Wednesday, April 20, 2016

MORINGA CHÙM NGÂY



CHÙM NGÂY


Other Names:
Arango, Árbol de las Perlas, Behen, Ben Ailé, Ben Nut Tree, Ben Oléifère, Benzolive, Canéficier de l’Inde, Chinto Borrego, Clarifier Tree, Drumstick Tree, Horseradish Tree, Indian Horseradish, Jacinto, Kelor Tree, Malunggay, Marango, Mlonge, Moringa oleifera, Moringa pterygosperma, Moringe de Ceylan, Mulangay, Murungakai, Narango, Nebeday, Paraíso Blanco, Perla de la India, Pois Quénique, Sahjna, Saijan, Saijhan, Sajna, San Jacinto, Shagara al Rauwaq, Shigru, Terebinto.


Các tên khác:
Arango, Árbol de las Perlas, Behen, Ben Ailé, Ben Nut Tree, Ben Oléifère, Benzolive, Canéficier de l’Inde, Chinto Borrego, Clarifier Tree, Drumstick Tree, Horseradish Tree, Indian Horseradish, Jacinto, Kelor Tree, Malunggay, Marango, Mlonge, Moringa oleifera, Moringa pterygosperma, Moringe de Ceylan, Mulangay, Murungakai, Narango, Nebeday, Paraíso Blanco, Perla de la India, Pois Quénique, Sahjna, Saijan, Saijhan, Sajna, San Jacinto, Shagara al Rauwaq, Shigru, Terebinto.

MORINGA OVERVIEW INFORMATION
Moringa is a plant that is native to the sub-Himalayan areas of India, Pakistan, Bangladesh, and Afghanistan. It is also grown in the tropics. The leaves, bark, flowers, fruit, seeds, and root are used to make medicine.

THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ CÂY CHÙM NGÂY
Chùm ngây là một loại cây có nguồn gốc ở khu vực gần Himalaya của Ấn Độ, Pakistan, Bangladesh, và Afghanistan. Nó cũng được trồng ở vùng nhiệt đới. Lá, vỏ cây, hoa, quả, hạt, rễ được sử dụng để làm thuốc.


Moringa is used for “tired blood” (anemia); arthritis and other joint pain (rheumatism); asthma; cancer; constipation; diabetes; diarrhea; epilepsy; stomach pain; stomach and intestinal ulcers; intestinal spasms; headache; heart problems; high blood pressure; kidney stones; fluid retention; thyroid disorders; and bacterial, fungal, viral, and parasitic infections.

Chùm ngây được sử dụng cho "hao máu" (thiếu máu); viêm khớp và các đau khớp khác (thấp khớp); hen; ung thư; táo bón; tiểu đường; tiêu chảy; động kinh; đau bụng; loét dạ dày và đường ruột; co thắt ruột; đau đầu; các vấn đề tim mạch; huyết áp cao; sỏi thận; giữ nước; rối loạn tuyến giáp; và nhiễm khuẩn, nấm, virus, và ký sinh trùng.

Moringa is also used to reduce swelling, increase sex drive (as an aphrodisiac), prevent pregnancy, boost the immune system, and increase breast milk production. Some people use it as a nutritional supplement or tonic.

Chùm ngây cũng được sử dụng để làm giảm sưng, tăng ham muốn tình dục (chất kích dục), ngừa thai, tăng cường hệ miễn dịch, và tăng tiết sữa mẹ. Một số người sử dụng nó như là một bổ sung dinh dưỡng hoặc thuốc bổ.
Moringa is sometimes applied directly to the skin as a germ-killer or drying agent (astringent). It is also used topically for treating pockets of infection (abscesses), athlete’s foot, dandruff, gum disease (gingivitis), snakebites, warts, and wounds.

Chùm ngây đôi khi được đắp trực tiếp lên da như một loại thuốc sát trùng hoặc chất làm khô (chất làm se). Nó cũng được sử dụng tại chỗ để điều trị các bọc nhiễm trùng (áp xe), nấm da bàn chân, gàu, bệnh lợi (viêm lợi), rắn cắn, mụn cóc, và vết thương.


Oil from moringa seeds is used in foods, perfume, and hair care products, and as a machine lubricant.

Dầu từ hạt chùm ngây được sử dụng trong thực phẩm, nước hoa, và các sản phẩm chăm sóc tóc, và dùng làm chất bôi trơn máy.

Moringa is an important food source in some parts of the world. Because it can be grown cheaply and easily, and the leaves retain lots of vitamins and minerals when dried, moringa is used in India and Africa in feeding programs to fight malnutrition. The immature green pods (drumsticks) are prepared similarly to green beans, while the seeds are removed from more mature pods and cooked like peas or roasted like nuts. The leaves are cooked and used like spinach, and they are also dried and powdered for use as a condiment.
Chùm ngây là một nguồn thực phẩm quan trọng ở một số vùng trên thế giới. Bởi vì nó có thể trồng được dễ dàng với giá rẻ, và rau chum ngây chứa rất nhiều vitamin và khoáng chất khi phơi khô, Chùm ngây được sử dụng ở Ấn Độ và châu Phi trong các chương trình chống suy dinh dưỡng. Quả xanh non (như đậu đũa) được chế biếnị tương tự như đậu xanh, trong khi hạt lấy từ quả chín hơn được nấu như đậu Hà Lan hoặc rang như các loại hạt. Lá được luộc và sử dụng như rau bina, và cũng được sấy khô và nghiền bột để làm gia vị.

The seed cake remaining after oil extraction is used as a fertilizer and also to purify well water and to remove salt from seawater.

