MENU

BILINGUAL BLOG – BLOG SONG NGỮ ANH VIỆT SHARE KNOWLEGE AND IMPROVE LANGUAGE

--------------------------- TÌM KIẾM TRÊN BLOG NÀY BẰNG GOOGLE SEARCH ----------------------------

TXT-TO-SPEECH – PHẦN MỀM ĐỌC VĂN BẢN

Click phải, chọn open link in New tab, chọn ngôn ngữ trên giao diện mới, dán văn bản vào và Click SAY – văn bản sẽ được đọc với các thứ tiếng theo hai giọng nam và nữ (chọn male/female)

- HOME - VỀ TRANG ĐẦU

CONN'S CURENT THERAPY 2016 - ANH-VIỆT

150 ECG - 150 ĐTĐ - HAMPTON - 4th ED.

VISUAL DIAGNOSIS IN THE NEWBORN

Friday, October 17, 2014

B2-VOCABULARY

B2-VOCABULARY
2    WORK AND EMPLOYMENT
11 bank 2 field 3 garage 4 studio 5 office 6 restaurant/kitchen 7 salon 8  coal-mine 9 cockpit 10 church 11 surgery 12 library 13 concert hall/studio 14 hotel 15 restaurant
a) vet
b) refuse collector
c) estate agent
d) carpenter
e) chef
f) plumber
g) accountant
h) firefighter
3. a)   plumber
b) porter
c) dentist
d) hairdresser
e) carpenter
f) vet
g) waiter
h) mechanic

Sunday, October 12, 2014

ANSWERS TO EXERCISES




AUDIO-Y2: http://www.mediafire.com/file/m62fiylcbcafd9j/Y2-AUDIO.rar

UNIT 1
P5: A 1. of 2. made/built 3. composed 4. divided 5. make 6. includes/contains/comprises
P7: 1. pancreas 2. liver 3. spleen 4. skin 5. kidneys 6. pancreas  7. heart 8. spleen 9. liver  10.liver
P7-8:
A. 1. head 2. hair 3. forehead 4. eyes 5. nose 6. mouth 7. lips 8. teeth 9. tongue 10. cheek 11. ears 12. chin 13. jaw 14. neck
B. 1. shoulder 2. armpit 3. elbow 4. hand 5. fingernails 6. thigh 7. knee 8. shin 9. calf 10. toenails
P9:
1. composed of/made up of/built up of  the heart...
2. us to think/our thinking
3. a part/role in urea excretion
4. in producing hormones
5. our speech/speaking
6. is produced by the liver
7. for circulating/the circulation of the blood through the body
8. make up/compose/comprise the spinal column
9. primarily of oxygen...
10. the function/role/job of the heart?

Saturday, October 11, 2014

PROBLEM OF UNIVERSALS VẤN ĐỀ VỀ CÁC PHỔ QUÁT



PROBLEM OF UNIVERSALS
VẤN ĐỀ VỀ CÁC PHỔ QUÁT
In metaphysics, the problem of universals refers to the question of whether properties exist, and if so, what they are. Properties are qualities or relations that two or more entities have in common. The various kinds of properties, such as qualities and relations are referred to as universals. For instance, one can imagine three cup holders on a table that have in common the quality of being circular or exemplifying circularity, or two daughters that have in common being the daughter of Frank. There are many such properties, such as being human, red, male or female, liquid, big or small, taller than, father of, etc.

Trong siêu hình học, vấn đề về những cái phổ quát liên quan tới câu hỏi liệu các thuộc tính có hiện hữu không, và nếu có, chúng là gì. Thuộc tính là những chất hay mối quan hệ mà hai hay nhiều thực thể có chung với nhau. Nhiều loại thuộc tính, như những chất hay những mối quan hệ, được xem như là những cái phổ quát. Chẳng hạn, ta có thể hình dung ba miếng lót ly trên bàn đều có chung một phẩm tính là có hìnhtròn hay tính tròn, hoặc hai cô con gái có chung thuộc tính là con gái của Frank. Có nhiều thuộc tính như thế, chẳng hạn như người, đỏ, đực hay cái, lỏng, lớn và nhỏ, cao hơn, cha của, v.v…

While philosophers agree that human beings talk and think about properties, they disagree on whether these universals exist in reality or merely in thought and speech.

Mặc dù các triết gia đồng ý rằng con người nói và nghĩ về các thuộc tính, nhưng họ lại bất đồng với nhau ở chỗ liệu những cái phổ quát này hiện hữu trong thực tại, hay chỉ hiện hữu trong  tư tưởng và lời nói mà thôi.

WHAT IS PHILOSOPHY? TRIẾT HỌC LÀ GÌ?





WHAT IS PHILOSOPHY?
1. Philosophy is the study of general and fundamental problems, such as those connected with reality, existence, knowledge, values, reason, mind, and language. Philosophy is distinguished from other ways of addressing such problems by its critical, generally systematic approach and its reliance on rational argument. The word "philosophy" comes from the Greek φιλοσοφία (philosophia), which literally means "love of wisdom". In more casual speech the "philosophy" of a particular person can refer to the beliefs held by that person.

TRIẾT HỌC LÀ GÌ?
1. Triết học là khoa học nghiên cứu về các vấn đề nền tảng và tổng quát, như: thực tại, hiện hữu, nhận thức, các giá trị, lý tính, tinh thần và ngôn ngữ. Triết học được phân biệt với những lối diễn đạt các vấn đề ấy theo cách khác bằng sự tiếp cận phê phán, nhìn chung là có tính hệ thống, của nó và việc nó dựa trên luận cứ thuần lý. Chữ “triết học” có gốc từ chữ φιλοσοφία (philosophia) trong tiếng Hy Lạp, nghĩa đen là “yêu mến sự minh triết”. Theo lối nói thông thường hơn, “triết học” của cá thể một người có thể dùng để chỉ những niềm tin của người ấy.
2. Areas of inquiry
The main areas of study in philosophy today include logic, metaphysics, epistemology, ethics, and aesthetics.
2. Những lĩnh vực nghiên cứu
Những lĩnh vực nghiên cứu chính trong triết học ngày nay gồm: siêu hình học, logic học, nhận thức luận, đạo đức học và mỹ học.

2.1. Metaphysics
Metaphysics is the study of the most general features of reality, such as existence, time, the relationship between mind and body, objects and their properties, wholes and their parts, events, processes, and causation. Traditional branches of metaphysics include cosmology, the study of the world in its entirety, and ontology, the study of being.
2.1. Siêu hình học
Siêu hình học là khoa học nghiên cứu về những đặc điểm phổ biến nhất của thực tại, như: hiện hữu, thời gian, mối quan hệ giữa tinh thần và thể xác, các vật thể và các thuộc tính của chúng, những cái toàn bộ và các bộ phận của chúng, những sự biến, những quá trình và quan hệ nhân quả. Các bộ phận truyền thống của môn siêu hình học gồm: vũ trụ học, khoa học nghiên cứu về thế giới trong toàn thể của nó, và bản thể học, khoa học nghiên cứu về tồn tại.