bốn người trên hành tinh này phải trả một khoản tiền hối lộ trong năm ngoái. Người ta ước tính: thế giới đã phải chi tới 1 ngàn tỷ Mỹ kim/năm, cho tệ nạn hối lộ/tham nhũng. Riêng Afghanistan, Liên Hiệp Quốc nói rằng hối lộ chiếm một phần tư GDP hàng năm của nước này.
|
So I was intrigued to hear about an innovative idea to deal with corruption from one of the places most plagued by it - India.
|
Vì thế, tôi rất tò mò muốn nghe về một ý tưởng sáng tạo đối phó với nạn tham nhũng, từ một trong những nơi bị nạn tham nhũng tràn ngập nhất: Ấn Độ.
|
India's Chief Economic Adviser, the economist Kaushik Basu, posted a paper on his personal website in which he made a case for legalizing certain types of bribes.
|
Trưởng Cố vấn kinh tế Ấn, nhà kinh tế Kaushik Basu, mới đây đăng trang web cá nhân của mình một bài viết trong đó ông đề nghị thực hiện việc cho hợp thức hóa một số cách thức để hối lộ.
|
Corruption is a huge and growing problem in India. More than half of all Indians say they had to pay a bribe last year. Many of those are what Basu calls "harassment bribes" - illegal payments to get basic services, like an extra 100 rupees to get a driver's license or a routine permission.
|
Tham nhũng là một vấn đề lớn và đang tái diễn ở Ấn Độ. Hơn một nửa dân số người Ấn Độ nói rằng năm ngoái họ đã phải trả tiền hối lộ. Đa số những khoản tiền hối lộ đó, được Kaushik Basu gọi là "hối lộ quấy rối – harassment bribes" – các khoản thanh toán bất hợp pháp để có được dịch vụ cơ bản, như thêm 100 rupee để có được giấy phép lái xe hoặc một giấy phép bình thường.
|
These are the kinds of bribes Basu wants to change the law on. Under current Indian law, both the bribe giver and the bribe taker are guilty. If they're caught, both are fined an equal amount, say 100 rupees. So the state gets 200 rupees total.
|
Đây là những loại hối lộ Kaushik Basu muốn luật chống hối lộ phải thay đổi. Theo luật Ấn Độ hiện nay, cả người cho hối lộ và người lấy tiền hối lộ đều phạm tội. Nếu họ bị bắt, cả hai đều bị xử phạt một số tiền bằng nhau, ví dụ như 100 rupee. Vậy, nhà nước được thu vô 200 rupee.
|
Basu has a radical proposal. Fine the bribe taker, the government official, 200 rupees, he says. Let the bribe giver go scot-free. So the government collects the same amount in fines, but the person who had to pay the bribe is not fined. Instead, he gets his bribe money back.
|
Kaushik Basu có một đề nghị cấp tiến hơn vì ông đề nghị phạt các quan chức nhân viên nhà nước, người lấy tiền hối lộ, 200 rupee và tha người đưa tiền hối lộ. Vậy, nhà nước thu vô, cũng cùng một lượng tiền phạt, nhưng người đã phải trả tiền hối lộ lại không bị phạt. Thay vào đó, quí vị nhận được tiền hối lộ của quí vị trở lại.
|
So how does this reduce corruption? Well, Basu's game theory simulation suggests that bribery in general will decrease because people who are asked for bribes can pay the money and they can still go and complain without worrying that they will be prosecuted. And the corrupt official who takes the bribe will know that if they take the money they face twice the penalty.
|
Vậy điều này làm giảm tệ trạng tham nhũng như thế nào? Lý thuyết trò chơi mô phỏng [game theory simulation] của Kaushik Basu cho thấy hối lộ nói chung sẽ giảm vì những người bị đòi cho hối lộ có thể trả tiền hối lộ và họ vẫn có thể đi khiếu nại mà không lo lắng rằng họ sẽ bị truy tố. Và các nhân viên quan chức tham nhũng nhận hối lộ sẽ biết rằng: nếu họ lấy tiền hối lộ, họ phải đối mặt với hình phạt gấp đôi.