Bánh hạt còn lại sau khi chiết xuất dầu được sử dụng như một loại phân bón và cũng để làm sạch nước giếng và để loại muối khỏi nước biển.

How does it work?
Moringa contains proteins, vitamins, and minerals. As an antioxidant, it seems to help protect cells from damage.

Tác dụng của cây Chùm ngây?
Chùm ngây chứa protein, vitamin, và khoáng chất. Là một chất chống oxy hóa, có vẻ như để giúp bảo vệ các tế bào khỏi bị tổn thương.

TAKEN BY MOUTH
Asthma. In an early study, taking 3 grams of moringa twice daily for three weeks reduced asthma symptoms and the severity of asthma attacks in adults.

DÙNG ĐƯỜNG MIỆNG
Hen. Trong một nghiên cứu trước đây, dùng 3 gram chùm ngây hai lần mỗi ngày trong ba tuần giúp giảm các triệu chứng hen và giảm độ trầm trọng của hen ở người lớn.

Increasing breast milk production. Early evidence suggests that taking 250 mg of a specific moringa supplement (Natalac) twice daily after childbirth increases breast milk production.

Tăng tiết sữa mẹ. Bằng chứng ban đầu cho thấy dùng 250 mg chất bổ sung đặc biệt chùm ngây (Natalac) hai lần mỗi ngày sau khi sinh con làm tăng sản xuất sữa mẹ.

Tired blood” (anemia).
Arthritis.
Cancer.
Constipation.
Birth control.
Diabetes.
Diarrhea.
Epilepsy.
Stomach pain (gastritis).
Stomach and intestinal ulcers.
Headache.
Heart problems.
High blood pressure.
Kidney stones.
Swelling (inflammation).
Thyroid disorders.
Infections.
As a nutritional supplement.
Stimulating immunity.
Increasing sex drive.
Other conditions.

"Hao máu" (Thiếu máu).
Viêm khớp.
Ung thư.
Táo bón.
Ngừa thai.
Tiểu đường.
Tiêu chảy.
Bệnh động kinh.
Đau dạ dày (viêm dạ dày).
Loét dạ dày ruột.
Nhức đầu.
Vấn đề tim mạch.
Huyết áp cao.
Sỏi thận.
Sưng (viêm).
Rối loạn tuyến giáp.
Nhiễm trùng.
Chất bổ sung dinh dưỡng.
Kích thích miễn dịch.
Tăng ham muốn tình dục.
Các bệnh khác.

APPLIED TO THE SKIN
Athlete’s foot.
Dandruff.
Warts.
Skin infections.
Snakebites.
Gum disease (gingivitis).
Other conditions.
More evidence is needed to rate moringa for these uses.

DÙNG NGOÀI DA
Nấm da bàn chân
Gàu.
Mụn cóc.
Nhiễm trùng da.
Rắn cắn.
Bệnh nướu răng (viêm lợi).
Các bệnh khác.
Cần có thêm bằng chứng để đánh giá Chùm ngây với những công dụng này.

MORINGA SIDE EFFECTS & SAFETY

Moringa is POSSIBLY SAFE when taken by mouth and used appropriately. The leaves, fruit, and seeds might be safe when eaten as food. However, it’s important to avoid eating the root and its extracts. These parts of the plant may contain a toxic substance that can cause paralysis and death. Moringa has been used safely in doses up to 6 grams daily for up to 3 weeks.
There isn’t enough information to know if moringa is safe when used in medicinal amounts.

CHÙM NGÂY - TÁC DNG PH & AN TOÀN

Chùm ngây có thể AN TOÀN khi dùng bằng đường miệng và sử dụng một cách thích hợp. Lá, quả và hạt có thể an toàn khi ăn như thức ăn. Tuy nhiên, điều quan trọng là tránh ăn rễchất chiết xuất từ ​​rễ. Bộ phận này của cây có thể chứa một chất độc có thể gây liệt và chết. Chùm ngây đã được sử dụng an toàn ở liều lên đến 6 gram mỗi ngày, trong 3 tuần.
Không có đủ thông tin để biết liệu Chùm ngây an toàn khi sử dụng với liều lượng làm thuốc.

Special Precautions & Warnings:

Pregnancy and breast-feeding: It’s LIKELY UNSAFE to use the root, bark or flowers of moringa if you are pregnant. Chemicals in the root, bark, and flowers can make the uterus contract, and this might cause a miscarriage. There is not enough information available about the safety of using other parts of moringa during pregnancy. Stay on the safe side and avoid use.

Thận trọng và cảnh báo:

Mang thai và cho con bú: Sử dụng rễ, vỏ cây hoặc hoa chùm ngây có khả năng không an toàn nếu bạn đang mang thai. Hóa chất trong rễ, vỏ cây, và hoa có thể làm cho tử cung co, và điều này có thể gây ra sẩy thai. Không có đủ thông tin về sự an toàn khi sử dụng các bộ phận khác của chùm ngây trong khi mang thai. Để an toàn nên tránh sử dụng.

Moringa is sometimes used to increase breast milk production. Some research suggests it might do this, however, there isn’t enough information to know if it is safe for the nursing infant. Therefore, it is best to avoid moringa if you are breast-feeding.
Chùm ngây đôi khi được sử dụng để tăng tiết sữa mẹ. Một số nghiên cứu cho thấy nó có thể làm điều này, tuy nhiên, không có đủ thông tin để biết nếu nó là an toàn cho trẻ bú mẹ không. Vì vậy, nó là tốt nhất nên tránh dung chùm ngây nếu bạn đang cho con bú.










No comments:

Post a Comment

your comment - ý kiến của bạn