|
It's a fascinating idea. It has come in for lots of criticism in India, but the critics are missing the point. India needs creative thinking to cure the cancer of corruption that is actually getting much worse, and not just in India.
|
Đây là một ý tưởng hấp dẫn. Nó đã bị rất nhiều chỉ trích ở Ấn Độ, nhưng các nhà phê bình không nhận thấy điểm này. Ấn độ cần có tư duy sáng tạo để chữa trị căng bệnh ung thư thối nát của tham nhũng vì nó càng ngày càng tồi tệ hơn nữa, và không chỉ ở Ấn Độ thôi, mà còn các nơi khác, như trong bản đồ dưới đây, cho thấy.
|
| |
It's a corruption index, put together by Transparency International. The redder a country is, the more corrupt its bureaucrats. The yellow spots are less corrupt. You notice here in the U.S. we're not doing too badly.
|
Đây là chỉ số tham nhũng, do Tổ chức Minh bạch Quốc tế nghiên cứu. Các màu đỏ: càng đỏ ở một quốc gia, nói đó càng có nhiều quan chức tham nhũng của mình. Các chỗ màu vàng, lại ít tham nhũng hơn. Như bạn có thể thấy ở nước Mỹ này chúng ta cũng xử sự không tồi lắm.
|
So what's the least corrupt country in the world? Singapore.
About five decades ago, that tiny country was newly independent, and for all of the rapid growth, it had the usual third world baksheesh culture. That changed under Lee Kuan Yew. He decided to pay government officials at par with those in the private sector. That killed the incentive for officials to be corrupt.
|
Vậy, nước tham nhũng ít nhất trên thế giới là nước nào? Singapore.
Khoảng năm thập kỷ trước đây, đất nước nhỏ bé này vừa được độc lập, và dù cho có đạt được những thành tựu nhanh chóng, Singapore cũng có một văn hóa baksheesh “xin-cho nhũng nhiễu” ở thế giới thứ ba, như bình thường. Điều đó bị thay đổi dưới thời Lý Quang Diệu. Lý Quang Diệu quyết định trả tiền nhân viên quan chức chính phủ ngang bằng với những người trong khu vực tư nhân. Điều đó tiêu diệt những khích lệ cho các cán bộ muốn tham nhũng.
|
The Singapore solution is expensive, especially for large countries with large bureaucracies, but it would probably still be a bargain considering how much corruption costs most economies.
Another innovative idea came out of Africa. The Sudanese-born billionaire Mo Ibrahim often wondered why his continent had the richest resources, the richest natural resources, and yet the poorest people.
|
Nhưng giải pháp Singapore tốn nhiều tiền, nhất là đối với các nước lớn với hệ thống quan liêu lớn, nhưng nó vẫn có thể là một giao kèo có lợi nhiều cho Singapore, khi cứu xét tệ trạng tham nhũng làm tổn hại nhiều đến các nền kinh tế trên thế giới như thế nào. Một ý tưởng sáng tạo khác đề ra từ Châu Phi. Tỷ phú người Sudan Mo Ibrahim thường tự hỏi tại sao lục địa của mình có nguồn tài sản và tài nguyên thiên nhiên giàu có nhất, nhưng lại là những người nghèo nhất.
|
Identifying corrupt leaders is the problem. Ibrahim tried to change those leaders' incentives. He instituted the annual Ibrahim Prize. It awards $5 million to an African leader who is not corrupt and leads office peacefully. The winner then goes on to get an additional $200,000 annually for life.
|
Nhận thấy rằng tệ trạng tham những trong cấp lãnh đạo là vấn đề chính. Mo Ibrahim đã cố gắng đề ra các khích lệ dành cho những người lãnh đạo ở cấp quốc gia. Ông lập ra Giải thưởng Ibrahim hàng năm và trao tặng 5 triệu USD cho một nhà lãnh đạo châu Phi, nếu không tham nhũng trong thời gian cầm quyền và rời bỏ chính trường một cách yên ổn. Người đoạt giải thưởng, sau đó, sẽ nhận được thêm $ 200,000/năm, trọn đời.
|
A great incentive, right? The problem is they couldn't find a winner for 2009 or 2010. The jury simply refused to make the award to someone who was not truly deserving.
|
Đây có phải là một khích lệ tuyệt vời không cho châu Phi? Vấn đề là họ không thể tìm thấy một người, để đề cử vào Giải thưởng Ibrahim năm 2009 và 2010. Ban giám khảo đã từ chối trao giải thưởng cho những người không thực sự xứng đáng.
|
But the point of this story isn't to despair. Corruption or bribery are not innate cultural qualities. Singapore shows that cultures can change. Studies show that these crimes are due to inertia. If everyone's doing it, then there's incentive to take and offer bribes as well. But how do you get to a critical mass where people stop doing it? Well, smart government policies and good leadership from the private and public sector help.
|
Điểm chính của đây này không phải là sự vô vọng. Tham nhũng hay hối lộ không phải là phẩm chất văn hóa bẩm sinh. Singapore cho thấy văn hóa có thể thay đổi được mà. Các cuộc nghiên cứu cho thấy những tội ác này là do quán tính. Nếu tất cả mọi người đều làm như thế, thì mọi người có động cơ để đòi và lấy hối lộ. Nhưng làm thế nào để quí vị đi tới một khối điểm quan trọng khi mọi người cùng ngừng làm việc đó? Khi mà chính sách thông sáng của chính phủ và sự lãnh đạo tốt đẹp từ khu vực tư nhân và công cộng sẽ giúp tệ trạng này giảm bớt đi.
|
It is possible. This is the year of change, after all. And remember, much of the popular anger against governments in the Arab world this year was fueled by the sense that they were out of touch, repressive and corrupt. So let's try more ideas like the one from Mr. Basu in India.
|
Đây là điều có thể làm được vì đây là năm của sự thay đổi. Và hãy nhớ rằng, cơn nổi giận từ quần chúng chống lại chính phủ trong thế giới Ả Rập năm nay đã được thúc đẩy bởi sự nhận thức rằng các chính quyền họ đã rời xa quần chúng, tàn ác và tham nhũng. Vì vậy, hãy thử những ý tưởng mới lạ hơn, như một trong những ý tưởng của Kaushik Basu ở Ấn Độ.
|
Nguyễn Lan lược dịch
|
MENU
BILINGUAL BLOG – BLOG SONG NGỮ ANH VIỆT – SHARE KNOWLEGE AND IMPROVE LANGUAGE
--------------------------- TÌM KIẾM TRÊN BLOG NÀY BẰNG GOOGLE SEARCH ----------------------------
TXT-TO-SPEECH – PHẦN MỀM ĐỌC VĂN BẢN
Click phải, chọn open link in New tab, chọn ngôn ngữ trên giao diện mới, dán văn bản vào và Click SAY – văn bản sẽ được đọc với các thứ tiếng theo hai giọng nam và nữ (chọn male/female)
CONN'S CURENT THERAPY 2016 - ANH-VIỆT
Saturday, May 28, 2011
Fareed Zakaria: How to beat bribery? =Làm thế nào để diệt trừ tham nhũng?
Adolf Hitler 'honorary citizen' row grips Austria - Dân Áo cãi chắc về chuyện 'Công dân danh dự' Adolf Hitler
Adolf Hitler 'honorary citizen' row grips Austria By Bethany Bell | Dân Áo cãi chắc về chuyện 'Công dân danh dự' Adolf Hitler Bell Bethany |
Several towns in Austria have been checking their archives this week to see if Adolf Hitler is still an honorary citizen of their communities. | Tuần ni mấy thị trấn bên Áo đã tiến hành kiểm tra hồ sơ lưu trữ để coi có phải Adolf Hitler còn là công dân danh dự của cộng đồng họ hay khôông. |
It follows an announcement by the town of Amstetten that - after more than 60 years - it was finally revoking Hitler's honorary title. | Việc ni được mần sau khi có thông báo của thị trấn Amstetten nói rằng - sau hơn 60 năm – rốt cục thị trấn ni mới thu lại danh hiệu công dân danh dự của Hitler. |
Hitler visited Amstetten - west of Vienna - in 1938, and was made an honorary citizen the following year. | Hitler đã đến thăm Amstetten – nằm phía tây của Vienna - năm 1938, và đã được phong công dân danh dự năm sau nớ. |
The Green Party sponsored the move to strike his name from the honours list. | Đảng Xanh chủ trì vận động gạch tên Hitler khỏi danh sách danh dự. |
The decision was passed by a large majority in the town council. | Quyết định ni đã được đa số người trong hội đồng thành phố thông qua rồi. |
But two members of the far-right Freedom Party abstained. | Rứa mà hai thành viên cực hữu của Đảng Tự do lại bỏ phiếu trắng. |
They argued the move was unnecessary, because they said the title expired with Hitler's death in 1945. | Họ lí luận động thái ni là không cần thiết, vì họ nói ri danh hiệu nớ đã hết hạn khi Hitler chết từ năm 1945 rồi tề. |
Motion filed | Nộp hồ sơ vận động |
The debate has unsettled Austria, which is still grappling with the legacy of its Nazi past, and has sent historians and politicians rushing to check their archives. | Mấy cuộc tranh luận ni đã mần nước Áo không yên, mà nước ni còn phải “vất” với mấy cái di sản quá khứ của Đức Quốc xã, nên đã phái mấy ông sử gia và chính trị gia đổ xô đi kiểm tra hồ sơ lưu trữ. |
The mayor of the southern city of Klagenfurt, Christian Scheider, did not even wait for a debate on the issue, but used emergency powers to officially strike Hitler's name from the city's roll of honour. | Ôông thị trưởng thành phố phía nam Klagenfurt, tên Christian Scheider, thậm chí còn không thèm chờ đợi tranh luận chi về vấn đề ni hết, mà sử dụng quyền khẩn cấp để chính thức gạch tên Hitler khỏi danh sách công dân danh dự của thành phố. |
He said he wanted to distance Klagenfurt from the crimes of Nazism and had filed the following motion: | Ôông nói ri ôông muốn kéo Klagenfurt ra khỏi tội ác của chủ nghĩa phát xít và đã đệ trình động thái ni: |
"If it should emerge that Adolf Hitler ever received an honorary citizenship of the provincial capital Klagenfurt from anyone - a supposition which lies before us - this is officially revoked and disallowed." | "Nếu như có việc rằng Adolf Hitler đã từng nhận danh hiệu công dân danh dự của thủ phủ tỉnh Klagenfurt từ bất cứ người mô đó – thì một giả thuyết xuất hiện ngay trước mắt chúng ta – chuyện ni phải chính thức bị hủy bỏ và không được phép mần" |
Historians in Klagenfurt have found Nazi-era newspapers that describe the ceremony honouring Hitler in 1938. | Mấy sử gia ở Klagenfurt đã tìm ra rằng báo chí từ cái thời Đức quốc xã đã tả lại lễ tôn vinh Hitler năm 1938. |
Several other Austrian towns continue to argue about whether the honorary titles of Hitler and other prominent Nazis have expired or not. | Một số thị trấn khác ở Áo tiếp tục cãi chắc về việc liệu mấy cái danh hiệu công dân danh dự của Hitler và mấy tay Đức Quốc xã nổi tiếng khác đã hết hạn hay còn lưa. |
Amstetten shot to notoriety in 2008, when it was revealed that Josef Fritzl had imprisoned his daughter in a cellar in his house there and fathered seven children with her. | Amstetten nổi tiếng trung năm 2008, khi người ta tiết lộ chuyện ni Josef Fritzl đã giam cầm con cấy trung một căn hầm trung nhà hắn và còn mần cha của bảy đứa con với cô cấy của hắn nữa chư. |
| Dịch loạn bởi nguyễn quang |
From humanities to sciences, six faculty members receive named appointments - Từ nhân văn đến khoa học, sáu học giả đại học được phong giáo sư chính d
From humanities to sciences, six faculty members receive named appointments | Từ nhân văn đến khoa học, sáu học giả đại học được phong giáo sư chính danh |
Six University of Chicago scholars from the Humanities, the Physical Sciences and the Social Sciences have received named and distinguished service professorships. | Sáu học giả Đại học Chicago từ Nhân văn, Khoa học vật lý và các môn khoa học xã hội đã được phong danh hiệu giáo sư chính danh và có công trạng xuất chúng. |
Ngô Bao Châu, Gregory Voth, and Paul Wiegmann have received distinguished service professorships and Michael Kremer, John List and Lisa Wedeen have received named chairs. | Ngô Bảo Châu, Gregory Voth, và Paul Wiegmann đã nhận được danh hiệu giáo sư có công trạng xuất sắc và Michael Kremer, John và Lisa Wedeen đã được ghế giáo sư chính danh. |
Fields medalist Ngô Bao Châu, professor in mathematics and the College, has been named the Francis and Rose Yuen Distinguished Service Professor. | Người đoạt huy chương Fields, Ngô Bảo Châu, giáo sư toán học và trường Chicago, đã được phong danh hiệu giáo sư Francis và Rose Yuen có công trạng xuất sắc. |
Ngô specializes in algebraic geometry, automorphic representations and group theory. He joined the UChicago faculty last September, shortly after receiving the Fields Medal, which is regarded as the highest professional honor a mathematician can attain. Fields Medals are given every four years to the most distinguished mathematicians aged 40 or under. | Giáo sư Ngô chuyên về hình học giải tích, phương trình tự đẳng cấu và lý thuyết nhóm. Ông tham gia vào khoa UChicago tháng Chín năm ngoái, ngay sau khi nhận được huy chương Fields, vốn được coi là vinh dự cao nhất mà một nhà toán học chuyên nghiệp có thể đạt được. Huy chương Fields được trao mỗi bốn năm cho các nhà toán học xuất sắc nhất ở độ tuổi 40 hoặc trẻ hơn. |
The International Congress of Mathematicians awarded Ngô the Fields Medal “for his proof of the Fundamental Lemma in the theory of automorphic forms through the introduction of new algebro-geometric methods.” | Đại hội Quốc tế về toán học đã trao Huy chương Fields cho Gs. Ngô "vì ông đã chứng minh Bổ đề cơ bản trong lý thuyết về hình thức tựu đẳng cấu thông qua việc giới thiệu các phương pháp mới đại số-hình học." |
Monday, May 23, 2011
You are NOT allowed to commit suicide: Workers in Chinese iPad factories forced to sign pledges Bạn KHÔNG được phép tự sát: Công nhân tại các nhà máy
Bạn KHÔNG được phép tự sát: Công nhân tại các nhà máy chế tạo iPad tại Trung Quốc bị buộc phải ký giấy cam kết
1st May 2011
Factories making sought-after Apple iPads and iPhones in China are forcing staff to sign pledges not to commit suicide, an investigation has revealed.
| Tại Trung Quốc (TQ) các nhà máy chế tạo iPad và iPhone, những sản phẩm bán chạy nhất của Apple, đang buộc nhân viên phải ký giấy cam kết không tự sát, một cuộc điều tra đã tiết lộ như vậy.
|
At least 14 workers at Foxconn factories in China have killed themselves in the last 16 months as a result of horrendous working conditions.
| Có ít nhất 14 công nhân tại các nhà máy của Công ty Foxcom tại TQ đã tự sát trong 16 tháng qua, như một hậu quả của những điều kiện làm việc quá kinh khủng.
|
Many more are believed to have either survived attempts or been stopped before trying at the Apple supplier's plants in Chengdu or Shenzen.
| Người ta tin rằng có thêm nhiều công nhân khác hoặc còn sống sót sau các vụ tự sát hoặc được chận đứng trước khi họ mưu tính tự sát tại các nhà máy chế tạo sản phẩm cho Apple ở Thành Đô và Thẩm Quyến. |
Appalling conditions: An investigation by two NGOs has found new workers at Foxconn factories in China are made to sign a 'no suicide' pledge
| Những điều kiện hãi hùng: Một cuộc điều tra do hai tổ chức phi-chính phủ (NGO) đã phát hiện những công nhân mới nhận việc tại các nhà máy của Foxconn ở TQ bị buộc ký một tờ cam kết “không tự sát”.
|
After a spate of suicides last year, managers at the factories ordered new staff to sign pledges that they would not attempt to kill themselves, according to researchers.
| Theo các nhà nghiên cứu của hai tổ chức nói trên, ban quản đốc của các nhà máy này đã ra lệnh cho các nhân viên mới được thu nhận phải ký tờ cam kết sẽ không tự sát.
|
And they were made to promise that if they did, their families would only seek the legal minimum in damages.
| Họ còn bị buộc phải hứa rằng nếu họ tự sát, thì gia đình họ sẽ chỉ xin bồi thường thiệt hại ở mức tối thiểu do luật định.
|
An investigation of the 500,000 workers by the Centre for Research on Multinational Companies and Students & Scholars Against Corporate Misbehaviour (Sacom) found appalling conditions in the factories.
| Một cuộc điều tra nhắm vào 500 ngàn công nhân được thực hiện bởi Trung tâm Nghiên cứu các Công ty Đa quốc (the Center for Research on Multinational Companies) và Tổ chức Sinh viên và Học giả chống Nạn lạm dụng tại các Công ty (Sacom) đã phát hiện những điều kiện hãi hùng tại các nhà máy này.
|
They claimed that: Excessive overtime was rife, despite a legal limit of 36 hours a month. One payslip showed a worker did 98 hours of overtime in one month, the Observer reported. During peak periods of demand for the iPad, workers were made to take only one day off in 13. Badly performing workers were humiliated in front of colleagues. Workers are banned from talking and are made to stand up for their 12-hour shifts. | Các tổ chức này cho biết rằng: Nạn làm thêm giờ phụ trội quá mức đã diễn ra đều khắp, mặc dù giới hạn theo luật định là 36 giờ một tháng. Theo tờ Người Quan sát (the Observer), phiếu lương của một công nhân cho thấy anh ta đã làm 98 giờ phụ trội trong một tháng. Trong những thời kỳ cao điểm khi iPad bán chạy trên thị trường, công nhân bị buộc chỉ được nghỉ một ngày trong 13 ngày. Những công nhân làm việc bê trễ thường bị sỉ nhục trước đồng nghiệp. Công nhân bị cấm nói chuyện và buộc phải đứng suốt ca trong 12 giờ liền.
|
Grim: Netting has been put up outside worker dormitories buildings in Chengdu and Shenzhen after a spate of suicides last year Hình ảnh u ám: Lưới thép đã được giăng lên bên ngoài các bin-ding nhà trú của công nhân tại Thành Đô và Thẩm Quyến sau khi một loạt các vụ tự tử xảy ra năm ngoái. |
The 'anti-suicide pledge' was brought in after sociologists wrote an open letter to the media calling for an end to restrictive working practices. | ‘Cam kết không tự sát’ được đưa vào hồ sơ nhận việc sau khi các nhà xã hội học viết một thư ngỏ gửi đến các cơ quan truyền thông yêu cầu chấm dứt các chế độ làm việc quá khắc khe.
|
But the investigation revealed many of the workers still lived in dismal conditions, with some only going home to see family once a year.
| Nhưng cuộc điều tra cho thấy nhiều công nhân vẫn còn sống trong những điều kiện quá thê thảm, có người chỉ được về thăm vợ con mỗi năm một lần.
|
One worker told the newspaper: 'Sometimes my roommates cry when they arrive in the dormitory after a long day.' | Một nữ công nhân đã nói với tờ Người quan sát: ‘Lắm khi các bạn chung phòng với tôi đã khóc òa khi về tới cư xá sau một ngày dài làm việc’.
|
She said they were made to work illegally long hours for a basic daily wage, as little as £5.20, and that workers were housed in dormitories of up to 24 people a room.
| Cô nói rằng họ bị buộc làm dài giờ một cách phi pháp để chỉ được trả lương cơ bản mỗi ngày, vỏn vẹn 5,2 bảng Anh, và rằng công nhân phải sống chen chúc trong nhà trọ đến những 24 người một phòng.
|
In Chengdu, working between 60 and 80 hours overtime a month was normal, with many breaching Apple's own code of conduct with the length of their shifts.
| Tại Thành Đô, công nhân làm thêm 60 đến 80 giờ phụ trội mỗi tháng là chuyện thường, nhiều trường hợp đã vi phạm chính điều lệ của Apple liên quan đến thời khoảng của các ca (the length of their shifts).
|
And the investigation found that employees claimed they were not allowed to speak to each other.
| Cuộc điều tra còn cho biết rằng công nhân cũng than phiền họ không được phép nói chuyện với nhau. |
Production line: The investigation found illegal amounts of overtime was rife and workers claimed they were not allowed to talk during shifts
Tại dây chuyền sản xuất (production line): Cuộc điều tra phát hiện nạn làm thêm giờ phụ trội vượt quá luật định diễn ra đều khắp và công nhân cho biết họ không được phép nói năng gì cả trong lúc làm việc.
Must have: High demand for iPods and iPads in the west has fuelled the tough working conditions for part suppliers in China
Nhu cầu không thể thiếu: Nhu cầu sử dụng iPods và iPads tại phương Tây tăng vọt là nguyên nhân của các điều kiện làm việc khắc nghiệt tại nhiều hãng cung cấp linh kiện cho Apple tại TQ.
Foxconn admits that it breaks overtime laws, but claims all the overtime is voluntary.
| Công ty Foxconn nhìn nhận rằng họ đã vi phạm các luật lệ về giờ phụ trội, nhưng cho rằng việc công nhân làm thêm giờ phụ trội là hoàn toàn tự nguyện.
|
Some officials within the company even accused workers of committing suicide to secure large compensation payments for their families. | Một số viên chức của công ty này thậm chí còn cáo buộc rằng nhiều công nhân đã tự sát để giành lấy những nố tiền bồi thường to lớn cho gia đình của họ.
|
Anti-suicide nets were put up around the dormitory buildings on the advice of psychologists. | Theo lời khuyên của các cố vấn tâm lý, nhiều lưới chống-tự sát (anti-suicide nets) đã được dựng lên chung quanh các bin-đing làm nhà trọ cho công nhân.
|
Foxconn said it had faced 'some very challenging months for everyone associated with the Foxconn family and the loss of a number of colleagues to tragic suicides'.
| Foxconn nói rằng công ty đã đối mặt với ‘một vài tháng rất khó khăn cho mọi người có liên quan với gia đình Foxconn và sự tử vong của một số đồng nghiệp vì những vụ tự sát bi thảm’.
|
Spokesman Louis Woo, responding to allegations that staff were humiliated, said: 'It is not something we endorse or encourage. However, I would not exclude that this might happen given the diverse and large population of our workforce. | Người phát ngôn của Công ty, ông Louis Woo, khi trả lời các tin tức về việc các công nhân bị sỉ nhục, đã nói: ‘Đó không phải là điều chúng tôi chấp nhận hay khuyến khích. Tuy nhiên, chúng tôi không loại trừ khả năng việc này có thể xảy ra, vì lực lượng lao động của chúng tôi là một dân số đa dạng và đông đảo.
|
'But we are working to change it.' He added that employees were 'encouraged not to engage in conversations that may distract them from the attention needed to ensure accuracy and their own safety'. | ‘Nhưng chúng tôi đang tìm cách cải thiện’. Ông Woo nói thêm rằng công nhân được khuyên không nên nói chuyện vì việc này có thể làm họ mất sự tập trung cần thiết để đảm bảo độ chính xác của sản phẩm và ngay cả sự an toàn của bản thân họ’.
|
Sacom said the company initially responded to the spate of suicides by bringing in monks to exorcise evil spirits. | Tổ chức nghiên cứu Sacom cho biết rằng công ty Foxconn thoạt đầu đã phản ứng trước loạt tự sát của công nhân bằng cách mời các thầy pháp đến nhà máy để trừ ma quỉ.
|
Leontien Aarnoudse, a Sacom official, told The People: 'They work excessive overtime for a salary they can hardly live on and are inhumanely treated. | Leontien Aarnoude, một nhân viên của Sacom, đã nói với báo Nhân dân (The People): ‘Công nhân đã làm phụ trội quá mức để đổi lấy một đồng lương không đủ sống mà lại còn bị đối xử độc ác’.
|
'Conditions are harsh and they don't have a social life. Their life is just working in a factory and that is it.'
| ‘Điều kiện làm việc quá khắc nghiệt khiến người công nhân không còn một sinh hoạt xã hội nào khác. Họ chỉ biết làm việc đầu tắt mặt tối trong nhà máy và cuộc đời họ chỉ là thế đấy’.
|
Demand for iPads and iPhones has soared, resulting in tough targets for workers in Apple factories. | Nhu cầu iPad và iPhone tăng vọt trong thời gian qua, đã đưa đến những chỉ tiêu gay gắt hơn cho công nhân trong các hãng xưởng của Apple.
|
Apple's supplier code of conduct demands that employees are treated with respect and dignity, but its own audit reports suggest suppliers in China may not meet up to these standards.
| Qui tắc ứng xử (code of conduct) tại các hãng cung cấp sản phẩm cho Apple đòi hỏi công nhân phải được tôn trọng và đối xử có nhân phẩm, nhưng những báo cáo kiểm toán (audit report) của Apple cho biết các hãng cung cấp linh kiện tại TQ đã không đáp ứng những tiêu chuẩn này.
|
The global high-tech product manufacturer made profits of $6billion in the first quarter of 2011.
| Nhà sản xuất sản phẩm công nghệ cao toàn cầu [Apple] đã thu một lợi nhuận 6 tỉ đôla trong quí đầu năm 2011.
|
| Trần Ngọc Cư dịch |
After a string of self-inflicted deaths at iPhone- and iPad-manufacturing Foxconn factories in China, employees are being asked to sign no-suicide pledges, according to a Taiwanese cable news report passed on by Australia's Sydney Morning Herald. The company is also surrounding its buildings with nets to catch jumpers.
I don't know about you, but if I was working 12 hours a day, six days a week, plugging circuit boards into Apple gadgets that sell for more than I might make in a month, and I looked out the window and saw nets being installed to keep co-workers from dashing their brains out on the streets below, I'd start to feel a little depressed. Top that off with an explicit corporate request to refrain from suicide and I'd be seriously questioning my career path.
And yet, according to a Foxconn spokesperson quoted by the Sydney Morning Herald, 8,000 job applicants apply to work at Foxconn's Chinese factories every day. I don't what's more distressing -- the rate of suicides among workers assembling the West's most prized objects of techno-fetishistic desire, or the fact that by Chinese standards, a Foxconn job is considered relatively desirable.
Foxconn's CEO, Terry Gou, has hustled from Taiwan to China to do some damage control and the Wall Street Journal reports that Apple is conducting its own investigation. As well it should: Apple's got a valuable brand to protect, and, even if the company just passed Microsoft in terms of market capitalization, Steve Jobs knows as well as anyone how easily reputations can be made and broken in an age where image is everything. Accusations of low wages can be brushed off without much effort. Nine deaths in six months? Not so easy.
But there are also larger issues to consider. It's fun to pick on Apple, because of the cognitive disjunction between its appropriation of hipster cool and the ongoing exploitation of cheap labor offshore. But Foxconn, and China, assemble gizmos for everyone -- there are very few Americans, hipster or not, who aren't complicit in the miserable working conditions commonplace in developing nations, via their own consumption habits.
Blowin' In The Wind - Cuốn theo gió bay
Blowin' In The Wind Music and lyrics : Bob Dylan (1962)
| Cuốn theo gió bay Lời Việt : Nguyễn Đăng Hưng (2008) |
How many roads must a man walk down
| Bao nhiêu đôi mắt mãi chờ mong đã mỏi mòn Mà sao chưa thấy bóng trời xanh?
|
How many times must a man look up
| Bao nhiêu mưa nắng, bao thời gian đã mỏi mòn Mà sao chưa thấy được trời cao?
|
How many years can a mountain exist | Bao nhiêu thung lũng phải vượt qua từ ngọn nguồn, để ngày kia sông đổ ra đại dương ?
|
The answer, my friend, is blowin in the wind, The answer, my friend, is blowin in the wind, | Bạn ơi câu trả lời, bạn hỡi câu trả lời,
|
By Katie Melua
By Bruce Springsteen
Karaoke
Covered by Simone that playing the harmonica and guitar.
Vietnamese version by Nguyen Dang Hung